Nghị quyết 96/2012/NQ-HĐND phê chuẩn phương án giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2013
Số hiệu: | 96/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Phùng Thanh Kiểm |
Ngày ban hành: | 11/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/2012/NQ- HĐND |
Lạng Sơn, ngày 11 tháng 12 năm 2012 |
VỀ PHÊ CHUẨN PHƯƠNG ÁN GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường- Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 76/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc xin phê chuẩn phương án Giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2013 như Phương án kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định về Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2013 và công bố thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 theo đúng quy định của Luật Đất đai năm 2003 và các nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
Trong trường hợp cần thiết, sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh giá một số loại đất cho phù hợp với tình hình thực tế và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XV, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2012./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 96/2012/NQ-HĐND ngày 11/12/2012 của HĐND tỉnh)
I. TIÊU THỨC CHUNG XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐẤT NĂM 2013
1. Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất
Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:
1.1. Nhóm đất nông nghiệp: Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp: Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.
2. Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị:
2.1. Phân vùng: Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng "Xã Miền núi".
2.2. Phân khu vực:
Căn cứ các Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006; số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc, bảng giá đất năm 2013 được phân làm 03 khu vực như sau:
2.2.1. Nhóm đất nông nghiệp: Phân làm 03 khu vực:
- Khu vực I (Vùng tương đối bằng phẳng): Gồm 05 phường và 34 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;
- Khu vực II (Vùng núi thấp): Gồm 127 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;
- Khu vực III (Vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn): Gồm 60 xã nằm trên địa bàn các huyện.
2.2.2. Nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
- Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính,... được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn;
- Đất ở các khu vực còn lại tại nông thôn: Phân làm 03 khu vực (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); Trong từng khu vực phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực.
2.3. Phân loại đô thị, đường phố:
2.3.1. Phân loại đô thị:
- Theo Quyết định số 997/QĐ-BXD, ngày 18/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, thành phố Lạng Sơn là "Đô thị Loại III" ;
- Thị trấn các huyện tương đương với "Đô thị Loại V".
2.3.2. Phân loại đường phố:
Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng,... của từng loại đường, đoạn đường phố.
2.3.3. Tên đường phố:
- Khu vực thành phố Lạng Sơn được xác định theo quy định tại các Quyết định số 2147/QĐ-UB-XD ngày 26/11/2001, số 09/2003/QĐ-UB ngày 14/5/2003, số 74/QĐ-UBND ngày 13/01/2010, số 1319/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn và căn cứ thực tế địa bàn; giữ nguyên các đường nội bộ tại các khu tái định cư còn lại.
- Khu vực thị trấn thuộc các huyện: Thị trấn Cao Lộc và thị trấn Đồng Đăng được xác định theo Quyết định số 1320/QĐ-UBND tỉnh ngày 14/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh, thị trấn Bình Gia, huyện Bình Gia được xác định theo Quyết định số 1323/QĐ-UBND , thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn được xác định theo Quyết định số 1324/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh. Các thị trấn còn lại, ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa có tên, các huyện đặt ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.
3. Phương án giá các loại đất năm 2013
3.1. Nhóm đất nông nghiệp: Phân theo 02 khu vực.
1.1. Nhóm đất nông nghiệp khu vực thành phố Lạng Sơn.
1.2. Nhóm đất nông nghiệp khu vực các huyện trên địa bàn tỉnh.
Cơ cấu Nhóm đất nông nghiệp gồm 05 bảng giá:
- Bảng 1: Giá đất trồng lúa nước (Bảng 1)
- Bảng 2: Giá đất trồng cây hàng năm còn lại (Bảng 2)
- Bảng 3: Giá đất trồng cây lâu năm (Bảng 3)
- Bảng 4: Giá đất rừng sản xuất (Bảng 4)
- Bảng 5: Giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 5)
3.2. Nhóm đất phi nông nghiệp: Gồm 02 bảng giá:
- Bảng 7: Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn.
- Bảng 8: Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ…); đất phi nông nghiệp khác (đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày các tác phẩm nghệ thuật; cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật…), khi cần xác định giá trên cơ sở giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại các vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định và căn cứ tại Khoản 10, Điều 1, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP để xác định giá.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b, Khoản 5, Điều 6, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở, đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp…), căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định và căn cứ tại Khoản 10, Điều 1, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP để xác định giá.
- Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa căn cứ vào giá loại đất liền kề đã quyết định và căn cứ tại Khoản 10, Điều 1, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP để xác định giá.
- Đối với đất sông, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thuỷ sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận (trường hợp không có liền kề) đã quyết định và căn cứ tại Khoản 10, Điều 1, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP để xác định giá.
3.3. Đối với nhóm đất chưa sử dụng:
Đối với các loại đất chưa xác định được mục đích sử dụng (Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây) khi cần định giá căn cứ tại Khoản 10, Điều 1, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP để xác định giá. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào khung giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng do Chính phủ quy định để định mức giá đất cụ thể.
II. MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH ÁP GIÁ CỦA CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT
1. Nhóm đất nông nghiệp
1.1. Các bảng giá (bảng 1, 2, 3 và 5) được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:
- Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã) vào sâu đến hết mét thứ 150.
- Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
- Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.
