Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 05/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Nguyễn Thanh Hùng |
Ngày ban hành: | 26/02/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2019/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 26 tháng 02 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 94/TTr-SXD ngày 18/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 3 năm 2019 và thay thế Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định về giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn và theo dõi thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn; Chủ đầu tư; các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Áp dụng bảng giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
2. Xác định giá trị nhà để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng.
3. Làm căn cứ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà theo quy định của pháp luật.
4. Định giá tài sản cố định.
5. Làm căn cứ để quản lý hoạt động mua bán kinh doanh nhà.
1. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến các hoạt động quy định tại Điều 1 của Quy định này trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối với loại nhà và vật kiến trúc khi áp dụng Quy định này nhưng thấp hơn giá trị đầu tư thực tế, được chủ sở hữu chứng minh bằng văn bản xác định giá trị tài sản được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì áp dụng theo giá trị đầu tư thực tế được xác định.
3. Đối với loại nhà và vật kiến trúc không có trong quy định này thì căn cứ vào thực tế xây dựng để lập dự toán và tính toán đơn giá.
1. Nhà trong phạm vi quy định này bao gồm: Nhà ở; nhà vệ sinh độc lập; nhà kho, xưởng sản xuất; nhà dưới cấp IV.
2. Nhà ở liền kề: Loại nhà ở riêng, gồm các căn hộ được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần so với chiều dài của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.
3. Nhà ở độc lập: Loại nhà ở được xây dựng độc lập có hoặc không có sân vườn, tường rào và có lối ra vào riêng biệt. Có đầy đủ hoặc không đầy đủ các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng trung bình.
4. Nhà biệt thự: Là nhà ở riêng biệt có sân vườn, có hàng rào và lối ra vào riêng biệt, có số tầng chính không quá 3 tầng (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có ít nhất 3 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, có diện tích xây dựng không vượt quá 50% diện tích khuôn viên đất.
5. Gỗ nhóm III: Là các loại gỗ thuộc nhóm III của Bảng phân loại gỗ ban hành kèm theo Quyết định số 2198/CNR ngày 26 tháng 11 năm 1977 và Quyết định số 334/CNR ngày 10 tháng 5 năm 1988 của Bộ Lâm nghiệp.
Điều 4. Đơn vị áp dụng, phương pháp xác định
1. Đơn vị áp dụng
a) Đối với nhà: Đơn vị áp dụng là m² sàn (bằng tổng diện tích tầng trệt và các tầng lầu) của ngôi nhà. Nếu cộng thêm hoặc trừ đi do có một số đặc điểm khác đối với từng loại nhà cũng sử dụng đơn vị tính là m² sàn.
Riêng đối với nhà trệt có gác lửng bằng gỗ đã nêu tại Điểm c Khoản 4 Phụ lục 1 của Quy định này, đơn vị áp dụng là m² thực tế của gác lửng.
b) Đối với vật kiến trúc: Áp dụng đơn vị tính diện tích (m²) hoặc thể tích (m³) hoặc cái.
2. Phương pháp xác định
a) Đối với nhà: Diện tích sàn của một ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng trong ngôi nhà. Diện tích sàn của mỗi tầng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn ở mỗi tầng; các bộ phận này bao gồm cả các phần đã hoàn thiện, lớp ốp chân tường.
b) Đối với vật kiến trúc: Theo kích thước xây dựng thực tế của từng vật kiến trúc để tính toán diện tích hoặc thể tích xây dựng hoặc cái theo quy định của bảng giá nêu tại Điều 9 Quy định này. Diện tích hàng rào tính bằng chiều dài hàng rào nhân chiều cao hàng rào; chiều cao hàng rào kiên cố tính từ mặt trên đà kiềng đến đỉnh hàng rào; chiều cao hàng rào lưới B40 hoặc kẽm gai tính bằng chiều cao lưới B40 hoặc kẽm gai và cộng chiều cao tường xây lửng (nếu có). Đối với mộ chỉ tính phần mộ; phần nhà mồ (nếu có) được tính riêng, có thể áp dụng đơn giá vật kiến trúc để tính.
c) Đơn giá cát san lấp mặt bằng: Tính bằng cách lập dự toán chi phí xây dựng theo quy định hiện hành trên cơ sở đơn giá cát san lấp tại mỏ khai thác (do liên sở Tài chính - Xây dựng công bố) cộng đơn giá vận chuyển cát san lấp mặt bằng và đơn giá bơm cát do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp công bố.
d) Bảng giá tại Chương II Quy định này là chi phí xây dựng bao gồm cả hệ thống cấp thoát nước, cấp điện trong nhà và đã có thuế giá trị gia tăng (VAT) .
