Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 10/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lê Văn Sử |
Ngày ban hành: | 05/01/2021 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 05 tháng 01 năm 2021 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015, được sửa đổi, bổ sung tại Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 553/TTr-SNN ngày 12/11/2020 (kèm Biên bản họp Hội đồng thẩm định Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ngày 03/11/2020; Báo cáo thẩm định số 64/BC-HĐTĐ ngày 12/11/2020 của Hội đồng thẩm định Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (có Chương trình chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
- Triển khai thực hiện các hoạt động khuyến nông trên cơ sở Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông; kế thừa và có chọn lọc những kết quả đạt được trong công tác khuyến nông giai đoạn trước, đồng thời xây dựng chương trình khuyến nông gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, là một hợp phần quan trọng của tái cơ cấu tổng thể nền kinh tế, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường để đảm bảo phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững.
- Khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của các vùng sinh thái cho phát triển và chuyển đổi, đạt mức tăng trưởng và giá trị gia tăng cao, bền vững; hình thành các tiểu vùng nông nghiệp đặc trưng, gồm: vùng chuyên nuôi trồng thủy sản, vùng sản xuất luân canh lúa - tôm, vùng sản xuất lúa gạo xuất khẩu, vùng sản xuất lúa - màu, vùng sản xuất gỗ lớn có giá trị cao, ...
- Huy động và thực hiện đa dạng hóa các nguồn lực đầu tư cho phát triển nông nghiệp; ngân sách nhà nước hỗ trợ tạo điều kiện huy động, thúc đẩy các nguồn lực đầu tư từ doanh nghiệp, tổ chức và hợp tác xã, hộ gia đình đầu tư phát triển sản xuất. Xây dựng, hoàn thiện và phát triển hình thức hợp tác liên kết trong tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực có lợi thế của tỉnh, nhằm phát triển nhanh, toàn diện nông nghiệp theo hướng hiện đại, xanh, sạch; mở rộng quy mô sản xuất hàng hóa, cung ứng nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu và thị trường nội địa.
- Thu nhập hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp, là cơ sở để tăng thu nhập kinh tế hộ nông dân, giải quyết việc làm, giảm nghèo, thu hẹp khoảng cách về thu nhập giữa thành thị và nông thôn, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt phát triển nông nghiệp toàn diện trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển nông nghiệp gắn với bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và xây dựng nông thôn mới.
1. Mục tiêu tổng quát
- Nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông trong sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp để tăng thu nhập, giảm nghèo bền vững, làm giàu, thích ứng, phù hợp với điều kiện sinh thái, khí hậu và thị trường thông qua các nội dung, hình thức, phương thức hoạt động khuyến nông.
- Góp phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, an toàn thực phẩm đáp ứng nhu cầu thực phẩm trong nước và xuất khẩu; thúc đẩy tiến trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới, tăng cường khả năng chống chịu thiên tai; ổn định kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường. Huy động nguồn lực hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp có sự tập trung chỉ đạo hỗ trợ vốn nhà nước.
- Nâng cao vai trò, năng lực, kinh nghiệm của hệ thống khuyến nông, đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, phát triển sản xuất theo liên kết chuỗi giá trị; góp phần giảm nghèo bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo thói quen cho người dân sản xuất nông nghiệp theo hướng an toàn, chất lượng và hiệu quả, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, góp phần phát triển nguồn lực xây dựng nông thôn mới.
- Khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của các vùng sinh thái để phát triển và chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thủy sản phù hợp, bền vững. Phát triển sản xuất theo các vùng: vùng Nam Cà Mau phát triển nuôi tôm và các đối tượng nuôi thủy sản có giá trị kinh tế cao; vùng Bắc Cà Mau phát triển cây lúa theo hướng an toàn, hữu cơ đi đôi với con tôm, trồng các loại cây rừng thâm canh gỗ lớn... Bên cạnh đó, phát triển nuôi nhuyễn thể ven sông, ven biển; chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng tập trung, an toàn sinh học và hữu cơ.
2. Mục tiêu cụ thể
Thực hiện Chương trình khuyến nông theo các nội dung đã xây dựng, gồm:
- Tổ chức 15 lớp tập huấn nâng cao trình độ, năng lực cho 450 cán bộ khuyến nông, Tổ hợp tác, Hợp tác xã; 682 lớp tập huấn về tổ chức lại sản xuất, liên kết tiêu thụ sản phẩm, nông nghiệp hữu cơ cho 20.460 nông dân, chủ trang trại, hợp tác xã.
- In 90.000 tài liệu kỹ thuật sản xuất nông nghiệp; 275 video clip về quy trình kỹ thuật sản xuất; 45 bản tin; thực hiện 130 chuyên đề “Bạn nhà nông”, 130 chuyên đề “Kinh tế thủy sản” phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau.
- Tổ chức 173 cuộc hội nghị, hội thảo; 55 cuộc học tập kinh nghiệm.
- Tổ chức các hoạt động nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả.
- Tổ chức 220 lớp tư vấn trực tiếp; trực tuyến 104 kỳ chuyển giao công nghệ và tiếp nhận thông tin phản hồi thực tế sản xuất.
- Xây dựng 05 mô hình chợ nông sản trên trang mạng xã hội; trang web,...
- Mua sắm trang thiết bị, dụng cụ đo môi trường phục vụ công tác khuyến nông.
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Chương trình khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, thực hiện chính sách về khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Luật chuyển giao công nghệ và phương thức hoạt động khuyến nông quy định tại Chương II Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông, do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quản lý và tổ chức thực hiện, để hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1. Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng khuyến nông, bồi dưỡng kiến thức về chính sách, pháp luật cho các đối tượng chuyển giao công nghệ.
- Tổ chức 15 lớp tập huấn nâng cao trình độ, năng lực về tổ chức lại sản xuất, liên kết tiêu thụ sản phẩm, sản xuất nông nghiệp hữu cơ,... cho 450 cán bộ khuyến nông, tổ hợp tác, hợp tác xã.
- Tổ chức 682 lớp tập huấn cho 20.460 nông dân, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp; nâng cao tay nghề theo phương pháp lớp học hiện trường gắn với mô hình trình diễn.
