Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu: | 56/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Nguyễn Đức Thanh |
Ngày ban hành: | 14/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2016/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2016 |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận 05 năm 2016 - 2020.
Căn cứ Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 1222/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020; văn bản số 8836/BKHĐT-TH ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 192/TTr-UBND ngày 05 Tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020
1. Mục tiêu đầu tư: trong giai đoạn 2016 - 2020 thu hút tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển nền kinh tế, ưu tiên đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trọng điểm về giao thông, thủy lợi, hạ tầng đô thị, y tế, giáo dục, chương trình nông thôn mới và giảm nghèo bền vững, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020.
2. Tổng nguồn vốn kế hoạch đầu tư
Tổng nguồn vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 là 6.140,499 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo công văn số 8836/BKHĐT-TH ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư là 5.320,499 tỷ đồng, gồm:
+ Vốn cân đối ngân sách địa phương 2.271,417 tỷ đồng, gồm: vốn trung ương cân đối cho địa phương 1.720,417 tỷ đồng, vốn thu tiền sử dụng đất 268 tỷ đồng và thu xổ số kiến thiết giai đoạn 2017 - 2020 là 283 tỷ đồng.
+ Vốn Chương trình mục tiêu 2.605,591 tỷ đồng, gồm: Vốn trong nước 2.111,9 tỷ đồng và vốn ngoài nước 493,691 tỷ đồng.
+ Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (vốn đầu tư phát triển): 443,491 tỷ đồng, gồm: Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững 252,511 tỷ đồng và Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới 190,98 tỷ đồng.
- Các nguồn vốn khác: 820 tỷ đồng, gồm: (1) Tăng thu ngân sách tỉnh hằng năm bổ sung vào nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương 350 tỷ đồng; (2) vốn vay tín dụng ưu đãi đầu tư kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn, hạ tầng làng nghề và nuôi trồng thủy sản 400 tỷ đồng; (3) vốn xổ số kiến thiết đã giao trong kế hoạch năm 2016 là 70 tỷ đồng.
3. Phương án phân bổ các nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020
a) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương 2.691,417 tỷ đồng (bao gồm cả vốn dự kiến tăng thu ngân sách 350 tỷ đồng, vốn xổ số kiến thiết đã giao trong kế hoạch năm 2016 là 70 tỷ đồng), trong đó:
- Trả nợ vay vốn tín dụng ưu đãi: 569 tỷ đồng, trong đó trả nợ các khoản vay trong giai đoạn 2011 - 2015 là 409 tỷ đồng và các khoản vay trong giai đoạn 2016 - 2020 là 160 tỷ đồng.
- Thanh toán công trình hoàn thành: 244,498 tỷ đồng/79 công trình;
- Đối ứng các dự án ODA: 206 tỷ đồng/29 dự án, trong đó công trình chuyển tiếp 85,25 tỷ đồng/7 dự án và dự án mới 116,35 tỷ đồng/26 dự án.
- Đối ứng các công trình đầu tư từ nguồn vốn chương trình mục tiêu: 432,056 tỷ đồng/22 công trình, trong đó công trình chuyển tiếp 244 tỷ đồng/13 công trình và khởi công mới trong giai đoạn 2016 - 2020 là 188,056 tỷ đồng/9 công trình.
- Các nội dung khác: 667 tỷ đồng, trong đó: chuẩn bị đầu tư 80 tỷ đồng, hỗ trợ Quốc phòng an ninh 120 tỷ đồng, đo đạc bản đồ cấp quyền sử dụng đất 10 tỷ đồng, bổ sung vốn cho Quỹ đầu tư Phát triển 27 tỷ đồng và phân cấp các huyện, thành phố 430 tỷ đồng.
- Thực hiện dự án: 345,721 tỷ đồng/54 công trình, trong đó công trình chuyển tiếp 198,516 tỷ đồng/31 công trình và khởi công mới 147,205 tỷ đồng/23 công trình.
- Dự phòng: 227,142 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn Chương trình mục tiêu: 2.605,591 tỷ đồng, gồm: vốn trong nước 2.111,9 tỷ đồng, vốn ngoài nước 493,691 tỷ đồng, bố trí như sau:
- Thanh toán công trình hoàn thành 120,211 tỷ đồng/12 công trình, trong đó vốn trong nước 103,759 tỷ đồng/9 công trình và vốn ngoài nước 16,452 tỷ đồng/3 công trình.
- Công trình chuyển tiếp: 1.126,378 tỷ đồng/23 công trình, trong đó vốn trong nước 755,43 tỷ đồng/16 công trình và vốn ngoài nước 370,948 tỷ đồng/7 công trình.
- Công trình khởi công mới: 1.359,002 tỷ đồng/29 công trình, trong đó vốn trong nước 1.252,711 tỷ đồng/12 công trình và vốn ngoài nước 106,291 tỷ đồng/17 công trình.
c) Nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 443,491 tỷ đồng, trong đó:
- Chương trình mục tiêu Giảm nghèo bền vững 252,511 tỷ đồng, trong đó:
+ Thanh toán công trình hoàn thành: 52,541 tỷ đồng/70 công trình.