Điều 5. Bảng giá nhà ở (kèm Phụ lục 1).
Điều 6. Bảng giá nhà vệ sinh độc lập (kèm Phụ lục 2).
Điều 7. Bảng giá nhà kho, xưởng sản xuất (kèm Phụ lục 3).
Điều 8. Bảng giá nhà tạm dưới cấp IV (kèm Phụ lục 4).
Điều 9. Bảng giá vật kiến trúc (kèm Phụ lục 5).
1. Giao cho Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài chính theo dõi biến động giá vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh để đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh Bảng giá nhà và vật kiến trúc xây dựng cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
1. Không điều chỉnh theo Quy định này đối với các phương án bồi thường, các hoạt động có liên quan đến giá nhà và vật kiến trúc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực.
2. Đối với các hồ sơ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà thì căn cứ vào biên nhận hồ sơ của cơ quan thẩm quyền, ngày nhận hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2012./.
BẢNG GIÁ NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Nhà ở liền kề
Stt |
Loại nhà / đặc điểm nhà |
Đơn giá |
1 |
Nhà một tầng (trệt) |
|
a |
Nhà có kết cấu móng gạch; cột, tường xây gạch, có gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền lát gạch bông địa phương; xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm), tường quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí, trần ván ép: |
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn) |
2.357.000 |
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói) |
2.416.000 |
|
Mái ngói địa phương |
2.473.000 |
|
b |
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm): |
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn) |
2.951.000 |
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói) |
3.009.000 |
|
Mái ngói địa phương |
3.066.000 |
|
Mái bê tông cốt thép |
3.363.000 |
|
c |
Nhà ở có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên: |
|
Nền láng xi măng |
-79.000 |
|
Nền lát gạch tàu |
-118.000 |
|
Lát gạch ceramic |
+52.000 |
|
Lát gạch bóng kiếng |
+110.000 |
|
Không có trần |
-87.000 |
|
Trần tấm nhựa |
+19.000 |
|
Trần thạch cao hoặc Eron |
+40.000 |
|
Không ốp gạch trang trí mặt tiền |
-42.000 |
|
Cửa sắt |
-130.000 |
|
Tường sơn nước |
+129.000 |
|
d |
Nhà sàn, khung bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép trên trụ bê tông cốt thép: Áp dụng đơn giá quy định tại Điểm a, b, c STT 1 Bảng này của Quy định này, phần diện tích sàn bê tông cốt thép cộng thêm 275.000 đồng/m² |
|
2 |
Nhà hai tầng (một trệt, một lầu) |
|
a |
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm): |
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn) |
3.425.000 |
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói) |
3.452.000 |
|
Mái ngói địa phương |
3.492.000 |
|
Mái bê tông cốt thép |
3.640.000 |
|
b |
Nhà ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên: |
|
Nền láng xi măng |
-74.000 |
|
Nền lát gạch tàu |
-110.000 |
|
Lát gạch ceramic |
+49.000 |
|
Lát gạch bóng kiếng |
+103.000 |
|
Không có trần |
-52.000 |
|
Trần tấm nhựa |
+11.000 |
|
Trần thạch cao hoặc Eron |
+24.000 |
|
Không ốp gạch trang trí mặt tiền |
-53.000 |
|
Cửa sắt |
-125.000 |
|
Tường sơn nước |
+147.000 |
|
3 |
Nhà từ ba đến năm tầng |
|
a |
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm): |
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn) |
3.804.000 |
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói) |
3.822.000 |
|
Mái ngói địa phương |
3.834.000 |
|
Mái bê tông cốt thép |
3.932.000 |
|
b |
Nhà ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên: |
|
Nền láng xi măng |
-72.000 |
|
Nền lát gạch tàu |
-107.000 |
|
Lát gạch ceramic |
+48.000 |
|
Lát gạch bóng kiếng |
+101.000 |
|
Không có trần |
-36.000 |
|
Trần tấm nhựa |
+8.000 |
|
Trần thạch cao hoặc Eron |
+16.000 |
|
Không ốp gạch trang trí mặt tiền |
-41.000 |
|
Cửa sắt |
-91.000 |
|
Tường sơn nước |
+137.000 |
|
4 |
Nhà từ sáu tầng trở lên |
|
a |
Nhà có kết cấu móng gia cố cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm): |
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn) |
4.564.800 |
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói) |
4.586.400 |
|
Mái ngói địa phương |
4.600.800 |
|
Mái bê tông cốt thép |
4.718.400 |
|
b |
Nhà ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên: |
|
Nền láng xi măng |
-72.000 |
|
Nền lát gạch tàu |
-107.000 |
|
Lát gạch ceramic |
+48.000 |
|
Lát gạch bóng kiếng |
+101.000 |
|
Không có trần |
-36.000 |
|
Trần tấm nhựa |
+8.000 |
|
Trần thạch cao hoặc Eron |
+16.000 |
|
Không ốp gạch trang trí mặt tiền |
-41.000 |
|
Cửa sắt |
-91.000 |
|
Tường sơn nước |
+137.000 |
|
5 |