2. Thông tin tuyên truyền
a) Tổ chức tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và khuyến nông 500 tin bài.
b) Phổ biến quy trình sản xuất, tiến bộ kỹ thuật, mô hình sản xuất kinh doanh hiệu quả, điển hình tiên tiến trong lĩnh vực nông nghiệp và hoạt động khuyến nông, cụ thể:
- Tổ chức tuyên truyền 90% hộ dân sản xuất nông nghiệp nắm vững về quy trình kỹ thuật sản xuất theo hướng an toàn, 40% hộ dân hiểu về sản xuất nông nghiệp hữu cơ. In 90.000 quyển, tờ tài liệu kỹ thuật sản xuất nông nghiệp.
- Xây dựng 275 video, clip liên quan đến quy trình kỹ thuật sản xuất nông nghiệp; hướng dẫn chuyên đề về các yếu tố kỹ thuật ảnh hưởng trực tiếp sản xuất đưa lên các phương tiện thông tin như: phần mềm nông nghiệp, trang web, các mạng xã hội.
- Tổ chức 220 lớp tư vấn trực tiếp; trực tuyến 104 kỳ chuyển giao công nghệ và tiếp nhận thông tin phản hồi từ thực tế sản xuất.
c) Thông tin thị trường, giá cả nông sản, vật tư nông nghiệp, lịch nông vụ, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, dịch hại:
- Thực hiện tư vấn trực tuyến hướng dẫn theo chuyên đề tuyên truyền kỹ thuật sản xuất trên phần mền nông nghiệp và các mạng xã hội.
- Xây dựng 05 mô hình chợ và giá cả thị trường nông sản Cà Mau trên trang mạng Khuyến nông Cà Mau.
- Nâng cao chất lượng Chương trình truyền hình Nông nghiệp nông thôn, duy trì thường xuyên bản tin thời tiết nông vụ, chuyên đề “Bạn nhà nông” 130 kỳ, “Kinh tế thủy sản” 130 kỳ, thông tin thị trường phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau.
3. Xây dựng mô hình trình diễn, nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả
3.1. Xây dựng mô hình trình diễn
- Xây dựng mô hình trình diễn áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ phù hợp với từng đối tượng, nội dung, địa điểm và thời vụ ở từng địa phương, nhu cầu sản xuất và định hướng phát triển của ngành.
- Xây dựng từ 25 - 30 mô hình chuyển giao công nghệ sản xuất thâm canh các sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực của tỉnh theo chuỗi giá trị, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn, hiệu quả kinh tế các mô hình cao hơn so với hiện trạng sản xuất để nông dân học tập và làm theo; trong đó có ít nhất 05 mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ.
- Xây dựng mỗi ngành hàng chủ lực ít nhất 01 chuỗi liên kết.
3.2. Nhân rộng mô hình
3.2.1. Về thủy sản:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo về nhân rộng các mô hình có hiệu quả để người dân biết và tham gia thực hiện.
- Mời gọi các doanh nghiệp tham gia liên kết chuỗi, giới thiệu các sản phẩm có chất lượng để cung cấp đầu vào và tiêu thụ thủy sản cho người nuôi cũng như hỗ trợ phát triển, nhân rộng các mô hình sản xuất thủy sản có hiệu quả.
- Triển khai các quy định điều kiện, tiêu chí, tiêu chuẩn cho các loại hình nuôi thủy sản. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn về kỹ thuật để người nuôi áp dụng.
- Điều tra, khảo sát, xác định các vùng phù hợp phát triển tôm, cua hữu cơ theo định hướng của tỉnh và thực hiện đúng quy định về quản lý nhà nước.
- Xây dựng các mô hình sản xuất thủy sản hữu cơ, sản xuất theo các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế, liên kết sản xuất theo chuỗi... đạt hiệu quả, từ đó tổng kết, xây dựng quy trình kỹ thuật và tổ chức tập huấn cho nông dân để triển khai nhân rộng.
- Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện các mô hình sản xuất thủy sản hiệu quả và triển khai nhân rộng. Tổ chức khảo sát, thu thập, đánh giá các mô hình sản xuất hiệu quả mới phát hiện, để nghiên cứu và bổ sung vào danh mục nhân rộng mô hình sản xuất hiệu quả những năm tiếp theo.
3.2.2. Về trồng trọt:
- Xây dựng quy trình sản xuất theo các tiêu chuẩn cho các mô hình nhân rộng, để gắn sản xuất theo các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
- Kiểm soát sâu bệnh gây hại và hướng dẫn nông dân ứng dụng IPM cho các mô hình nhân rộng, để quản lý sâu bệnh đạt hiệu quả và tiết kiệm chi phí.
- Giám sát, đánh giá chất lượng nông sản trong các mô hình nhân rộng, để kiểm soát, công bố chất lượng nông sản đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Mời gọi, giới thiệu, kết nối các doanh nghiệp có uy tín để cung cấp vật tư đầu vào (giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật...) đảm bảo chất lượng cũng như tiêu thụ, bao tiêu nông sản cho nông dân.
- Phối hợp các đơn vị quản lý nhân rộng mô hình ở các địa phương, để giám sát, đánh giá hiệu quả công tác nhân rộng mô hình, đề xuất giải pháp khắc phục.
3.2.3. Về chăn nuôi:
Nhân rộng mô hình chăn nuôi heo, gia cầm an toàn sinh học, chăn nuôi hữu cơ để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người chăn nuôi về đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất; nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
3.2.4. Về lâm nghiệp:
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức người dân về hiệu quả của mô hình trồng rừng gỗ lớn để nhân rộng trong nhân dân.
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, giống mới, quy trình canh tác, nhằm tăng năng suất, chất lượng rừng trồng, hạn chế dịch bệnh, tạo ra các sản phẩm có chất lượng cung cấp cho cầu của thị trường và chế biến lâm sản.
- Phối hợp, hỗ trợ các hộ gia đình trồng rừng tổ chức liên kết theo nhóm hộ, tổ hợp tác để xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng.
4. Tư vấn và dịch vụ khuyến nông
a) Chính sách và pháp luật liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông thôn:
Triển khai thực hiện tốt Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 28/8/2018 của Chính phủ về Nông nghiệp hữu cơ và Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 - 2030.
b) Liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm:
Triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đúng theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ.
c) Dịch vụ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ, tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp:
Tổ chức tập huấn 108 lớp chuyển giao quy trình kỹ thuật sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ; phối hợp với công ty, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tập huấn kỹ thuật; tư vấn kỹ thuật, giới thiệu quảng bá sản phẩm trong nông nghiệp.
d) Tư vấn dịch vụ giống, vật tư, thiết bị nông nghiệp.
