Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 24/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Văn Hiện |
Ngày ban hành: | 06/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2019/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2019/TT-BKHCN ngày 03 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Danh mục công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao;
Xét Tờ trình số 177/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số 143/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ban kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chung
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ của Nhà nước nhằm khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với doanh nghiệp được thành lập, đăng ký, hoạt động theo Luật doanh nghiệp và có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ theo quy định Nghị quyết này.
3. Phân loại dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư là dự án phù hợp theo quy định tại Nghị quyết này, thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định pháp luật về đầu tư; dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư là dự án phù hợp theo quy định tại Nghị quyết này, thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định pháp luật về đầu tư.
4. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
a) Nhà nước hỗ trợ đầu tư bằng hình thức hỗ trợ một phần kinh phí đầu tư hoặc cấp bù chênh lệch lãi suất cho doanh nghiệp;
b) Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư được hưởng các ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư theo quy định của Nghị quyết này;
c) Trong cùng một thời gian, nếu dự án đầu tư được hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư có các mức ưu đãi, hỗ trợ khác nhau thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư có lợi nhất;
d) Doanh nghiệp tự bỏ vốn, huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn. Nhà nước hỗ trợ sau đầu tư theo định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; trình tự, thủ tục hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của Chính phủ;
đ) Dự án được ưu đãi và hỗ trợ đầu tư là dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư về danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
Điều 2. Chính sách ưu đãi và hỗ trợ
1. Miễn, giảm tiền sử dụng đất; miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được áp dụng theo đúng quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Hỗ trợ tập trung đất đai
a) Điều kiện hỗ trợ
Khu vực tập trung đất đai phải liền thửa, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Thời gian hợp đồng thuê đất, thuê lại quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để tập trung đất đai thực hiện dự án đầu tư tối thiểu là 05 năm đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và tối thiểu là 07 năm đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
b) Hỗ trợ tập trung đất đai
Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư thuê, thuê lại đất của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư thì được Nhà nước hỗ trợ kinh phí tương đương với 20% tiền thuê đất, thuê mặt nước cho 05 năm đầu tiên kể từ khi dự án hoàn thành đi vào hoạt động;
Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để hình thành vùng nguyên liệu được Nhà nước hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nguyên liệu với mức hỗ trợ 50 triệu đồng/ha, nhưng không quá 02 tỷ đồng/dự án và không phải chuyển sang thuê đất đối với diện tích đất nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
Doanh nghiệp tập trung đất đai bằng cả hai hình thức quy định nêu trên thì được Nhà nước hỗ trợ bằng tổng cả hai hình thức nêu trên.
3. Tiếp cận, hỗ trợ tín dụng
a) Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được ngân sách Nhà nước hỗ trợ lãi suất vay thương mại sau khi dự án đầu tư hoàn thành, mức hỗ trợ là chênh lệch lãi suất vay thương mại so với lãi suất tín dụng nhà nước ưu đãi đầu tư bằng 2%/năm, tính trên số dư nợ thực tế tại thời điểm xem xét hồ sơ hỗ trợ;
b) Thời gian hỗ trợ lãi suất tính từ ngày bắt đầu giải ngân theo hợp đồng tín dụng với ngân hàng thương mại, đối với dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư là 08 năm; đối với dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư là 06 năm;
c) Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất tối đa 70% tổng mức đầu tư của dự án.
4. Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao
a) Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, công nghệ giảm thiểu ô nhiễm môi trường, công nghệ tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng
Mức hỗ trợ: 50% kinh phí thực hiện, nhưng không quá 300 triệu đồng/đề tài/bản quyền/công nghệ;
Điều kiện hỗ trợ: Doanh nghiệp có doanh thu năm trước tối thiểu bằng 10 lần mức hỗ trợ; các bản quyền, công nghệ doanh nghiệp đề xuất mua phải phù hợp với định hướng phát triển sản xuất của doanh nghiệp đã đăng ký; trường hợp đề tài nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp đã đăng ký thực hiện đề tài cấp tỉnh, cấp bộ được nghiệm thu từ mức đạt trở lên và được ứng dụng trong thực tế của doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm phục vụ áp dụng công nghệ mới, công nghệ cao, sản xuất sản phẩm mới
Mức hỗ trợ: 70% kinh phí thực hiện nhiệm vụ đối với dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư và 50% kinh phí đối với dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư nhưng không quá 01 tỷ đồng/dự án;
Điều kiện hỗ trợ: Dự án sản xuất sản phẩm thử nghiệm, sản phẩm công nghệ cao, sản phẩm mới trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ tự động hóa có văn bản thống nhất của cơ quan quản lý khoa học thuộc cấp bộ, cấp tỉnh; nhiệm vụ đề xuất hỗ trợ có nội dung phù hợp với định hướng phát triển sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
c) Doanh nghiệp có dự án nhân giống cây trồng bằng công nghệ nuôi cấy mô được hỗ trợ như sau
Mức hỗ trợ: 50% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường, nhưng không vượt quá 02 tỷ đồng/dự án;
Điều kiện hỗ trợ: Quy mô sản xuất từ 01 triệu cây/năm trở lên.