Đối với nhà ở liền kề có 1 vách chung giảm 3,5% đơn giá, có 2 vách chung giảm 7% đơn giá so với bảng giá quy định tại Khoản 1, Phụ lục số 1 của Quy định này. |
2. Nhà ở độc lập:
1 |
Nhà một tầng (trệt) |
|
a |
Nhà có kết cấu móng gạch; cột, tường xây gạch, có gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền lát gạch bông địa phương; xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm), tường quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí, trần ván ép: |
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn) |
2.666.000 |
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói) |
2.726.000 |
|
Mái ngói địa phương |
2.900.000 |
|
b |
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm): |
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn) |
3.297.000 |
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói) |
3.357.000 |
|
Mái ngói địa phương |
3.531.000 |
|
Mái bê tông cốt thép |
3.827.000 |
|
c |
Nhà ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên: |
|
Nền láng xi măng |
-71.000 |
|
Nền lát gạch tàu |
-105.000 |
|
Lát gạch ceramic |
+47.000 |
|
Lát gạch bóng kiếng |
+98.000 |
|
Không có trần |
-98.000 |
|
Trần tấm nhựa |
+21.000 |
|
Trần thạch cao hoặc Eron |
+45.000 |
|
Không ốp gạch trang trí mặt tiền |
-36.000 |
|
Cửa sắt |
-102.000 |
|
Tường sơn nước |
+149.000 |
|
d |
Nhà sàn, khung bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép trên trụ bê tông cốt thép: Áp dụng đơn giá quy định tại Điểm a, b, c STT 1 Bảng này của Quy định này, phần diện tích sàn bê tông cốt thép cộng thêm 275.000 đồng/m² |
|
2 |
Nhà hai tầng (một trệt, một lầu) |
|
a |
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm): |
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn) |
3.692.000 |
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói) |
3.719.000 |
|
Mái ngói địa phương |
3.816.000 |
|
Mái bê tông cốt thép |
3.964.000 |
|
b |
Nhà ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên: |
|
Nền láng xi măng |
-72.000 |
|
Nền lát gạch tàu |
-107.000 |
|
Lát gạch ceramic |
+49.000 |
|
Lát gạch bóng kiếng |
+101.000 |
|
Không có trần |
-51.000 |
|
Trần tấm nhựa |
+11.000 |
|
Trần thạch cao hoặc Eron |
+24.000 |
|
Không ốp gạch trang trí mặt tiền |
-36.000 |
|
Cửa sắt |
-114.000 |
|
Tường sơn nước |
+117.000 |
|
3 |
Nhà từ ba đến năm tầng |
|
a |
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm): |
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn) |
3.926.000 |
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói) |
3.944.000 |
|
Mái ngói địa phương |
3.997.000 |
|
Mái bê tông cốt thép |
4.225.000 |
|
b |
Nhà ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên: |
|
Nền láng xi măng |
-72.000 |
|
Nền lát gạch tàu |
-107.000 |
|
Lát gạch ceramic |
+48.000 |
|
Lát gạch bóng kiếng |
+101.000 |
|
Không có trần |
-37.000 |
|
Trần tấm nhựa |
+8.000 |
|
Trần thạch cao hoặc Eron |
+17.000 |
|
Không ốp gạch trang trí mặt tiền |
-36.000 |
|
Cửa sắt |
-114.000 |
|
Tường sơn nước |
+128.000 |
|
4 |
Nhà từ sáu tầng trở lên |
|
a |
Nhà có kết cấu móng gia cố cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm): |
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn) |
4.711.000 |
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói) |
4.733.000 |
|
Mái ngói địa phương |
4.796.000 |
|
Mái bê tông cốt thép |
5.070.000 |
|
b |
Nhà ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt |
|
đi giá trị vào đơn giá trên: |
|
|
Nền láng xi măng |
-72.000 |
|
Nền lát gạch tàu |
-107.000 |
|
Lát gạch ceramic |
+48.000 |
|
Lát gạch bóng kiếng |
+101.000 |
|
Không có trần |
-37.000 |
|
Trần tấm nhựa |
+8.000 |
|
Trần thạch cao hoặc Eron |
+17.000 |
|
Không ốp gạch trang trí mặt tiền |
-36.000 |
|
Cửa sắt |
-114.000 |
|
Tường sơn nước |
+128.000 |
3. Nhà biệt thự
a |
Nhà 1 đến 3 tầng có kết cấu: móng gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm, sàn bê tông cốt thép; tường xây gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic; trần thạch cao (hoặc Eron); cầu thang lát đá hoa cương; mặt tiền có ốp gạch trang trí; xà gồ gỗ (hoặc thép); cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm): |
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói) |
5.808.000 |
|
Mái lợp ngói Biên Hòa |
6.353.000 |
|
Mái bê tông cốt thép |
6.649.000 |
|
b |
Nhà biệt thự có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên: |
|
Không ốp gạch trang trí mặt tiền |
-103.000 |
|
Trần tấm nhựa |
-14.000 |
|
Cửa sắt |
-238.000 |
4. Đối với nhà có các đặc điểm khác
a) Đối với nhà có nhiều loại cửa: Cửa gỗ nhóm III, cửa nhôm, cửa sắt, nếu loại cửa nào chiếm trên 50% tổng diện tích cửa thì chọn loại cửa đó để tính đơn giá nhà ở.