đ) Tư vấn và dịch vụ khác phù hợp với quy định của pháp luật, nhu cầu của người sản xuất và năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động khuyến nông.
5. Hợp tác quốc tế về khuyến nông
Thực hiện theo quy định tại Chương II Điều 10 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông.
1. Về cơ chế chính sách
Thực hiện có hiệu quả các cơ chế chính sách: Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến nông, Nghị định số 98/2018/NQ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND , Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND ngày 09/10/2020 quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất Trung tâm Khuyến nông quốc gia tham mưu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chính phủ bổ sung các cơ chế chính sách về khuyến nông theo hướng tăng cường áp dụng các phương pháp khuyến nông mới, đẩy mạnh khuyến nông công nghệ cao; đồng thời xây dựng bổ sung các chính sách khuyến nông xã hội (hợp tác công tư, đối tác công tư, tư vấn dịch vụ khuyến nông,...) nhằm huy động, thu hút nguồn lực và sự tham gia của doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân trong hoạt động khuyến nông.
- Trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật về cơ chế, chính sách hoạt động khuyến nông của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp tục phối hợp với các sở, ngành thường xuyên rà soát, tham mưu đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản cụ thể hóa phù hợp với các quy định mới để triển khai thực hiện.
2. Về tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng, tư vấn kỹ thuật và dịch vụ nông nghiệp
- Kiện toàn bộ máy khuyến nông, nâng cao hiệu quả hoạt động, sắp xếp lại tổ chức theo Đề án vị trí việc làm được duyệt.
- Đào tạo nâng cao trình độ, năng lực, làm tốt công tác chuyển giao, hướng dẫn, tư vấn về chính sách, tổ chức lại sản xuất, thị trường tiêu thụ sản phẩm, sản xuất nông sản hàng hóa gắn với xây dựng nông thôn mới; hướng dẫn nông dân tiếp cận các cơ chế, chính sách khuyến khích sản xuất nông nghiệp; nâng cao chất lượng Trang thông tin điện tử Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Phần mềm nông nghiệp Cà Mau,... từng bước tư vấn, tọa đàm trực tuyến qua điện thoại thông minh, tạo thuận lợi cho người dân tiếp cận thông tin, tổ chức sản xuất hiệu quả. Tổ chức học tập kinh nghiệm, các mô hình sản xuất có hiệu quả, nhất là các mô hình thuộc các đối tượng chủ lực. Tư vấn kỹ thuật và dịch vụ nông nghiệp tại hiện trường và trực tuyến về sản xuất, thị trường, thiên tai, dịch bệnh, quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp,...
3. Nâng cao chất lượng thông tin tuyên truyền
Tập trung thông tin tuyên truyền về diễn biến thời tiết, thiên tai, dịch bệnh và các biện pháp phòng chống để người dân chủ động sản xuất, giảm thiểu thiệt hại; phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới, các tiến bộ khoa học công nghệ, các điển hình trong sản xuất, sản xuất theo chuỗi giá trị, thực hành nông nghiệp tốt (GAP), nông nghiệp hữu cơ, mô hình cánh đồng lớn,... nâng cao chất lượng Chương trình khuyến nông trên sóng Phát thanh - Truyền hình; đổi mới nội dung, hình thức bản tin khuyến nông; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác các mạng xã hội để truyền tải thông tin về chính sách, tiến bộ khoa học kỹ thuật, hướng dẫn sản xuất cho người dân; phối hợp tổ chức các hội chợ, triển lãm,...
4. Tiếp nhận, chuyển giao khoa học công nghệ, xây dựng mô hình trình diễn
- Trồng trọt: Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho nông dân; cơ cấu lại giống lúa, đặc biệt là giống lúa chịu mặn; xây dựng các mô hình, vùng sản xuất lúa an toàn, lúa hữu cơ gắn với liên kết chuỗi; chuyển đổi diện tích sản xuất lúa 2 vụ kém hiệu quả sang sản xuất 01 vụ lúa 01 vụ màu; nhân rộng mô hình thâm canh chuối, cây có múi theo VietGAP, hữu cơ; tận dụng vườn tạp, bờ liếp để canh tác, tăng thu nhập;...
- Chăn nuôi: Đẩy mạnh chăn nuôi an toàn sinh học, phòng chống dịch bệnh; mở rộng các mô hình chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ, sử dụng giống bản địa; mô hình cung cấp thịt và trứng gia cầm sạch, an toàn; phối hợp với doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã, hộ gia đình xây dựng vùng nguyên liệu thịt heo hữu cơ;...
- Thủy sản: Phối hợp, hỗ trợ, tạo điều kiện cho các Viện, Trường, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, nhà khoa học,... tham gia nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong lĩnh vực thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm, từng bước làm chủ công nghệ nuôi; sản xuất tôm giống sạch bệnh; sử dụng hiệu quả tài nguyên nước trong nuôi tôm siêu thâm canh. Triển khai các mô hình canh tác theo tiêu chuẩn thực hành nuôi trồng thủy sản tốt, nuôi trồng thủy sản có chứng nhận VietGAP, GlobalGAP, BAP, ASC, CoC, sinh thái, hữu cơ,... nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng, phát triển bền vững. Lựa chọn địa điểm xây dựng mô hình trình diễn, đánh giá, hoàn thiện, nhân rộng trên địa bàn.
+ Tiếp tục nhân rộng các đối tượng có giá trị như cá bóp, cá bống mú, đồng thời mời gọi doanh nghiệp đầu tư nuôi biển.
+ Trên cơ sở hơn 200.000 ha nuôi tôm - cua kết hợp hiện có, tập trung rà soát điều kiện, đề xuất quy hoạch vùng sản xuất cua chất lượng, bảo vệ thương hiệu Cua Năm Căn, Cua Cà Mau; hỗ trợ doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã phát triển nuôi cua hai da (cua cốm) nhằm nâng cao giá trị, tăng thu nhập cho người dân.
+ Tập trung chứng nhận và liên kết chuỗi giá trị 04 đối tượng (cá chình, cá bống tượng, cá bổi và tôm càng xanh); tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện mô hình nuôi lươn không bùn tuần hoàn nước vùng Bắc Cà Mau.
+ Thực hiện tốt Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 29/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển nuôi hải sản trên biển Cà Mau giai đoạn 2019 - 2021 và định hướng đến năm 2030.