d) Doanh nghiệp có dự án sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, trồng thử nghiệm cây trồng mới có giá trị kinh tế cao được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt: Mức hỗ trợ 50% chi phí để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường, cây giống, con giống nhưng không quá 01 tỷ đồng/dự án.
đ) Doanh nghiệp đầu tư các khu, vùng, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Mức hỗ trợ 300 triệu đồng/ha để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường, nhưng không quá 02 tỷ đồng/dự án.
5. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị trường
a) Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Nghị quyết này được ngân sách Nhà nước hỗ trợ như sau:
Hỗ trợ cho doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động với mức hỗ trợ 02 triệu đồng/tháng/lao động, thời gian hỗ trợ 03 tháng. Trường hợp doanh nghiệp tham gia liên kết chuỗi giá trị được hỗ trợ kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân, mức hỗ trợ 500 ngàn đồng/nông dân tham gia liên kết được đào tạo. Thời gian hỗ trợ 03 tháng.
Hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh; 50% kinh phí tham gia triển lãm hội chợ trong nước, ngoài nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Các khoản hỗ trợ nêu tại điểm a khoản này được thực hiện theo dự án đầu tư. Tổng các khoản hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị trường cho một dự án là 10% tổng mức đầu tư dự án và không quá 01 tỷ đồng/dự án.
6. Hỗ trợ đầu tư cơ sở chế biến nông, lâm sản
a) Doanh nghiệp có dự án đầu tư: chế biến xay xát gạo; chế biến gỗ rừng trồng được ngân sách nhà nước hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng về nhà xưởng, thiết bị, giao thông, điện, nước và xử lý chất thải trong hàng rào dự án. Mức hỗ trợ: 60% tổng mức đầu tư và không quá 03 tỷ đồng đối với dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư; 50% tổng mức đầu tư và không quá 02 tỷ đồng đối với dự án ưu đãi đầu tư;
b) Điều kiện hỗ trợ dự án đầu tư phải bảo đảm giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu. Công suất sử dụng nguyên liệu chế biến: xay xát gạo phải đạt tối thiểu 7.000 tấn lúa/năm; chế biến gỗ rừng trồng phải đạt 20.000 m3/năm trở lên;
c) Ngoài ra, nếu được công nhận là sản phẩm chủ lực tỉnh, thì dự án được hỗ trợ bổ sung 500 triệu đồng để đầu tư cơ sở hạ tầng.
7. Hỗ trợ đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
a) Doanh nghiệp có dự án đầu tư giết mổ gia súc, gia cầm được ngân sách nhà nước hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng về nhà xưởng, thiết bị, giao thông, điện, nước và xử lý chất thải trong hàng rào dự án. Mức hỗ trợ: 60% tổng mức đầu tư và không quá 03 tỷ đồng đối với dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư; 50% tổng mức đầu tư và không quá 02 tỷ đồng đối với dự án ưu đãi đầu tư;
b) Điều kiện hỗ trợ dự án đầu tư giết mổ gia súc, gia cầm phải đạt công suất tối thiểu: 20 con trâu bò hoặc 100 con heo hoặc 2.500 con gia cầm/ngày đêm (đối với cơ sở giết mổ hỗn hợp thì quy đổi 01 con trâu, bò tương đương 05 con heo hoặc tương đương với 125 con gia cầm).