b) Đối với nhà có ốp, lát kệ bếp bằng đá hoa cương thì tính đơn giá như quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Phụ lục này cộng thêm chi phí ốp đá hoa cương. Chi phí ốp đá hoa cương tính bằng diện tích ốp, lát nhân với đơn giá khảo sát thị trường tại thời điểm tính toán.
c) Đối với nhà 01 tầng (trệt) có gác lửng bằng gỗ nhóm III: Áp dụng bảng giá nhà một tầng (trệt) liền kề hoặc độc lập quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Phụ lục này, phần gác lửng bằng gỗ nhóm III cộng thêm 493.000 đồng/m² gác lững.
d) Đối với nhà 02 tầng (một trệt một lầu) sàn bằng gỗ nhóm III: Áp dụng bảng giá nhà 02 tầng liền kề hoặc độc lập quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Phụ lục này. Phần sàn bê tông cốt thép thay bằng dầm sàn gỗ nhóm III trừ đi 227.000 đồng/m² sàn.
đ) Đối với nhà một trệt, một lầu, khung, sàn, vách, xà gồ bằng gỗ nhóm III, nền lát gạch tàu có xây bó nền, đơn giá như sau:
STT |
Loại nhà / đặc điểm nhà |
Đơn giá (đồng/m²) |
1 |
Mái tôn tráng kẽm (Fibrociment) |
3.115.000 |
2 |
Mái ngói địa phương |
3.545.000 |
3 |
Nhà có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên: |
|
Nền lát gạch bông |
+52.000 |
|
Nền lát gạch ceramic |
+84.000 |
|
Nền lát gạch bóng kiếng |
+115.000 |
e) Nhà có lắp đặt cửa kính cường lực, cửa cuốn sử dụng hệ thống điện: Đơn giá nhà tính theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Phụ lục này. Riêng phần cửa kính cường lực, cửa cuốn sử dụng hệ thống điện: Tính theo khối lượng thực tế nhân với đơn giá khảo sát thị trường tại thời điểm tính toán.
g) Bảng giá nhà quy định tại Phụ lục này được tính toán đối với chiều cao nền ≤ 50cm. Trường hợp chiều cao nền > 50cm được tính cộng thêm phần chênh lệch chi phí tôn nền.