- Lâm nghiệp: Tăng cường chuyển giao kỹ thuật, sử dụng giống chất lượng cao, sạch bệnh; nhân rộng mô hình trồng rừng thâm canh gỗ lớn gắn với công nghệ chế biến tinh, sâu; hoàn thiện các mô hình nông, lâm kết hợp tạo sinh kế, mô hình trồng dược liệu dưới tán rừng, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng, cải thiện đời sống dân cư vùng rừng.
5. Nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả
- Hàng năm tổng kết việc nhân rộng các mô hình, lựa chọn, xác định các mô hình có hiệu quả để tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện, tổ chức tập huấn, phổ biến, nhân rộng cho các năm tiếp theo.
- Thực hiện xây dựng tổ hợp tác, hợp tác xã đối với các hộ sản xuất cùng ngành nghề, cùng đối tượng, theo từng loại hình trên địa bàn dân cư, mời gọi doanh nghiệp tham gia, từng bước sản xuất theo hướng hàng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Triển khai, hướng dẫn người dân củng cố, phát triển các mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ, bền vững, nhất là tôm, cua, lúa hữu cơ,...
- Hình thành các vùng nguyên liệu nông sản an toàn, chất lượng, xây dựng nhãn hiệu, lập hồ sơ truy xuất nguồn gốc, công bố tiêu chuẩn hàng hóa, qua đó giới thiệu, trưng bày, quảng bá các nông sản của tỉnh Cà Mau tại các hội chợ triển lãm, thúc đẩy phân phối, quảng bá sản phẩm tới người tiêu dùng.
6. Tổ chức lại sản xuất, liên kết tiêu thụ sản phẩm
- Tổ chức lại sản xuất, tích tụ ruộng đất, hình thành cánh đồng lớn, liên kết hộ nông dân; khuyến khích và hỗ trợ phát triển các hợp tác xã kiểu mới nhằm tập hợp nông dân sản xuất quy mô lớn; tổ chức dịch vụ cung ứng vật tư nông nghiệp, giống, thuốc thú y thủy sản, bảo vệ thực vật,... tìm đầu ra cho sản phẩm, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm chi phí, tăng thu nhập người dân.
- Tiếp tục vận động, kêu gọi, thu hút các doanh nghiệp đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu, xây dựng các chuỗi liên kết trên lĩnh vực nông nghiệp; xây dựng các hợp tác xã, tổ hợp tác chuyên canh theo đối tượng, sản xuất theo tiêu chuẩn, có thương hiệu, đảm bảo nhu cầu của thị trường
- Lựa chọn, xây dựng các vùng sản xuất nông nghiệp đặc thù, phù hợp với từng vùng, theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, sản xuất hữu cơ, gắn với liên kết chuỗi giá trị, thích ứng với biến đổi khí hậu, thân thiện môi trường.
7. Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút đầu tư cho hoạt động khuyến nông
Trên cơ sở tổng kết, đánh giá hàng năm, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ vào nhu cầu, kết quả huy động các nguồn lực từ người dân, doanh nghiệp,... xây dựng kế hoạch thực hiện cho năm tiếp theo.
- Ngân sách Nhà nước ưu tiên đầu tư kinh phí khuyến nông phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, tập trung các nhiệm vụ trọng tâm:
+ Tăng kinh phí khuyến nông thường xuyên: Thông tin tuyên truyền, đào tạo huấn luyện,... khoảng 30% tổng kinh phí khuyến nông hàng năm.
+ Kinh phí xây dựng mô hình trình diễn khoảng 70% tổng kinh phí khuyến nông hàng năm (trong đó kinh phí ngân sách 50%, kinh phí doanh nghiệp và người dân 50%).
- Huy động nguồn kinh phí từ doanh nghiệp, người dân chiếm trên 50% tổng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, mô hình trình diễn chuyển giao khoa học kỹ thuật vào sản xuất, bảo quản, chế biến tiêu thụ sản phẩm.
- Tranh thủ nguồn vốn từ Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, các chương trình, dự án, các tổ chức phi Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác để nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông.
8. Mở rộng hợp tác trong nước, quốc tế, thu hút nguồn lực, chuyển giao công nghệ sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Liên kết với các Viện, Trường, Hội, Hiệp hội có liên quan thực hiện đào tạo quản trị kinh doanh, chuyển giao khoa học công nghệ sản xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm, phát triển các hình thức tổ chức sản xuất. Đồng thời, phối hợp với các tập đoàn, công ty lớn, như: Tập đoàn Việt - Úc, Công ty Cổ phần chăn nuôi CP,... để thu hút nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng nghiên cứu, bảo tồn lưu giữ nguồn gen, nhân giống, xây dựng các mô hình trình diễn, áp dụng công nghệ mới, nông nghiệp hữu cơ vào sản xuất,...
- Phối hợp với các tổ chức phi Chính phủ, các dự án ODA thực hiện các chương trình dự án; hợp tác với các nước có nền nông nghiệp tiên tiến như Israel, Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản,... để ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ khoa học, kỹ thuật tiên tiến; ứng dụng công nghệ, phương thức canh tác mới nâng cao hiệu quả, thúc đẩy người dân phát triển sản xuất.
- Thông qua các đối tác, từng bước liên kết, đưa các sản phẩm nông sản Cà Mau tham gia thị trường trong nước và quốc tế.
Tổng dự toán kinh phí triển khai thực hiện Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau 49.730.323.000 đồng, từ nguồn Ngân sách Nhà nước (có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Ngoài ra, huy động các nguồn hợp pháp khác, vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án,... để thực hiện.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Căn cứ vào Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau; nhu cầu sản xuất và tình hình thực tế của các địa phương trên địa bàn tỉnh; kế hoạch lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình, đề án, dự án được duyệt; khả năng huy động các nguồn lực xã hội,... Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch khuyến nông địa phương hàng năm, kế hoạch nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả, trình cấp thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện theo quy định.
- Kiện toàn, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của các phòng, ban, đơn vị khuyến nông có liên quan, đảm bảo đủ năng lực thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về khuyến nông; triển khai thực hiện Chương trình đúng quy định và các chủ trương, chính sách về khuyến nông.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau rà soát, tham mưu việc xây dựng, cụ thể hóa các văn bản quy định về khuyến nông, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, ban hành theo thẩm quyền, quy định.
