Quyết định 11/2019/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 11/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Nguyễn Văn Dương |
Ngày ban hành: | 07/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2019/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 07 tháng 6 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về hướng dẫn thi hành các Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 và thay thế Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(kèm theo Quyết định số: 11/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với tổ chức và cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động quản lý, thực hiện các hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1. Ấp, khóm không phải là một cấp hành chính mà là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư có chung địa bàn cư trú trong một khu vực ở một xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); nơi thực hiện dân chủ trực tiếp và rộng rãi để phát huy các hình thức hoạt động tự quản, tổ chức Nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ cấp trên giao.
2. Dưới xã là ấp.
3. Dưới phường, thị trấn là khóm.
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của ấp, khóm
1. Đảm bảo tính tự quản của cộng đồng dân cư, chấp hành sự quản lý nhà nước trực tiếp của chính quyền cấp xã và sự lãnh đạo của cấp ủy.
2. Tuân thủ pháp luật, thực hiện theo quy ước; đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch.
3. Không chia tách ấp, khóm đang hoạt động ổn định; thực hiện sáp nhập các ấp, khóm phù hợp với điều kiện, đặc điểm từng địa phương.
4. Trường hợp do quy hoạch giải phóng mặt bằng, quy hoạch tái định cư hoặc địa bàn rộng thì điều kiện thành lập ấp mới, khóm mới có thể thấp hơn quy định. Trong trường hợp cộng đồng dân cư mới hình hành không đủ điều kiện để thành lập ấp mới, khóm mới thì ghép vào ấp, khóm liền kề.
Điều 4. Tiêu chuẩn phân loại ấp, khóm
Ấp, khóm được phân loại dựa trên cơ sở tiêu chuẩn về dân số và tiêu chuẩn yếu tố đặc thù (ấp thuộc xã biên giới).
1. Phân loại ấp
a) Ấp loại 1 là những ấp có số dân từ 3.500 người trở lên hoặc ấp thuộc các xã biên giới.
b) Ấp loại 2 là những ấp có số dân từ 2.500 đến dưới 3.500 người.
c) Ấp loại 3 là những ấp có số dân dưới 2.500 người.
2. Phân loại khóm
a) Khóm loại 1 là những khóm có số dân từ 3.800 người trở lên.
b) Khóm loại 2 là những khóm có số dân từ 2.800 đến dưới 3.800 người.
c) Khóm loại 3 là những khóm có số dân dưới 2.800 người.
Dân số quy định tại Điều này bao gồm cả nhân khẩu thường trú và nhân khẩu tạm trú từ 01 tháng trở lên.
Điều 6. Quy trình phân loại ấp, khóm
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ phân loại ấp, khóm.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ phân loại ấp, khóm gồm:
a) Bản thống kê nhân khẩu của từng ấp, khóm (bao gồm cả các ấp thuộc xã biên giới), ghi rõ số nhân khẩu thường trú, nhân khẩu tạm trú từ 01 tháng trở lên;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã lập tờ trình, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện về phân loại ấp, khóm (qua Phòng Nội vụ để thẩm định).
3. Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Chi cục Thống kê, Công an cấp huyện thẩm định hồ sơ, số liệu thống kê nhân khẩu thường trú, tạm trú do Ủy ban nhân dân cấp xã trình, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện lập tờ trình, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định công nhận phân loại ấp, khóm (qua Sở Nội vụ để thẩm định).
Hồ sơ được lập thành 04 bộ, 01 bộ lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã, 01 bộ lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ), 02 bộ gửi Sở Nội vụ để thẩm định.
5. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan thẩm định hồ sơ phân loại ấp, khóm do Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi đến, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định công nhận phân loại ấp, khóm.
Điều 7. Phân loại lại ấp, khóm
1. Các ấp, khóm đã được phân loại theo quy định tại Quy chế này, nếu có biến động về tiêu chuẩn phân loại (dân số tăng hoặc giảm) và đủ điều kiện để phân loại lại thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ phân loại lại ấp, khóm.
2. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền quyết định phân loại lại ấp, khóm thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ẤP, KHÓM
1. Mỗi ấp có Trưởng ấp và 01 Phó Trưởng ấp; mỗi khóm có Trưởng khóm và 01 Phó Trưởng khóm.
2. Phó Trưởng ấp, Phó Trưởng khóm do Trưởng ấp, Trưởng khóm lựa chọn sau khi thống nhất với Trưởng ban Ban công tác Mặt trận ấp, khóm và đề nghị Ủy ban nhân dân dân cấp xã quyết định công nhận Phó Trưởng ấp, Phó Trưởng khóm.