BẢNG GIÁ NHÀ VỆ SINH ĐỘC LẬP
(Kèm theo Quyết định số 05 /2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Stt |
Loại nhà / đặc điểm nhà |
Đơn giá (đồng/m²) |
1 |
Nhà vệ sinh kiên cố |
|
a |
Móng, cột, dầm bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic, chiều cao nền ≤ 50cm; tường xây gạch sơn nước, tường trong ốp gạch, trần tấm nhựa, cửa nhựa, có hầm tự hoại: |
|
Mái tôn (tôn giả ngói), đòn tay gỗ nhóm III |
5.334.000 |
|
Mái ngói, đòn tay gỗ nhóm III |
5.541.137 |
|
Mái bê tông cốt thép |
5.798.058 |
|
b |
Nhà vệ sinh kiên cố có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên: |
|
Không có trần |
-135.000 |
|
Không ốp gạch |
-813.000 |
|
Nền láng xi măng |
-142.000 |
|
Nền lát gạch tàu |
-184.000 |
|
Lát gạch bông |
-56.000 |
|
Móng gạch, cột gạch |
-412.000 |
|
Cửa nhôm |
+388.000 |
|
Cửa sắt |
+166.000 |
|
2 |
Nhà vệ sinh tạm |
|
|
Nền láng xi măng, chiều cao nền ≤ 50cm; cột gỗ tạm, vách tôn, không trần, mái tôn, xà gồ gỗ tạp, cửa gỗ tạp, cửa nhựa (hoặc cửa tôn), có hầm tự hoại: |
1.962.000 |
BẢNG GIÁ NHÀ KHO, XƯỞNG SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Stt |
Loại nhà / đặc điểm nhà |
Đơn giá (đồng/m²) |
|
Nhà 01 tầng, móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; nền bê tông cốt thép, chiều cao nền ≤ 50cm; tường quét vôi; xà gồ thép hình (hoặc gỗ nhóm III); mái lợp tôn sóng vuông: |
|
1 |
Khẩu độ ≤ 12m, cao ≤ 6m, không có cần trục: |
|
Tường gạch, cột gạch, kèo thép (kèo gỗ nhóm III) |
1.337.000 |
|
Tường gạch, cột BTCT, kèo thép |
1.855.000 |
|
Tường gạch, cột BTCT, kèo BTCT |
1.915.000 |
|
Tường gạch, cột thép, kèo thép (kèo gỗ nhóm III) |
1.672.000 |
|
2 |
Khẩu độ ≤ 15m, cao ≤ 9m, không có cần trục: |
|
Tường gạch, cột BTCT, kèo thép |
2.476.000 |
|
Tường gạch, cột BTCT, kèo BTCT |
3.924.000 |
|
Tường gạch, Cột thép, kèo thép |
2.293.000 |
|
3 |
Các loại nhà kho, xưởng sản xuất như trên, có kết cấu xây tường lửng, phía trên đóng vách tôn thì giảm 10% đơn giá. |
BẢNG GIÁ NHÀ DƯỚI CẤP IV
(Kèm theo Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Nhà hoàn chỉnh:
Stt |
Loại nhà / đặc điểm nhà |
Đơn giá (đồng/m²) |
1 |
Nhà nền đất dày 30cm, vách lá, khung và cột là tre, bạch đàn, tràm |
|
a |
Mái lá, đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn) |
273.827 |
b |
Mái tôn sóng tròn (Fibrocimen), đòn tay gỗ tạp tròn (tre, tràm, bạch đàn) |
316.450 |
c |
Mái tôn sóng tròn (Fibrocimen), đòn tay gỗ tạp xẻ vuông |
373.170 |
d |
Mái tôn sóng vuông, đòn tay gỗ tạp xẻ vuông |
444.632 |
đ |
Mái tôn sóng vuông, đòn tay gỗ nhóm III |
530.891 |
2 |
Nhà nền láng xi măng đệm BT lót đá 4x6 dày 10cm và cát đệm dày 30cm, khung gỗ tạp xẻ vuông, vách ván tạp đố gỗ tạp |
|
a |
Mái lá, đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn) |
693.158 |
b |
Mái tôn sóng tròn (Fibrociment), đòn tay gỗ tạp tròn (tre, tràm, bạch đàn) |
735.782 |
c |
Mái tôn sóng tròn (Fibrociment), đòn tay gỗ tạp xẻ vuông |
792.502 |
d |
Mái tôn sóng vuông, đòn tay gỗ tạp xẻ vuông |
863.964 |
đ |
Mái tôn sóng vuông, đòn tay gỗ nhóm III |
950.223 |
3 |
Nhà nền lát gạch tàu đệm cát dày 30cm, khung gỗ nhóm III, vách gỗ nhóm III |
|
a |
Mái lá, đòn tay gỗ nhóm III |
1.368.889 |
b |
Mái tôn sóng tròn (Fibrociment), đòn tay gỗ nhóm III |
1.557.607 |
c |
Mái tôn sóng vuông, đòn tay gỗ nhóm III |
1.625.954 |
d |
Mái ngói, đòn tay gỗ nhóm III |
1.874.985 |
4 |
Nhà nền lát gạch bông đệm BT lót đá 4x6 dày 10cm và cát đệm dày 30cm, khung gỗ nhóm III, vách tôn kẽm |
|
a |
Mái lá, đòn tay gỗ nhóm III |
1.345.043 |
b |
Mái tôn sóng tròn (Fibrociment), đòn tay gỗ nhóm III |
1.424.104 |
c |
Mái tôn sóng vuông, đòn tay gỗ nhóm III |
1.492.451 |
d |
Mái ngói, đòn tay gỗ nhóm III |
1.741.482 |
2. Nhà sàn (sàn gỗ trên trụ gỗ; sàn gỗ trên trụ đá; sàn gỗ trên trụ bê tông cốt thép): Áp dụng bảng giá quy định tại Khoản 1 của Phụ lục này, phần sàn gỗ thay nền đất (nền láng xi măng, nền lát gạch tàu, nền lát gạch bông) được tính cộng thêm hoặc trừ bớt giá trị chênh lệch đơn giá sàn gỗ với loại nền tương ứng (đơn giá nền, sàn gỗ được quy định tại Phụ lục số 5 của Quy định này).