- Lập dự toán kinh phí khuyến nông cấp tỉnh và tổng hợp chung vào dự toán ngân sách của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gửi Sở Tài chính xem xét, tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Theo dõi, đánh giá, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo định kỳ theo quy định và đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Tài chính
Căn cứ Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, hàng năm, tùy vào khả năng cân đối ngân sách, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí kinh phí khuyến nông cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện; đồng thời hướng dẫn trình tự, thủ tục, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tổng hợp, cân đối, lồng ghép các nguồn lực, các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh với Chương trình này và kế hoạch khuyến nông hàng năm.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông tin, hướng dẫn, phổ biến các đề tài, dự án đã nghiên cứu thành công, các công nghệ mới, tiên tiến để áp dụng vào sản xuất; có kế hoạch lồng ghép Chương trình này với các chương trình, dự án ứng dụng khoa học công nghệ sản xuất có liên quan trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Lao động - Thương binh và xã hội
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lồng ghép Chương trình này với Chương trình đào tạo nghề lao động nông thôn và các chương trình đào tạo khác có liên quan.
6. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo, Đài, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có kế hoạch tăng tần suất, thời lượng, quy mô tuyên truyền chủ trương, chính sách về khuyến nông; giới thiệu, phổ biến các mô hình sản xuất có hiệu quả; hướng dẫn xây dựng cơ sở dữ liệu, ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử,... hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, giới thiệu, quảng bá sản phẩm..
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên thực hiện tốt Chương trình này.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
Trên cơ sở Chương trình này, chỉ đạo cơ quan chuyên môn xây dựng kế hoạch khuyến nông cấp huyện, cấp xã hàng năm, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt, bố trí kinh phí, triển khai thực hiện theo quy định. Đồng thời chỉ đạo tuyên truyền, phổ biến chính sách khuyến nông và các chính sách có liên quan; huy động các nguồn lực, lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội với các đề án, dự án khuyến nông để triển khai thực hiện trên địa bàn.
10. Các tổ chức, cá nhân thụ hưởng chương trình khuyến nông
Phát huy vai trò người nông dân kiểu mẫu trong thời kỳ hội nhập, tích cực phối hợp, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, áp dụng đồng bộ các giải pháp triển khai thực hiện các dự án, nhân rộng các mô hình có hiệu quả; chủ động chuẩn bị đảm bảo các điều kiện để được thụ hưởng các chính sách khuyến nông theo quy định. Phối hợp cùng lực lượng khuyến nông, các hội, đoàn thể tuyên truyền sâu rộng các mô hình sản xuất tiên tiến; tích cực tham gia các hình thức tổ chức lại sản xuất, liên kết chuỗi, tạo ra sản phẩm nông nghiệp chất lượng, mang lại giá trị cao; sử dụng kinh phí tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định.
11. Các doanh nghiệp
Căn cứ vào Chương trình này, kế hoạch khuyến nông hàng năm, trên cơ sở nguồn lực, kế hoạch sản xuất kinh doanh, tích cực phối hợp, hỗ trợ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Khuyến nông triển khai thực hiện các chương trình, dự án, mô hình ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; đảm bảo tổ chức sản xuất sản phẩm chất lượng, an toàn, có chứng nhận gắn với liên kết chuỗi; xây dựng, quảng bá thương hiệu, nhãn hiệu, tiêu thụ sản phẩm.
12. Chế độ báo cáo
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị có liên quan báo cáo kết quả triển khai, thực hiện định kỳ 6 tháng, hàng năm về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Trong quá trình thực hiện Chương trình, căn cứ vào tình hình thực tế, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và đề xuất của các đơn vị có liên quan, nếu xét thấy cần điều chỉnh, bổ sung Chương trình để phù hợp nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT |
Nội dung/lĩnh vực |
Tổng kinh phí |
Giai đoạn 2021 - 2025 |
||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||
Ngân sách Nhà nước |
Ngân sách Nhà nước |
Ngân sách Nhà nước |
Ngân sách Nhà nước |
Ngân sách Nhà nước |
|||
I |
Thông tin tuyên truyền |
4.315.775 |
973.155 |
873.155 |
823.155 |
823.155 |
823.155 |
II |
Tư vấn, đào tạo, tập huấn |
8.485.190 |
2.159.270 |
1.916.770 |
1.828.450 |
1.247.850 |
1.332.850 |
III |
Nhân rộng mô hình sản xuất hiệu quả |
15.119.745 |
2.522.709 |
2.674.709 |
3.787.059 |
3.787.059 |
2.348.209 |
IV |
Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin |
1.660.710 |
492.142 |
292.142 |
292.142 |
292.142 |
292.142 |
V |
Ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và tổ chức lại sản xuất theo tiêu chuẩn liên kết tiêu thụ sản phẩm |
18.148.903 |
3.887.266 |
4.991.105 |
3.036.867 |
2.902.350 |
3.331.315 |
1 |
Lĩnh vực thủy sản |
9.400.000 |
1.900.000 |
2.550.000 |
1.600.000 |
1.450.000 |
1.900.000 |
2 |
Lĩnh vực trồng trọt |
6.593.045 |
1.236.650 |
1.640.155 |
1.103.147 |
1.452.350 |
1.160.743 |
3 |
Lâm nghiệp |
1.186.200 |
394.200 |
394.200 |
132.600 |
132.600 |
132.600 |
4 |
Lĩnh vực chăn nuôi và Thú y |
1.234.858 |
356.416 |
406.750 |
201.120 |
0 |
270.572 |
VI |
Mua sắm dụng cụ, thiết bị hỗ trợ công tác nhân rộng mô hình và bảo trì thiết bị. |
2.000.000 |
400.000 |
400.000 |
400.000 |
400.000 |
400.000 |
Tổng cộng: I+II+III+IV+V+VI: |
49.730.323 |
10.434.542 |
11.147.881 |
10.167.673 |
9.452.556 |
8.527.671 |
CHI TIẾT DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT |
Nội dung/lĩnh vực |
Quy mô |
Tổng kinh phí |
Giai đoạn 2021 - 2025 |
||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||
Ngân sách Nhà nước |
Ngân sách Nhà nước |
Ngân sách Nhà nước |
Ngân sách Nhà nước |
Ngân sách Nhà nước |
||||
I |
Thông tin tuyên truyền |
|
4.315.775 |
973.155 |
873.155 |
823.155 |
823.155 |
823.155 |
1 |
In ấn tài liệu kỹ thuật |
90.000 quyển |
1.700.000 |
450.000 |
350.000 |
300.000 |
300.000 |
300.000 |
2 |
Chuyên đề "Bạn Nhà Nông" và "Kinh tế thủy sản" trên sóng Phát thanh - Truyền hình |
130 kỳ |
2.500.000 |
500.000 |
500.000 |
500.000 |
500.000 |
500.000 |
3 |
Xây dựng bản tin nội dung phản ánh thông tin cảnh báo thời tiết, dịch bệnh đột xuất, lịch thời vụ, cơ cấu giống, hướng dẫn kỹ thuật chăm sóc cây trồng, vật nuôi và nuôi thủy sản, và tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và khuyến nông |