+ Công trình chuyển tiếp: 22,9 tỷ đồng/5 công trình.
+ Công trình khởi công mới: 177,07 tỷ đồng/84 công trình.
- Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới 190,98 tỷ đồng, trong đó:
+ Thanh toán công trình hoàn thành: 0,35 tỷ đồng/02 công trình
+ Khởi công mới: 190,98 tỷ đồng/7 huyện, thành phố.
d) Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi: 400 tỷ đồng, trong đó:
- Thanh toán công trình hoàn thành: 9,479 tỷ đồng/18 công trình.
- Công trình chuyển tiếp: 43,574 tỷ đồng/32 công trình.
- Công trình khởi công mới: 306,947 tỷ đồng/02 lĩnh vực.
- Dự phòng 10% là 40 tỷ đồng.
4. Ban hành kèm theo Nghị quyết này 05 phụ lục chi tiết
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Những nguồn vốn chưa có danh mục phân bổ vốn cụ thể, khi Chính phủ và các Bộ, ngành có quyết định chính thức, đề nghị UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh thông qua để có căn cứ triển khai thực hiện. Thường trực HĐND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT: triệu đồng
STT |
Nguồn vốn |
Tổng vốn 2016 - 2020 theo Thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016) |
Dự kiến tổng vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 |
Ghi chú |
|
|
|||||
|
|||||
|
|||||
|
Tổng số |
5.320.499 |
6.140.499 |
|
|
I |
Vốn xây dựng cơ bản tập trung |
2.271.417 |
2.691.417 |
|
|
1 |
Trung ương cân đối |
2.271.417 |
2.271.417 |
|
|
- Vốn TW cân đối |
1.720.417 |
|
|
|
|
- Thu tiền SD đất |
268.000 |
|
|
|
|
- Thu xổ số kiến thiết |
283.000 |
|
|
|
|
2 |
Tỉnh giao bổ sung |
|
420.000 |
|
|
- Vốn tăng thu, kết dư ngân sách tỉnh hằng năm bổ sung vào vốn đầu tư |
|
350.000 |
|
|
|
- Vốn thu xổ số kiến thiết đã giao trong KH 2016 |
|
70.000 |
|
|
|
II |
Chương trình mục tiêu |
2.605.591 |
2.605.591 |
|
|
1 |
Vốn trong nước |
2.111.900 |
2.111.900 |
|
|
2 |
Vốn nước ngoài |
493.691 |
493.691 |
|
|
III |
Chương trình mục tiêu quốc gia (ĐTPT) |
443.491 |
443.491 |
|
|
1 |
Chương trình Giảm nghèo bền vững |
252.511 |
252.511 |
|
|
2 |
Chương trình Xây dựng nông thôn mới |
190.980 |
190.980 |
|
|
IV |
Dự kiến vay vốn tín dụng ưu đãi |
|
400.000 |
|
|
KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Chủ đầu tư |
Dự kiến KH 2016 - 2020 |
Ghi chú |
||
|
- Trong đó: Vốn TW cân đối |
|
1.720.417 |
Theo TB của Bộ KHĐT |
||
|
Thu tiền đất của các địa phương (Giai đoạn 2016 - 2020 theo TW thông báo 268 tỷ) |
|
268.000 |
|
||
|
Tăng thu ngân sách địa phương |
|
350.000 |
|
||
|
Vốn xổ số kiến thiết |
|
353.000 |
Kể cả 70 tỷ đồng đã giao KH năm 2016 |
||
|
Phân bổ như sau: |
|
|
|
||
I |
DỰ PHÒNG 10% |
|
227.142 |
Chỉ tính phần vốn Trung ương giao |
||
II |
TRẢ NỢ VAY |
|
569.000 |
|
||
|
Trong đó: - Trả nợ vay giai đoạn 2011 - 2015 |
|
409.000 |
Hiện còn nợ 291 tỷ đồng |
||
|
- Trả nợ vay giai đoạn 2017 - 2020 (vay 400 tỷ đồng, bình quân vay 100 tỷ đồng/năm) |
|
160.000 |
|
||
III |
THANH TOÁN NỢ XDCB (79 công trình) |
244.498 |
Công trình có quyết toán bố trí 100%, chưa quyết toán bố trí đến 95% TMĐT |
|||
a |
Thanh toán nợ các công trình đầu tư từ nguồn vốn XDCB tập trung (19 công trình) |
|
48.768 |
|
||
1 |
Công trình nâng cấp sân đường nội bộ Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Đài Phát thanh và Truyền hình |
363 |
Đã quyết toán |
||
2 |
Trụ sở làm việc Trung tâm Thông tin ứng dụng tiến bộ KHCN |
Sở Khoa học và Công nghệ |
1.087 |
Đã quyết toán |
||
3 |
Xây dựng mới trụ đèn báo bão Mỹ Tân |
Chi cục Thủy lợi |
22 |
Đã quyết toán |
||
4 |
Trường THCS Phước Hà |
UBND huyện Thuận Nam |
2.006 |
Đã quyết toán |
||
5 |
Phòng thí nghiệm kiểm định thuộc dự án tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng |
Sở Xây dựng |
860 |
Đã quyết toán |
||
6 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy khối doanh nghiệp |
Đảng ủy khối doanh nghiệp |
193 |
Đã quyết toán |
||
7 |
Cải tạo, nâng cấp và mở rộng Bệnh viện huyện Ninh Phước |
Sở Y tế |
30 |
Đã quyết toán |
||
8 |
Kiên cố hóa kênh mương từ Bệnh viện huyện ra Đầm Nại |
UBND huyện Ninh Hải |
700 |
Đã quyết toán |
||
9 |