3. Đối với các loại nhà quy định tại Khoản 1 của Phụ lục này có xây bó nền gạch ống câu gạch thẻ dày 20cm, cao ≤ 30cm thì đơn giá trên được cộng thêm 94.000 đồng/m² xây dựng nền nhà. Trường hợp chiều cao nền > 30cm được tính cộng thêm phần chênh lệch chi phí tôn nền.
4. Đối với nhà dưới cấp IV có cột bê tông cốt thép: Áp dụng bảng giá quy định tại STT 3, 4 Khoản 1, Phụ lục này (phần cột bê tông cốt thép được tính tương đương cột gỗ nhóm III).
5. Đối với nhà dưới cấp IV có cột xây bằng gạch: Áp dụng bảng giá quy định tại STT 2, Khoản 1, Phụ lục này (phần cột xây bằng gạch được tính tương đương cột gỗ tạp xẻ vuông).
BẢNG GIÁ VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 05 /2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Stt |
Loại kết cấu |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Sân (nền), sàn (tính theo diện tích mặt bằng sân, nền, sàn) |
|
|
a |
Sân (nền) đất dày 30cm |
m² |
11.200 |
b |
Sân (nền) láng xi măng đệm BT lót đá 4x6 (đã bao gồm: láng vữa xi măng dày 2cm, BT lót đá 4x6 dày 10cm và cát đệm dày 30cm) |
m² |
177.000 |
c |
Sân (nền) láng xi măng đệm BT gạch vỡ (đã bao gồm: láng vữa xi măng dày 2cm, BT gạch vỡ dày 10cm và cát đệm dày 30cm) |
m² |
153.000 |
d |
Sân (nền) lát gạch tàu (không bao gồm cát đệm) |
m² |
80.000 |
đ |
Sân (nền) lát gạch tàu (đã bao gồm cát đệm dày 30cm) |
m² |
148.000 |
e |
Sân (nền) lát gạch bông (đã bao gồm BT lót đá 4x6 dầy 10cm) |
m² |
183.000 |
g |
Sân (nền) lát gạch bông (đã bao gồm: BT lót đá 4x6 dày 10cm và cát đệm dày 30cm) |
m² |
251.000 |
h |
Sân (nền) lát gạch ceramic (đã bao gồm BT lót đá 4x6 dày 10cm) |
m² |
247.000 |
i |
Sân (nền) lát gạch ceramic (đã bao gồm: BT lót đá 4x6 dày 10cm và cát đệm dày 30cm) |
m² |
315.000 |
k |
Sân (nền) lát gạch vĩa hè (đã bao gồm BT lót đá 4x6 dày 10cm) |
m² |
202.000 |
l |
Sân (nền) lát đan BTCT đúc sẵn dày 5cm (không bao gồm cát đệm) |
m² |
119.000 |
m |
Sân, nền lát đan BTCT đúc sẵn dày 5cm (đã bao gồm cát đệm dày 30cm) |
m² |
188.000 |
n |
Sàn tre, gỗ tạp trụ gỗ tạp |
m² |
102.000 |
o |
Sàn gỗ tạp xẻ vuông, trụ đá |
m² |
276.000 |
p |
Sàn gỗ nhóm III, trụ đá (trụ gỗ tạp) |
m² |
530.000 |
q |
Sàn gỗ nhóm III, trụ gỗ nhóm III |
m² |
717.000 |
r |
Sàn tấm đan đúc sẵn, trụ đá (trụ gỗ tạp) |
m² |
407.000 |
s |
Sàn tấm đan đúc sẵn, trụ gỗ nhóm III (trụ BTCT) |
m² |
590.000 |
t |
Xây bó nền gạch ống câu gạch thẻ dày 20cm, cao 30cm, BT lót đá 4x6 dày 10cm (tính trên 1m² diện tích mặt bằng xây dựng nền nhà) |
m² |
94.000 |
2 |
Khung cột (tính theo diện tích nền, sàn) |
|
|
a |
Khung gỗ tạp tròn (tre, tràm, bạch đàn) |
m² |
48.000 |
b |
Khung gỗ tạp xẻ vuông; khung sắt tiền chế (hoặc hỗn hợp gỗ tạp xẻ vuông + sắt) |
m² |
215.000 |
c |
Khung gỗ nhóm III (hoặc hỗn hợp gỗ nhóm III + sắt) |
m² |
485.000 |
3 |
Mái (tính theo diện tích mái) |
|
|
a |
Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch đàn |
m² |
64.000 |
b |
Mái lá đòn tay gỗ tạp xẻ vuông |
m² |
94.000 |
c |
Mái lá đòn tay gỗ nhóm III |
m² |
173.000 |
d |
Mái tôn kẽm sóng tròn (Fibrociment) đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn) |
m² |
106.000 |
đ |
Mái tôn kẽm sóng tròn (Fibrociment), đòn tay gỗ tạp xẻ vuông (đòn tay sắt) |
m² |
163.000 |
e |
Mái tôn kẽm sóng tròn (Fibrociment), đòn tay gỗ nhóm III |
m² |
252.000 |
g |
Mái tôn kẽm sóng vuông, đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn) |
m² |
178.000 |
h |
Mái tôn kẽm sóng vuông, đòn tay gỗ tạp xẻ vuông (đòn tay sắt) |
m² |
235.000 |
i |
Mái tôn kẽm sóng vuông, đòn tay gỗ nhóm III |
m² |
321.000 |
k |
Mái ngói đòn tay gỗ tạp xẻ vuông (đòn tay sắt) |
m² |
335.000 |
l |
Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III |