45 bản tin |
115.775 |
23.155 |
23.155 |
23.155 |
23.155 |
23.155 |
II |
Tư vấn, đào tạo, tập huấn |
|
8.485.190 |
2.159.270 |
1.916.770 |
1.828.450 |
1.247.850 |
1.332.850 |
1 |
Tư vấn trực tiếp kỹ thuật sản xuất nông nghiệp tại địa phương |
220 lớp |
1.607.700 |
489.300 |
279.600 |
279.600 |
279.600 |
279.600 |
2 |
Đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác khuyến nông và THT, HTX về sản xuất nông nghiệp hữu cơ |
15 lớp |
1.110.000 |
222.000 |
222.000 |
222.000 |
222.000 |
222.000 |
3 |
Tập huấn chuyển giao quy trình kỹ thuật sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và hữu cơ gắn với tiêu thụ sản phẩm |
108 lớp |
450.000 |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
0 |
0 |
4 |
Tập huấn nâng cao năng lực nghề khai thác cho ngư dân khai thác thủy sản |
14 lớp |
346.640 |
173.320 |
173.320 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Hội nghị Triển khai, sơ kết, tổng kết, Chương trình khuyến nông giai đoạn 2021-2025 |
03 cuộc |
255.000 |
85.000 |
0 |
85.000 |
0 |
85.000 |
6 |
Lớp học tại hiện trường trên các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp |
60 lớp |
3.146.250 |
629.250 |
629.250 |
629.250 |
629.250 |
629.250 |
7 |
Học tập kinh nghiệm về tổ chức các mô hình mới hiệu quả ngoài tỉnh |
05 cuộc |
335.000 |
67.000 |
67.000 |
67.000 |
67.000 |
67.000 |
8 |
Hội nghị duy trì, phát động phong trào nuôi tôm đạt tiêu chuẩn thị trường xuất khẩu (tại huyện) |
21 cuộc |
684.600 |
293.400 |
195.600 |
195.600 |
0 |
0 |
9 |
Hội thi chuyên đề sản xuất nông nghiệp |
05 cuộc |
250.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
10 |
Hội chợ quảng bá sản phẩm |
02 đợt |
300.000 |
0 |
150.000 |
150.000 |
0 |
0 |
III |
Nhân rộng mô hình sản xuất hiệu quả |
|
15.119.745 |
2.522.709 |
2.674.709 |
3.787.059 |
3.787.059 |
2.348.209 |
1 |
Tập huấn chuyển giao kỹ thuật cho nông dân |
500 lớp |
1.950.000 |
390.000 |
390.000 |
390.000 |
390.000 |
390.000 |
2 |
Hội nghị tổng kết việc nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả hàng năm và triển khai kế hoạch năm tiếp theo (cấp tỉnh) |
5 cuộc |
274.250 |
54.850 |
54.850 |
54.850 |
54.850 |
54.850 |
3 |
Hội nghị tổng kết việc nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả hàng năm và triển khai kế hoạch cho năm tiếp theo (cấp huyện) |
45 cuộc |
1.467.000 |
293.400 |
293.400 |
293.400 |
293.400 |
293.400 |
4 |
Hội nghị tổng kết việc nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả hàng năm và triển khai kế hoạch cho năm tiếp theo (cấp xã) |
90 cuộc |
931.500 |
186.300 |
186.300 |
186.300 |
186.300 |
186.300 |
5 |
Tổ chức đoàn công tác hỗ trợ cấp xã trong việc nhân rộng mô hình ở cơ sở (Theo HD 30/HD-SNN) |
45 điểm |
2.373.300 |
474.660 |
474.660 |
474.660 |
474.660 |
474.660 |
6 |
Kiểm tra việc nhân rộng mô hình cấp huyện |
5 năm |
270.000 |
54.000 |
54.000 |
54.000 |
54.000 |
54.000 |
7 |
Cập nhật và hoàn thiện quy trình kỹ thuật các mô hình |
50 mô hình |
540.000 |
108.000 |
108.000 |
108.000 |
108.000 |
108.000 |
8 |
Tổ chức học tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất có hiệu quả (trong tỉnh) |
45 cuộc |
360.000 |
72.000 |
72.000 |
72.000 |
72.000 |
72.000 |
9 |
Tổ chức học tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất có hiệu quả (ngoài tỉnh) |
05 cuộc |
335.000 |
67.000 |
67.000 |
67.000 |
67.000 |
67.000 |
10 |
Xây dựng video clip Tư vấn kỹ thuật sản xuất nông nghiệp trên YouTube |
120 kỳ |
894.495 |
178.899 |
178.899 |
178.899 |
178.899 |
178.899 |
11 |
Các hoạt động chứng nhận tôm theo hướng hữu cơ |
300 ha |
886.650 |
0 |
0 |
295.550 |
295.550 |
295.550 |
12 |
Các hoạt động chứng nhận cua theo hướng hữu cơ |
300 ha |
885.000 |
0 |
295.000 |
295.000 |
295.000 |
0 |
13 |
Các hoạt động chứng nhận lúa theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP |
300 ha |
895.800 |
298.600 |
0 |
298.600 |
298.600 |
0 |
14 |
Các hoạt động chứng nhận lúa theo tiêu chuẩn (TCVN, Quốc tế) |
300 ha |
985.800 |
0 |
328.600 |
328.600 |
328.600 |
0 |
15 |
Các hoạt động chứng nhận rau VietGAP |
60 ha |
520.100 |
173.000 |
0 |
173.550 |
173.550 |
0 |
16 |
Các hoạt động chứng nhận rau hữu cơ (TCVN) |
60 ha |
520.650 |
0 |
0 |
173.550 |
173.550 |
173.550 |
17 |
Các hoạt động chứng nhận chăn nuôi heo hữu cơ |
300 con |
515.100 |
0 |
172.000 |
171.550 |
171.550 |
0 |
18 |
Các hoạt động chứng nhận chăn nuôi gia cầm hữu cơ |
30.000 con |
515.100 |
172.000 |
0 |
171.550 |
171.550 |
0 |
IV |
Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin |
|
1.660.710 |
492.142 |
292.142 |
292.142 |
292.142 |
292.142 |
1 |
Tư vấn trực tuyến kỹ thuật sản xuất nông nghiệp |
104 kỳ |
502.400 |
100.480 |
100.480 |
100.480 |
100.480 |
100.480 |
2 |
Xây dựng Video, clip chuyển tải kỹ thuật sản xuất nông nghiệp trên phần mềm nông nghiệp và mạng xã hội |
130 Video clip |
213.535 |
42.707 |
42.707 |
42.707 |
42.707 |
42.707 |
3 |
Xây dựng Video, clip hướng dẫn quy trình kỹ thuật trên lĩnh vực nông nghiệp chuyển tải trên phần mềm nông nghiệp trên mạng xã hội |
25 video, clip |
494.775 |
98.955 |
98.955 |
98.955 |
98.955 |
98.955 |
4 |
Xây dựng mô hình Chợ nông sản Cà Mau đăng tải trên trang Website và mạng xã hội |
05 mô hình |
450.000 |
250.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
V |
Ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và tổ chức lại sản xuất theo tiêu chuẩn liên kết tiêu thụ sản phẩm |
|
18.148.903 |
3.887.266 |
4.991.105 |
3.036.867 |
2.902.350 |
3.331.315 |
1 |
Lĩnh vực thủy sản |
|
9.400.000 |
1.900.000 |
2.550.000 |
1.600.000 |
1.450.000 |
1.900.000 |
1.1 |
Xây dựng vùng nguyên liệu nuôi thủy sản kết hợp và phát triển du lịch sinh thái cộng đồng |
100 ha |
850.000 |
300.000 |
300.000 |
100.000 |
100.000 |
50.000 |
1.2 |
Phát triển vùng nuôi tôm sú QCCT 2-3 giai đoạn theo hướng hữu cơ |
100 ha |
1.600.000 |
500.000 |
500.000 |
200.000 |
200.000 |
200.000 |
1.3 |
Chương trình Phối hợp với doanh nghiệp xây dựng vùng nguyên liệu tôm đảm bảo tiêu chuẩn (tôm hữu cơ, tôm sinh thái, tôm ATTP,...) phục vụ nhu cầu xuất khẩu |
100 ha |
250.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
1.4 |
Chương trình Đẩy mạnh công tác ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, giảm giá thành trong nuôi thủy sản |
01 MH |
1.000.000 |
200.000 |
200.000 |
200.000 |
200.000 |
200.000 |
1.5 |
Xây dựng vùng nguyên liệu cua ATTP liên kết và tiêu thụ sản phẩm |
100 ha |
800.000 |
250.000 |