Điều 9. Trụ sở làm việc của ấp, khóm
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tạo điều kiện thuận lợi để ấp, khóm có trụ sở làm việc ổn định, lâu dài.
2. Trụ sở làm việc của ấp, khóm phải có biển tên; biển tên phải ghi rõ tên của ấp, khóm.
Điều 10. Hoạt động của ấp, khóm
1. Nội dung hoạt động của ấp, khóm thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
2. Hội nghị của ấp, khóm thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 11. Điều kiện thành lập ấp mới, khóm mới
Điều kiện thành lập ấp mới, khóm mới và điều kiện nhập, giải thể ấp, khóm thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT- BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 12. Điều kiện sáp nhập, giải thể, đặt tên, đổi tên ấp, khóm
Điều kiện sáp nhập, giải thể, đặt tên, đổi tên ấp, khóm thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 13. Quy trình và hồ sơ thành lập ấp mới, khóm mới
1. Căn cứ nguyên tắc và điều kiện thành lập ấp mới, khóm mới theo quy định tại quyết định này, Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định chủ trương thành lập ấp mới, khóm mới; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện giao Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng Đề án thành lập ấp mới, khóm mới. Nội dung chủ yếu của Đề án gồm:
a) Sự cần thiết thành lập ấp mới, khóm mới;
b) Tên gọi của ấp mới, khóm mới;
c) Dân số (số hộ gia đình, số nhân khẩu) của ấp mới, khóm mới;
d) Các điều kiện khác: Cần có cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương để phục vụ hoạt động cộng đồng và bảo đảm cuộc sống của người dân;
đ) Đề xuất, kiến nghị.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lấy ý kiến của toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực thành lập ấp mới, khóm mới về Đề án thành lập ấp mới, khóm mới; tổng hợp các ý kiến và lập thành biên bản lấy ý kiến về Đề án.
3. Đề án thành lập ấp mới, khóm mới nếu được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực thành lập ấp mới, khóm mới tán thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ (kèm theo biên bản lấy ý kiến) trình Hội đồng nhân dân cấp xã thông qua tại kỳ họp gần nhất. Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, Ủy ban nhân dân cấp huyện có Tờ trình (kèm hồ sơ thành lập ấp mới, khóm mới của Ủy ban nhân dân cấp xã) gửi Sở Nội vụ để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh. Thời hạn thẩm định của Sở Nội vụ là không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân Tỉnh gồm:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện (kèm theo Tờ trình và hồ sơ thành lập ấp mới, khóm mới của Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này);
b) Văn bản thẩm định của Sở Nội vụ.
6. Căn cứ vào hồ sơ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện và kết quả thẩm định của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân Tỉnh trình Hội đồng nhân dân Tỉnh xem xét, ban hành Nghị quyết thành lập ấp mới, khóm mới.
1. Quy trình và hồ sơ ghép cụm dân cư vào ấp, khóm hiện có thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT- BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
2. Quy trình và hồ sơ sáp nhập, giải thể và đặt tên, đổi tên ấp, khóm thực hiện theo quy định tại Khoản 7, Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn của Trưởng ấp, Trưởng khóm
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ấp, Trưởng khóm thực hiện theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
2. Tiêu chuẩn của Trưởng ấp, Trưởng khóm thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
QUY TRÌNH BẦU, MIỄN NHIỆM, BÃI NHIỆM TRƯỞNG ẤP, TRƯỞNG KHÓM
Điều 16. Công tác chuẩn bị bầu cử Trưởng ấp, Trưởng khóm
1. Chậm nhất 20 ngày trước ngày bầu cử, Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công bố ngày bầu cử Trưởng ấp, Trưởng khóm.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp xây dựng kế hoạch, hướng dẫn nghiệp vụ và tổ chức triển khai kế hoạch bầu cử.
3. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã chủ trì, phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức hội nghị triển khai kế hoạch bầu cử.
a) Thành phần hội nghị:
Trưởng ấp, Trưởng khóm (hoặc Trưởng ấp, Trưởng khóm lâm thời), Bí thư Chi bộ, Trưởng ban Ban công tác Mặt trận, Bí thư Chi đoàn Thanh niên, Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ, Chi hội trưởng Chi hội Nông dân, Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội trưởng Chi hội Người cao tuổi ấp, khóm và một số đoàn viên, hội viên thuộc các chi đoàn, chi hội nêu trên nếu thấy cần thiết.
b) Nội dung hội nghị:
- Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã công bố quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã ngày bầu cử; phổ biến kế hoạch bầu cử, trách nhiệm của Trưởng ấp, Trưởng khóm, các điều kiện bảo đảm cho công tác bầu cử.
- Đại diện Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã phổ biến công tác hiệp thương giới thiệu người ứng cử Trưởng ấp, Trưởng khóm, việc bầu cử, kiểm phiếu, công bố kết quả và báo cáo kết quả bầu cử, công tác tuyên truyền, vận động nhân dân đi bầu cử.
- Hội nghị thảo luận và quán triệt công tác bầu cử.
- Kết luận hội nghị của đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.
4. Chậm nhất 10 ngày trước ngày bầu cử, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập Tổ bầu cử từ 05 đến 07 thành viên (gồm Tổ trưởng là Trưởng ban Ban công tác Mặt trận ấp, khóm; thư ký và các thành viên khác là đại diện một số tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội và đại diện cử tri ấp, khóm); quyết định về nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ bầu cử; quyết định thành phần cử tri (toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình) tham gia bầu cử Trưởng ấp, Trưởng khóm. Các quyết định này phải được thông báo đến Nhân dân ở ấp, khóm chậm nhất 07 ngày trước ngày bầu cử.
Tổ bầu cử làm việc theo chế độ tập thể, các cuộc họp được tiến hành khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số thành viên tham dự. Các quyết định được thông qua khi có quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành. Tổ bầu cử có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Lập, công bố, niêm yết danh sách cử tri.
b) Công bố, niêm yết danh sách người ứng cử.
c) Bố trí, trang trí phòng bỏ phiếu, chuẩn bị thùng phiếu.
d) Nhận tài liệu và phiếu bầu, phát phiếu bầu cho cử tri (phiếu bầu có đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã ở góc trái phía trên của phiếu bầu).
đ) Thường xuyên thông báo cho cử tri biết ngày bầu cử, nơi bỏ phiếu, thời gian bỏ phiếu trong thời hạn 07 ngày trước ngày bầu cử.
e) Thực hiện nghiêm chỉnh nội quy phòng bỏ phiếu.
g) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác bầu cử do mình phụ trách. h) Kiểm phiếu và lập biên bản kết quả kiểm phiếu.
i) Giao biên bản kết quả kiểm phiếu và toàn bộ phiếu bầu cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
1. Chậm nhất 15 ngày trước ngày bầu cử, Trưởng ban Ban công tác Mặt trận ấp, khóm tổ chức hội nghị Ban công tác dự kiến danh sách người ứng cử Trưởng ấp, Trưởng khóm và báo cáo với Chi uỷ Chi bộ ấp, khóm. Trên cơ sở thống nhất với Chi uỷ chi bộ, Ban công tác Mặt trận ấp, khóm đề cử danh sách dự kiến giới thiệu để bầu Trưởng ấp, Trưởng khóm (danh sách đề cử có từ 01 đến 02 người).
a) Thành phần hội nghị
Trưởng ban Ban công tác Mặt trận triệu tập và chủ tọa hội nghị gồm toàn bộ các thành viên của Ban công tác Mặt trận.
b) Nội dung, thủ tục, trình tự:
- Trưởng ban Ban công tác Mặt trận có nhiệm vụ: Nêu mục đích, yêu cầu hội nghị và đọc quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã về ngày bầu cử, tiêu chuẩn Trưởng ấp, Trưởng khóm, nêu dự kiến giới thiệu người ứng cử, kết luận Hội nghị.
- Hội nghị thảo luận, nhận xét người được dự kiến ứng cử.
- Hội nghị lập biên bản ghi rõ số người được triệu tập, số người có mặt, nội dung hội nghị, ý kiến nhận xét của hội nghị về người được dự kiến giới thiệu ứng cử.