m² |
570.000 |
4 |
Vách (tính theo diện tích vách) |
|
|
a |
Vách lá, đố gỗ tạp |
m² |
50.000 |
b |
Vách ván ép (mũ mica), đố gỗ tạp (đố sắt) |
m² |
54.000 |
c |
Vách ván tạp, đố gỗ tạp (đố sắt) |
m² |
102.000 |
d |
Vách tôn kẽm sóng tròn (Fibrociment; lưới B40), đố gỗ tạp (đố sắt) |
2 |
73.000 |
đ |
Vách tôn kẽm sóng vuông, đố gỗ tạp (đố sắt) |
m² |
141.000 |
e |
Vách tôn kẽm sóng vuông, đố gỗ nhóm III |
m² |
168.000 |
g |
Vách gỗ nhóm III, đố gỗ nhóm III |
m² |
247.000 |
5 |
Trần (tính theo diện tích trần) |
|
|
a |
Trần nhựa khung nhôm (khung gỗ, khung sắt) |
m² |
135.000 |
b |
Trần thạch cao (Eron) khung nhôm (khung gỗ, khung sắt) |
m² |
162.000 |
c |
Trần ván ép khung nhôm (khung gỗ, khung sắt) |
m² |
111.000 |
d |
Trần mút dây chì |
m² |
45.000 |
6 |
Tường xây các loại |
|
|
a |
Tường xây gạch ống dày 100 không tô, trát |
m² |
88.000 |
b |
Tường xây gạch ống dày 100 trát một mặt |
m² |
121.000 |
c |
Tường xây gạch ống dày 100 trát hai mặt |
m² |
154.000 |
d |
Tường xây gạch ống dày 200 không tô, trát |
m² |
208.000 |
đ |
Tường xây gạch ống dày 200 trát một mặt |
m² |
241.000 |
e |
Tường xây gạch ống dày 200 trát hai mặt |
m² |
274.000 |
7 |
Trát tường vữa xi măng |
|
|
a |
Trát 01 mặt |
m² |
33.000 |
b |
Trát 02 mặt |
m² |
66.000 |
8 |
Tường ốp gạch |
|
|
a |
Tường ốp gạch ceramic (bao gồm gạch ceramic và hồ dầu) |
m² |
205.000 |
b |
Tường ốp gạch gốm trang trí (bao gồm gạch gốm và hồ dầu) |
m² |
159.000 |
c |
Tường ốp đá chẻ (đá bóc) (bao gồm đá chẻ (đá bóc) và hồ dầu) |
m² |
104.000 |
9 |
Hàng rào các loại (tính theo diện tích hàng rào) |
|
|
a |
Móng - cột - kiềng - giằng bằng bê tông cốt thép, tường xây lửng trên lắp dựng song sắt (hoặc tường xây toàn bộ dày 100 trát tường 02 mặt) Trường hợp hàng rào song sắt có lắp bông gang trang trí: Phần bông gang trang trí tính theo khối lượng thực tế nhân đơn giá khảo sát thị trường |
m² |
1.110.000 |
b |
Móng - cột - kiềng - giằng bằng bê tông cốt thép, tường xây lửng trên lắp dựng lưới B40 khung thép hình |
m² |
1.058.000 |
c |
Hàng rào lưới B40 (kẻm gai), trụ đá (trụ cây, trụ sắt) |
m² |
88.000 |
d |
Hàng rào lưới B40, trụ BTCT (trụ gạch) |
m² |
123.000 |
đ |
Hàng rào lưới B40 khung thép hình trụ BTCT (trụ gạch): |
m² |
166.000 |
10 |
Bê tông các loại; khối xây gạch thẻ |
|
|
a |
Bê tông lót đá 4x6 |
m³ |
982.000 |
b |
Bê tông cốt thép nền bệ máy đá 1x2 |
m³ |
2.677.000 |
c |
Bê tông không cốt thép nền bệ máy đá 1x2 |
m³ |
2.298.000 |
d |
Bê tông cốt thép nền nhà đá 1x2 |
m³ |
1.972.000 |
đ |
Bê tông không cốt thép nền nhà đá 1x2 |
m³ |
1.625.000 |
e |
Bê tông cốt thép trụ, cột đá 1x2 |
m³ |
6.062.000 |
g |
Bê tông cốt thép dầm, giằng đá 1x2 |
m³ |
5.035.000 |
h |
Bê tông cốt thép sàn, mái đá 1x2 |
m³ |
4.659.000 |
i |
Khối xây gạch thẻ (không tô, trát) |
m³ |
1.577.000 |
11 |
Cát san lấp mặt bằng: Lập dự toán chi phí xây dựng theo quy định hiện hành trên cơ sở đơn giá cát san lấp tại mỏ khai thác (do Liên sở Tài chính - Xây dựng công bố), đơn giá vận chuyển cát và đơn giá bơm cát do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp công bố. |
m³ |
|
12 |
Mức bồi thường, hỗ trợ về di chuyển mồ mả: bao gồm đất để xây dựng mới, chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mộ mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp (chưa bao gồm phần nhà mồ). |
|
|
a |
Mộ đất |
mộ |
13.000.000 |
b |
Mộ đá quét vôi, sơn nước, ốp gạch, đá mài (đá rửa) |
mộ |
25.000.000 |
c |
Mộ đá ốp đá hoa cương |
mộ |
30.000.000 |
d |
Phần nhà mồ (nếu có): Tính riêng và áp dụng đơn giá vật kiến trúc để tính. Trường hợp vật kiến trúc không có trong quy định này thì căn cứ vào thực tế xây dựng để lập dự toán. |