250.000 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
1.6 |
Mô hình phát triển nuôi cua lột nâng cao giá trị và liên kết tiêu thụ sản phẩm |
02 MH |
500.000 |
0 |
250.000 |
250.000 |
0 |
0 |
1.7 |
Xây dựng dự án cơ giới hóa trong cải tạo đầm nuôi thủy sản |
02 MH |
800.000 |
0 |
400.000 |
400.000 |
0 |
0 |
1.8 |
Xây dựng mô hình nuôi thủy sản có giá trị kinh tế trong ao nuôi tôm công nghiệp kém hiệu quả |
05 MH |
1.000.000 |
200.000 |
200.000 |
200.000 |
200.000 |
200.000 |
1.9 |
Xây dựng mô hình nuôi các đối tượng thủy, hải sản có giá trị kinh tế quy mô nông hộ |
05 MH |
500.000 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
1.10 |
Xây dựng mô hình nuôi thủy sản ứng dụng công nghệ cao có giá trị kinh tế |
02 MH |
1.000.000 |
0 |
0 |
0 |
500.000 |
500.000 |
1.11 |
Xây dựng mô hình xử lý chất thải, nước thải đạt tiêu chuẩn trong nuôi trồng thủy sản |
01 MH |
500.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
500.000 |
1.12 |
Xây dựng mô hình nuôi lươn không bùn, tuần hoàn khép kín hạn chế sử dụng nước ngầm liên kết tiêu thụ sản phẩm |
03 MH |
600.000 |
300.000 |
300.000 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Lĩnh vực trồng trọt |
|
6.593.045 |
1.236.650 |
1.640.155 |
1.103.147 |
1.452.350 |
1.160.743 |
2.1 |
Mô hình chuyển đổi cơ cấu giống lúa chịu mặn cho vùng sản xuất lúa tôm tỉnh Cà Mau |
200 ha |
757.900 |
314.940 |
247.300 |
105.840 |
50.470 |
39.350 |
2.2 |
Mô hình đầu tư cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp giảm giá thành và công lao động. |
03 mô hình |
594.054 |
- |
110.930 |
249.347 |
143.407 |
90.370 |
2.3 |
Áp dụng các lượng vôi khác nhau kết hợp làm đất trong khâu rửa mặn trên đất lúa tôm đạt hiệu quả cao |
200 ha |
400.000 |
200.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
2.4 |
Mô hình xây dựng và phát triển vùng sản xuất lúa hữu cơ có chứng nhận |
200 ha |
1.211.350 |
511.350 |
500.000 |
200.000 |
0 |
0 |
2.5 |
Mô hình sản xuất rau, củ, quả trong nhà lưới, ứng dụng hệ thống tưới, bón phân tự động và liên kết tiêu thụ sản phẩm |
01 hệ thống |
312.895 |
- |
260.155 |
52.740 |
0 |
0 |
2.6 |
Mô hình cải tạo vườn cây ăn trái kém hiệu quả kết hợp với du lịch sinh thái cộng đồng |
60 ha |
547.270 |
210.360 |
181.730 |
155.180 |
0 |
0 |
2.7 |
Mô hình trồng nấm dược liệu trong nhà mát |
01 hệ thống |
580.080 |
0 |
290.040 |
290.040 |
0 |
0 |
2.8 |
Xây dựng mô hình trồng rau màu ứng dụng công nghệ cao |
01 hệ thống |
1.194.846 |
0 |
0 |
0 |
597.423 |
597.423 |
2.9 |
Xây dựng vùng trồng chuối hữu cơ chứng nhận Quốc tế |
02 MH |
994.650 |
- |
- |
- |
611.050 |
383.600 |
3 |
Lâm nghiệp |
|
1.186.200 |
394.200 |
394.200 |
132.600 |
132.600 |
132.600 |
3.1 |
Mô hình phát triển cây gỗ lớn trên đất rừng sản xuất |
200 ha |
500.000 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
3.2 |
Mô hình trồng cây dược liệu dưới tán rừng |
01 MH |
686.200 |
294.200 |
294.200 |
32.600 |
32.600 |
32.600 |
4 |
Lĩnh vực chăn nuôi thú y |
|
1.234.858 |
356.416 |
406.750 |
201.120 |
0 |
270.572 |
4.1 |
Xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm thịt gà sạch đảm bảo an toàn |
01 chuỗi |
476.416 |
356.416 |
120.000 |
0 |
0 |
0 |
4.2 |
Xây dựng vùng nguyên liệu thịt heo hữu cơ gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
05 điểm |
487.870 |
0 |
286.750 |
201.120 |
0 |
0 |
4.3 |
Xây dựng mô hình chăn nuôi nuôi dê sinh sản quy mô hộ gia đình |
02 mô hình |
270.572 |
0 |
0 |
0 |
0 |
270.572 |
VI |
Mua sắm dụng cụ, thiết bị hỗ trợ công tác nhân rộng mô hình và bảo trì thiết bị. |
05 năm |
2.000.000 |
400.000 |
400.000 |
400.000 |
400.000 |
400.000 |
|
TỔNG CỘNG: I+II+III+IV+V+VI: |
|
49.730.323 |
10.434.542 |
11.147.881 |
10.167.673 |
9.452.556 |
8.527.671 |
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, quận trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/12/2020 | Cập nhật: 29/01/2021
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm C trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/12/2020 | Cập nhật: 05/01/2021
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 Ban hành: 14/12/2020 | Cập nhật: 18/01/2021
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND9 quy định bảng giá hiện trạng các loại rừng thuộc rừng phòng hộ tại xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 22/12/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi áp dụng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND hủy bỏ nội dung liên quan đến dự án Quy hoạch Cầu, Đường Vành đai 2 tại Nghị quyết 83/2016/NQ-HĐND và 09/2017/NQ-HĐND Ban hành: 12/11/2020 | Cập nhật: 23/11/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về quyết định chủ trương đầu tư Chương trình “Xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 02/11/2020 | Cập nhật: 18/11/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian áp dụng quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 đến hết năm 2021 Ban hành: 29/10/2020 | Cập nhật: 20/11/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/10/2020 | Cập nhật: 24/10/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ và mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy Khánh Hòa Ban hành: 29/09/2020 | Cập nhật: 02/11/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 161/2015/NQ-HĐND và 01/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ đầu tư tu bổ di tích quốc gia và di tích cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/09/2020 | Cập nhật: 16/10/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 21/08/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông tại địa phương từ nguồn ngân sách tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 07/08/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng của tỉnh đối với trường hợp được Chủ tịch nước phong tặng, truy tặng Danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và các gia đình có nhiều liệt sĩ được tặng thưởng Huân chương Độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi thực hiện hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 07/08/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn dôi dư do thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP và Phó Trưởng Công an, Công an viên thường trực tại xã, thị trấn dôi dư do bố trí công an chính quy về đảm nhiệm các chức danh công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 17/10/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội dành cho công nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ cho công tác hỗ trợ nạn nhân; chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống mua bán người trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 03/09/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 68/2004/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo dự toán, phương án phân bổ và quyết toán ngân sách địa phương của Uỷ ban nhân dân các cấp đến Hội đồng nhân dân cùng cấp; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 24/11/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi thiết lập Cụm thông tin cơ sở tại Cửa khẩu Quốc tế Bình Hiệp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 08/08/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm C không phải thu hồi đất thuộc cấp tỉnh quản lý Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh An Giang và Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về miễn thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 03/09/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 885/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030 Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 25/06/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Thông tư 84/2019/TT-BTC được đưa vào tạm trú tại cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân và tái hòa nhập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 23/07/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về bố trí nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 2020-2025 từ nguồn ngân sách tỉnh Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND thông qua Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ gia đình người có công với cách mạng và hộ nghèo đặc biệt khó khăn về nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020 Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 23/06/2020
Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, ở thôn, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 11/03/2020
Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND về biện pháp nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống mua bán người trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020–2024 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 28/02/2020
Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND hủy bỏ dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; ban hành Danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 04/04/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại các đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 05/03/2020
Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến, sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 25/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý kèm theo Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 20/02/2020
Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ và kinh phí hoạt động đối với Đội Dân phòng ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi thực hiện hoạt động sáng kiến có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng công tác sao in đề, ra đề, tổ chức coi thi, chấm thi các kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh và thi tốt nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/02/2020
Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND quy định về khoản thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 13/04/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ người dạy tiếng và chữ Khmer vào dịp hè; tiếng và chữ Hoa tại trường ngoài hệ thống trường công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/01/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện quy định về phụ cấp và chính sách an sinh xã hội trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đợt 2 năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về kết quả thực hiện “Năm kỷ cương hành chính 2017”, gắn với việc thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các chỉ đạo về công tác cải cách hành chính Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/11/2019 | Cập nhật: 09/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Nghệ An quản lý Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019; mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy và trợ giúp xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND quy định về định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn của đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ giáo dục, đào tạo (học phí) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum năm học 2019-2020 Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cụ thể việc tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ, mức chi tổ chức Lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức và đối tượng người có công trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 75/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 03/08/2019
Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 quy định về chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ giai đoạn 2016-2021 kèm theo Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 25/07/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 11 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, khóa IX Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về giải thưởng và mức thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt giải trong cuộc thi cấp quốc tế, khu vực, trong nước, cấp tỉnh và danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghệ cao Hòa Lạc đến 2030 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong khí tượng, thủy văn, địa chất, khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020 Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết địnhố 899/QĐ-TTg năm 2009 bổ nhiệm và miễn nhiệm Ủy viên Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2009 – 2014 Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 885/QĐ-TTg năm 2009 về thành phần và chức năng nhiệm vụ Tiểu ban tuyên truyền, giáo dục, quảng bá kỷ niệm 1000 năm Thăng Long Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 01/07/2009
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 885/QĐ-TTg năm 2004 phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển phía Bắc (nhóm 1) đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/08/2004 | Cập nhật: 05/05/2010
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2000 về việc thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/09/2000 | Cập nhật: 11/04/2007
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về phí thăm quan Khu di tích lịch sử địa đạo Củ Chi Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021