2. Chậm nhất 12 ngày trước ngày bầu cử, Trưởng ban Ban công tác Mặt trận ấp, khóm tổ chức hội nghị cử tri để thảo luận tiêu chuẩn và danh sách những người ứng cử.
a) Thành phần hội nghị
- Toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ (đối với những ấp, khóm có số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ quá đông, không có nơi tổ chức để cử tri hoặc cử tri đại diện hộ tham dự hội nghị đông đủ thì Trưởng ban Ban công tác Mặt trận có thể tổ chức hội nghị cử tri hoặc cử tri đại diện hộ ở từng khu vực, sau đó tổng hợp kết quả); toàn thể thành viên của Ban công tác Mặt trận; Trưởng ấp, Phó Trưởng ấp; Trưởng khóm, Phó Trưởng khóm.
- Trưởng ban Ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với Trưởng ấp, Trưởng khóm mời cử tri hội nghị. Hội nghị chỉ được tiến hành khi có quá nửa số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ dự hội nghị.
- Trưởng ban Ban công tác Mặt trận gửi giấy mời đến các thành phần dự hội nghị nêu trên và mời đại diện Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
- Trưởng ấp, Trưởng khóm, Bí thư Chi bộ, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ tọa hội nghị cử tri.
b) Nội dung, thủ tục, trình tự:
- Trưởng ban Ban công tác Mặt trận tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu dự hội nghị; giới thiệu thư ký hội nghị và phải được đa số cử tri dự hội nghị biểu quyết giơ tay tán thành.
- Trưởng ấp, Trưởng khóm công bố quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã về ngày bầu cử; báo cáo công tác nhiệm kỳ qua và tự phê bình trước hội nghị cử tri.
- Trưởng ban Ban công tác Mặt trận đọc tiêu chuẩn Trưởng ấp, Trưởng khóm và giới thiệu danh sách dự kiến người ứng cử Trưởng ấp, Trưởng khóm.
- Hội nghị thảo luận danh sách những người được Ban công tác Mặt trận dự kiến giới thiệu. Cử tri có thể giới thiệu người ứng cử hoặc tự ứng cử.
- Hội nghị thảo luận và quyết định thành phần cử tri bầu Trưởng ấp, Trưởng khóm (toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ).
- Thông qua biên bản hội nghị cử tri.
- Trưởng ấp, Trưởng khóm kết luận hội nghị.
3. Chậm nhất 10 ngày trước ngày bầu cử, Trưởng ban Ban công tác Mặt trận ấp, khóm tổ chức hội nghị Ban công tác Mặt trận để ấn định danh sách chính thức những người ứng cử.
a) Thành phần hội nghị:
Trưởng ban Ban công tác Mặt trận triệu tập và chủ tọa hội nghị bao gồm: đại diện lãnh đạo Chi bộ, Chi đoàn Thanh niên, Chi hội Phụ nữ, Chi hội Nông dân, Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội Người cao tuổi.
b) Nội dung, thủ tục, trình tự:
- Trưởng ban Ban công tác Mặt trận nêu mục đích Hội nghị và giới thiệu đại biểu; sau đó đọc danh sách những người được Ban công tác Mặt trận và cử tri giới thiệu, người tự ứng cử (nếu có).
- Hội nghị căn cứ vào tiêu chuẩn Trưởng ấp, Trưởng khóm để thảo luận và ấn định danh sách chính thức những người ứng cử Trưởng ấp, Trưởng khóm. Hội nghị lập biên bản ghi rõ thành phần hội nghị, tổng số người được triệu tập, số người có mặt, nội dung hội nghị, diễn biến hội nghị và thỏa thuận cuối cùng của hội nghị lập danh sách chính thức những người ứng cử Trưởng ấp, Trưởng khóm. Danh sách những người ứng cử Trưởng ấp, Trưởng khóm được niêm yết công khai 07 ngày trước ngày tổ chức bầu cử.
1. Thể lệ bỏ phiếu
a) Cuộc bầu cử bắt đầu lúc 07 giờ sáng và kết thúc lúc 11 giờ cùng ngày; tuy nhiên, tùy tình hình thực tế ở địa phương, Tổ bầu cử có thể quyết định cho bắt đầu bỏ phiếu sớm hơn, nhưng không được trước 06 giờ sáng hoặc kết thúc muộn hơn nhưng không quá 18 giờ. Trường hợp có 100% cử tri trong danh sách niêm yết tham gia bỏ phiếu thì Tổ bầu cử có thể kết thúc sớm hơn.
b) Trước khi bỏ phiếu Tổ bầu cử phải kiểm tra thùng phiếu trước sự chứng kiến của cử tri.
c) Cử tri tự mình đi bầu, không được nhờ người khác bầu thay.
d) Cử tri không tự viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ nhưng tự mình bỏ phiếu.