8. Hỗ trợ đầu tư cơ sở chăn nuôi heo tập trung
a) Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi heo tập trung được ngân sách nhà nước hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng về nhà xưởng, thiết bị, giao thông, điện, nước và xử lý chất thải trong hàng rào dự án. Mức hỗ trợ: 50% tổng mức đầu tư và không quá 02 tỷ đồng đối với dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư; 40% tổng mức đầu tư và không quá 1,5 tỷ đồng đối với dự án ưu đãi đầu tư;
b) Điều kiện hỗ trợ dự án đầu tư phải có quy mô chăn nuôi thường xuyên tập trung từ 2.000 con heo thịt trở lên; đảm bảo vệ sinh thú y, an toàn phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
9. Hỗ trợ đầu tư cơ sở bảo quản nông sản, thủy sản
a) Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở bảo quản nông sản, thủy sản: sấy lúa; sấy sản phẩm thủy sản; sấy phụ phẩm thủy sản được ngân sách nhà nước hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng về nhà xưởng, thiết bị, giao thông, điện, nước và xử lý chất thải trong hàng rào dự án. Mức hỗ trợ: 60% tổng mức đầu tư và không quá 02 tỷ đồng đối với dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư; 40% tổng mức đầu tư và không quá 01 tỷ đồng đối với dự án ưu đãi đầu tư;
b) Điều kiện hỗ trợ dự án đầu tư phải có công suất thành phẩm tối thiểu: sấy lúa 50 tấn/ngày; sấy sản phẩm thủy sản 02 tấn/ngày; sấy phụ phẩm thủy sản 10 tấn/ngày.
10. Hỗ trợ đầu tư cơ sở nuôi thủy sản lồng bè trên biển
a) Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở nuôi thủy sản lồng bè trên biển được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100 triệu đồng cho 100 m3 lồng, bè nuôi thủy sản trên biển hoặc ven hải đảo cách xa bờ từ 06 hải lý trở lên; hỗ trợ 40 triệu đồng cho 100 m3 lồng, bè nuôi thủy sản trên biển cách bờ từ 06 hải lý trở xuống;
b) Điều kiện hỗ trợ dự án đầu tư phải có quy mô tối thiểu 1.000 m3 lồng, bè; đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
11. Hỗ trợ đầu tư cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh và siêu thâm canh
Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh và siêu thâm canh có quy mô diện tích mặt nước nuôi tối thiểu 02 ha trở lên được hỗ trợ 100 triệu đồng/ha để xây dựng hạ tầng, cấp nước, thoát nước, xử lý môi trường. Diện tích nuôi tăng lên mức hỗ trợ được tăng lên tương ứng nhưng không quá 02 tỷ đồng/dự án.
12. Hỗ trợ đầu tư cung cấp nước sạch cho vùng nông thôn
Doanh nghiệp có dự án cung cấp nước sạch cho vùng nông thôn được hỗ trợ 03 triệu đồng/m3/công suất ngày đêm cho xây dựng mới hoặc 02 triệu đồng/m3/công suất ngày đêm cho nâng cấp cải tạo nhà máy sản xuất nước sạch. Ngoài ra, hỗ trợ 40% chi phí đường ống chính dẫn đến các khu vực dân cư có từ 10 hộ dân trở lên. Quy mô dự án được hỗ trợ có công suất từ 1.000m3/ngày đêm trở lên. Tổng mức hỗ trợ không quá 03 tỷ đồng/dự án.
Điều 3. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Hàng năm ngân sách địa phương bố trí tương ứng 5% vốn chi cho ngành nông nghiệp để thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp; đồng thời sử dụng nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp theo quy định tại Nghị quyết này.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
Các dự án đang thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 18/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020 chưa được hưởng ưu đãi, hỗ trợ nếu phù hợp với quy định tại Nghị quyết này thì được thực hiện hỗ trợ, ưu đãi theo Nghị quyết này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa IX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Nghị quyết số 18/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư 02/2019/TT-BKHCN về Danh mục công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Thông tư 04/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất 05 năm (2015- 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về việc quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Quy định về giá đất giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách 2015 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 25/05/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/07/2019
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định về diện tích nhà ở bình quân khi giải quyết đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2015 – Nguồn vốn ngân sách địa phương Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 23/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015, tỉnh Bình Phước Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tỉnh Quảng Trị năm 2013 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về phân bổ sử dụng nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND Quy định chế độ hỗ trợ cho nhân viên y tế khóm, ấp để thực hiện công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê duyệt chế độ bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật (diễn viên) thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 16/09/2014