* Ghi chú:
- Đối với kết cấu sân (nền) có chiều cao cát đệm ≤30 cm: Áp dụng đơn giá quy định tại STT 1, Phụ lục 5 để tính toán.
- Đối với kết cấu sân (nền) có chiều cao cát đệm >30 cm: Áp dụng đơn giá quy định tại STT 1, Phụ lục 5 cộng thêm giá trị chênh lệch phần tôn nền.
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 cho các huyện, thị xã, thành phố Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định cơ chế quản lý, thực hiện quy hoạch khu chăn nuôi tập trung và cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi trang trại quy mô lớn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đất, nhà, tài sản khác áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước và đoàn thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định diện tích đất giao cho cơ sở tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc trên địa bàn thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức thu viện phí tại cơ sở y tế công lập tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế (mẫu) công tác văn thư, lưu trữ cơ quan do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá tiền công áp dụng để chi trả cho người lao động trực tiếp làm công việc duy tu, bảo dưỡng mốc giới và phát quang đường biên giới Việt - Trung do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về mức trích kinh phí, mức chi và tỷ lệ phân chia mức kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phân bổ và bảo vệ nguồn nước dưới đất khu vực Nam Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong một số hoạt động tư pháp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 30/6/2012 đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ đối với chợ không đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn quận Ninh Kiều do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về tổ chức thu lệ phí cấp bản sao, chứng thực trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định công nhận danh hiệu trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định thí điểm chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Điều lệ Khu công nghiệp Tịnh Phong và Khu công nghiệp Quảng phú, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu “Làng văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, xin chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy trình tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển ngành khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 26/04/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống điện chiếu sáng công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục hỗ trợ lãi vay, chi phí đầu tư hạ tầng, ưu đãi đơn giá thuê nhà và hoàn trả kinh phí ứng trước để thực hiện bồi thường dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND cấm tàu cá hoạt động, neo đậu tại khu vực tuyến bờ từ Cửa Lấp đến Mũi Sao Mai thành phố Vũng Tàu Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Hồ sơ điện tử cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản xe ô tô, mô tô, phương tiện thủy nội địa và động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 08/05/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định quản lý các nguồn ủng hộ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân thực hiện các chương trình, mục tiêu, dự án và 07 Chương trình, 27 Đề án trọng tâm của Đảng bộ tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách hỗ trợ kinh phí mua chế phẩm sinh học Compost Maker để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2014 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài Nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 21/05/2012