đ) Cử tri không tín nhiệm ứng cử viên nào thì gạch ngang cả họ, tên ứng cử viên đó.
e) Khi viết phiếu bầu thì người khác không được xem kể cả thành viên Tổ bầu cử, nếu viết hỏng cử tri đổi phiếu bầu khác.
2. Kiểm phiếu
a) Việc kiểm phiếu phải được tiến hành tại phòng bỏ phiếu ngay sau khi cuộc bỏ phiếu kết thúc.
b) Trước khi mở thùng phiếu, Tổ bầu cử phải thống kê, lập biên bản, niêm phong số phiếu không sử dụng và phải mời 02 cử tri không phải là người ứng cử chứng kiến việc kiểm phiếu.
c) Người ứng cử có quyền chứng kiến việc kiểm phiếu và khiếu nại về việc kiểm phiếu.
d) Những phiếu sau đây là không hợp lệ: phiếu không theo mẫu quy định do Tổ bầu cử phát; phiếu không có dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; phiếu để số người được bầu là 02 người trở lên; phiếu gạch xoá hết tên những người ứng cử; phiếu có ghi tên người ngoài danh sách ứng cử; phiếu có viết thêm.
đ) Sau khi kiểm phiếu xong, Tổ bầu cử phải lập biên bản kết quả kiểm phiếu. Biên bản phải ghi rõ: tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình của ấp, khóm; số cử tri đã tham gia bỏ phiếu; số phiếu phát ra; số phiếu thu vào; số phiếu hợp lệ; số phiếu không hợp lệ; số phiếu bầu và tỷ lệ phiếu bầu cho mỗi người ứng cử so với tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình toàn ấp, khóm; những khiếu nại nhận được, những khiếu nại đã giải quyết và kết quả giải quyết, những khiếu nại chuyển đến Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có). Biên bản được lập thành 03 bản, có chữ ký của Tổ trưởng, Thư ký và 02 cử tri được mời chứng kiến việc kiểm phiếu.
e) Tổ trưởng Tổ bầu cử lập báo cáo kết quả bầu Trưởng ấp, Trưởng khóm, kèm theo Biên bản kiểm phiếu gửi ngay đến Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã. Người trúng cử Trưởng ấp, Trưởng khóm là người đạt trên 50% số phiếu bầu hợp lệ so với tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn ấp, khóm.
3. Trường hợp kết quả bầu không có người nào đạt trên 50% số phiếu bầu hợp lệ so với tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn ấp, khóm thì tiến hành bầu cử lại. Ngày bầu cử lại do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định, nhưng chậm nhất không quá 15 ngày, kể từ ngày tổ chức bầu cử lần đầu.
- Nếu tổ chức bầu lần thứ hai mà vẫn không bầu được Trưởng ấp, Trưởng khóm thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cử Trưởng ấp, Trưởng khóm lâm thời để điều hành hoạt động của ấp, khóm cho đến khi bầu được Trưởng ấp, Trưởng khóm mới.
4. Quy trình cử Trưởng ấp, Trưởng khóm lâm thời:
- Trưởng ban Ban công tác Mặt trận triệu tập và chủ tọa hội nghị hiệp thương gồm: đại diện lãnh đạo Đảng, Chi đoàn Thanh niên, Chi hội Phụ nữ, Chi hội Nông dân, Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội Người cao tuổi để giới thiệu nhân sự đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cử Trưởng ấp, Trưởng khóm lâm thời.
- Trưởng ban Ban công tác Mặt trận ấp, khóm hoàn chỉnh hồ sơ (sơ yếu lý lịch của người giới thiệu giữ chức danh Trưởng ấp, Trưởng khóm lâm thời; biên bản hội nghị hiệp thương của Ban công tác Mặt trận ấp, khóm), lập văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cử Trưởng ấp, Trưởng khóm lâm thời.
- Trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Trưởng ban Ban công tác Mặt trận ấp, khóm; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cử Trưởng ấp, Trưởng khóm lâm thời; thông báo cho cử tri trong ấp, khóm biết và giao nhiệm vụ cho Trưởng ấp, Trưởng khóm lâm thời điều hành hoạt động của ấp, khóm cho đến khi bầu được Trưởng ấp, Trưởng khóm mới.
- Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cử Trưởng ấp, Trưởng khóm lâm thời, Ủy ban nhân dân cấp xã phải tổ chức bầu Trưởng ấp, Trưởng khóm mới. Quy trình bầu Trưởng ấp, Trưởng khóm mới thực hiện theo quy định tại Quy chế này.
Điều 19. Công nhận kết quả bầu cử
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Tổ trưởng tổ bầu cử, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định công nhận người trúng cử Trưởng ấp, Trưởng khóm hoặc quyết định bầu cử lại; trường hợp không quyết định công nhận hoặc quyết định bầu cử lại thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Trưởng ấp, Trưởng khóm chính thức hoạt động khi có quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 20. Quy trình miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khóm
Quy trình miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khóm thực hiện theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Hướng dẫn ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Điều 21. Nhiệm kỳ của Trưởng ấp, Trưởng khóm và Phó Trưởng ấp, Phó Trưởng khóm
1. Nhiệm kỳ của Trưởng ấp, Trưởng khóm là 5 năm (năm năm). Trường hợp do thành lập ấp mới, khóm mới hoặc khuyết Trưởng ấp, Trưởng khóm thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cử Trưởng ấp, Trưởng khóm lâm thời hoạt động cho đến khi cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình của ấp, khóm bầu được Trưởng ấp mới, Trưởng khóm mới trong thời hạn không quá sáu tháng kể từ ngày có quyết định cử Trưởng ấp, Trưởng khóm lâm thời.
2. Quy trình cử Trưởng ấp, Trưởng khóm lâm thời thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 18 Quy chế này.
3. Nhiệm kỳ của Phó Trưởng ấp, Phó Trưởng khóm thực hiện theo nhiệm kỳ của Trưởng ấp, Trưởng khóm.
Điều 22. Chế độ chính sách đối với Trưởng ấp, Trưởng khóm và Phó Trưởng ấp, Phó Trưởng khóm
1. Trưởng ấp, Trưởng khóm là những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm và được hưởng phụ cấp hàng tháng theo quy định hiện hành.
2. Trưởng ấp, Trưởng khóm, Phó Trưởng ấp, Phó Trưởng khóm được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng cần thiết theo quy định.
3. Trưởng ấp, Phó Trưởng ấp, Trưởng khóm, Phó Trưởng khóm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thì được biểu dương, khen thưởng; không hoàn thành nhiệm vụ, có vi phạm khuyết điểm, không được nhân dân tín nhiệm thì tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị miễn nhiệm, bãi nhiệm theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Kinh phí tổ chức bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khóm
Kinh phí tổ chức bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khóm do ngân sách cấp xã đảm bảo.
Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp
Thực hiện kéo dài thời gian nhiệm kỳ hoạt động (nhiệm kỳ 2016 - 2019) của Trưởng ấp, Trưởng khóm và Phó Trưởng ấp, Phó Trưởng khóm hiện tại đến tháng 11 năm 2021.
1. Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này. Định kỳ hằng năm, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này. Định kỳ hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ).
3. Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp tổ chức triển khai, thực hiện Quy chế này. Định kỳ hàng năm, báo cáo Phòng Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị gửi ý kiến về Sở Nội vụ để được hướng dẫn thực hiện hoặc trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 03/2006/CT-UBND do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận Gò vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định 40/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp, quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2010/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó của đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp Trưởng, cấp phó của phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế phổ biến thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 09/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2006/QĐ-UBND và 49/2013/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ các huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Tư pháp Khánh Hòa; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/02/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/02/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về hình thức đào tạo, nội dung và phương án tổ chức sát hạch lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và thẩm quyền công nhận tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bổ sung giá đất ở đô thị của một số tuyến đường vào Mục III, Bảng số 7 của Bảng giá đất trên địa bàn thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại các chợ được đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về biện pháp thực hiện Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 09/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định tiêu chí đánh giá, phân hạng doanh nghiệp và xây dựng Sách Xanh tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2018 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 20/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bổ sung, điều chỉnh Bảng giá đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 67/2014/QĐ-UBND Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh Phụ lục tại Quyết định 44/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định công tác quản lý, vận hành và duy tu bảo dưỡng công trình sử dụng nguồn vốn Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020, trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn giải quyết và phân cấp cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bổ sung danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 61/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2020 kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 981/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, cán bộ cơ sở đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về Quy định đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2018 Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận - huyện Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN về hướng dẫn thi hành các điều 11, điều 14, điều 16, điều 22 và điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 24/04/2008