1.2. Bảng giá 4 (đất rừng sản xuất): Được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
2.1. Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn (bảng 7):
2.1.1. Quy định chung:
- Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.
- Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo Vị trí quy định tại tiết 2.1.2 dưới đây.
2.1.2. Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:
- Vị trí:
+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20;
+ Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80;
+ Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150;
+ Các Vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất ở các khu vực còn lại ở nông thôn liền kề.
- Hệ số (K) xác định giá theo từng vị trí:
+ Vị trí 1: K = 1,0;
+ Vị trí 2: K = 0,4;
+ Vị trí 3: K = 0,3.
2.1.3. Quy định đối với các khu vực còn lại: Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.
2.2. Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị (bảng 8):
2.2.1. Quy định chung:
- Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.
- Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.
2.2.2. Quy định về cách xác định hệ số (K) theo từng vị trí:
- Đối với thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính (VT1):
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng (³) 3 mét, hệ số K = 1.
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền từ lớn hơn hoặc bằng (³) 2 mét đến nhỏ hơn (<) 3 m, hệ số K = 0,9.
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn (<) 2 mét, hệ số K = 0,8.
- Đối với thửa đất nằm trong các ngõ:
+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng (³) 3 mét, hệ số K = 1.
+ Ngõ có chiều rộng trung bình từ lớn hơn hoặc bằng (³) 2 mét đến nhỏ hơn (<) 3 m, hệ số K = 0,9.
+ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn (<) 2 mét, hệ số K = 0,8.
2.2.3. Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:
- Vị trí 1:
+ Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).
+ Thửa đất nằm trong cự li 20 mét đầu nhưng không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì được tính theo giá của Vị trí 1 nhân với hệ số 0,7 sau đó nhân với hệ số K tương ứng quy định tại điểm 2.2 của Khoản này.
- Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80;
- Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150;
- Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.
2.2.4. Hệ số xác định giá theo từng vị trí:
- Vị trí 1: K = 1,0; - Vị trí 3: K = 0,3;
- Vị trí 2: K = 0,4; - Vị trí 4: K = 0,15.
2.2.5. Đối với trường hợp đặc biệt:
- Quy định áp giá đối với các trường hợp tại các điểm ngắt đường, đoạn đường phố; các đường, đoạn đường phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư,...: Khi xác định giá của các thửa đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 30 mét (tính từ điểm ngắt đoạn đường phố hoặc điểm đầu của đường, đoạn đường phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư,... có mức giá thấp), được xác định giá bằng cách cộng bình quân mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.
- Đất tại nông thôn giáp ranh với đất tại đô thị; đất giữa các đoạn thuộc trục đường giao thông chính, khi xác định giá các thửa đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 50 mét: Được tính giá bằng cách cộng bình quân mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.
- Đối với các khu tái định cư, khu đô thị mới, những đường phố chưa có mức giá quy định trong bảng giá hoặc trường hợp đặc biệt khi áp dụng bảng giá không phù hợp, thì khi cần xác định giá được thực hiện theo giá đất quy định tại các Quyết định cụ thể của Uỷ ban nhân dân tỉnh cho khu vực đó./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 1323/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang Ban hành: 03/08/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 1323/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phần bổ sung) tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và các Sở Quản lý chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2017 về thu tài liệu có niên hạn từ năm 2012 trở về trước của 15 cơ quan thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2022 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017 - 2021 theo Quyết định 705/QĐ-TTg Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 1323/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điều chỉnh, mở rộng Khu công nghiệp Khánh Cư Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 1323/QĐ-UBND Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thành phố Hải Phòng năm 2016 Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Quyết định 1323/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 1323/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2015-2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 1323/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Cái Bè đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí kiểm định đánh giá an toàn đập của công trình hồ chứa nước Suối Các, xã Hòa Hiệp, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo Nghị định 72/2007/NĐ-CP Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 2 Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 1323/QĐ-UBND năm 2013 quy định định lượng một số tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 1323/QĐ-UBND năm 2013 đổi tên Trường PTTH Bảo Lộc thành Trường THPT Bảo Lộc do tỉnh Lâm Đồng ban hanh Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 1323/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược phát triển bền vững tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 25/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 1323/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự toán kinh phí thăm dò, đánh giá chất lượng, trữ lượng mỏ phục vụ việc định giá, đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 1323/QĐ-UBND năm 2012 quy định thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 10/05/2012
Quyết định 1323/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Bờ Y, tỷ lệ 1/5000 - Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 1323/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 20/04/2011
Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/06/2008 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 17/10/2007
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 13/09/2006
Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 27/11/2006 | Cập nhật: 19/11/2007
Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 09/2003/QĐ-UB phê duyệt chỉ giới đường đỏ, xây dựng đoạn đường, tuyến đường nội, ngoại thành thành phố Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/05/2003 | Cập nhật: 24/02/2011
Quyết định 09/2003/QĐ-UB bổ sung chính sách đền bù, hỗ trợ thiệt hại đối với các hộ sử dụng đất trồng rau muống trong dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư Rạch Miễu thuộc phường 1, 2, 7, quận Phú Nhuận do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/01/2003 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 09/2003/QĐ-UB ban hành đơn giá công tác phát quang và bảo trì cỏ kỹ thuật do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/01/2003 | Cập nhật: 26/11/2010