Trụ sở sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
206 |
Đã quyết toán |
||
10 |
Trụ sở Công an phường Văn Hải |
Công an tỉnh |
106 |
Đã quyết toán |
||
11 |
Nhà tưởng niệm Cụ Trần Thi |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
330 |
|
||
12 |
Trụ sở Sở Thông tin truyền thông |
Sở Thông tin truyền thông |
1.082 |
|
||
13 |
Trường mẫu giáo Vĩnh Hải (cơ sở Vĩnh Hy) |
UBND huyện Ninh Hải |
1.000 |
|
||
14 |
Nâng cấp, cải tạo nhà làm việc Chi cục Lâm nghiệp làm văn phòng làm việc dự án Jica 2 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
717 |
|
||
15 |
Hội trường UBND xã Phước Ninh |
UBND huyện Thuận Nam |
263 |
|
||
16 |
Tái định cư hệ thống thu gom, xử lý và tái sử dụng nước thải thành phố PRTC |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
5.854 |
|
||
17 |
Doanh trại Trường Quân sự địa phương - Hạng mục: Nhà ở học viên 100 chỗ |
BCH Quân sự tỉnh |
1.000 |
|
||
18 |
Kiên cố hóa mương Bầu Xã Phước Thuận |
UBND huyện Ninh Phước |
3.949 |
|
||
19 |
Hạ tầng kỹ thuật khu dịch vụ văn hóa quần thể Quảng trường - Tượng đài - Nhà bảo tàng tỉnh |
UBND thành phố PRTC |
29.000 |
|
||
b |
Thanh toán các công trình đầu tư từ nguồn vốn XSKT (20 công trình) |
|
18.539 |
|
||
20 |
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Phan Rang |
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Phan Rang |
116 |
Đã quyết toán |
||
21 |
Trường THCS Phước Đại |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
62 |
Đã quyết toán |
||
22 |
Xây dựng nhà vệ sinh cho các trường học năm 2014 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
54 |
Đã quyết toán |
||
23 |
Cổng, tường rào, san nền trường THPT Phan Bội Châu |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
82 |
Đã quyết toán |
||
24 |
Nâng cấp trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
791 |
Đã quyết toán |
||
25 |
Trường THPT Phước Đại |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
69 |
Đã quyết toán |
||
26 |
Trường THPT Nhơn Hải (đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2012) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
5.464 |
Đã quyết toán |
||
27 |
Trường Tiểu học Hoài Nhơn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
185 |
Đã quyết toán |
||
28 |
Trường THCS Ngô Quyền, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
394 |
Đã quyết toán |
||
29 |
Nâng cấp mở rộng Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Sơn |
Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Sơn |
368 |
Đã quyết toán |
||
30 |
Trường THPT Nhơn Sơn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
341 |
|
||
31 |
Trạm y tế phường Mỹ Hải |
UBND thành phố PRTC |
1.300 |
|
||
32 |
Trường THCS Lý Tự Trọng |
UBND thành phố PRTC |
1.300 |
|
||
33 |
Trường mẫu giáo Phước Thái, xã Phước Thái (Hạng mục: Xây mới 04 phòng học, 02 phòng hiệu bộ và 02 phòng bộ môn và công trình phụ) |
UBND huyện Ninh Phước |
1.400 |
|
||
34 |
Trường THCS Phan Bội Châu |
UBND huyện Ninh Phước |
2.000 |
|
||
35 |
Trường mẫu giáo Phước Nam |
UBND huyện Thuận Nam |
1.453 |
|
||
36 |
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm |
UBND huyện Thuận Nam |
1.300 |
|
||
37 |
Trường tiểu học Hoà Sơn A |
UBND huyện Ninh Sơn |
1.498 |
|
||
38 |
Trường tiểu học Lâm Sơn |
UBND huyện Ninh Sơn |
362 |
|
||
c |
Thanh toán nợ các công trình đầu tư từ nguồn vốn HTMT (42 công trình) |
|
177.191 |
|
||
39 |
Bãi Rùa đẻ Thái An |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
421 |
Đã quyết toán |
||
40 |
Khu du lịch Văn hóa Tháp Poklong Giarai |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
93 |
Đã quyết toán |
||
41 |
Hạ tầng giao thông chiếu sáng thuộc dự án hạ tầng kỹ thuật Trung tâm du lịch Vĩnh Hy |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
13 |
Đã quyết toán |
||
42 |
Hạ tầng du lịch tại chân tháp Poklong Garai |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
34 |
Đã quyết toán |
||
43 |
Tượng đài 16/4 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
116 |
Đã quyết toán |
||
44 |
Tu bổ và phục hồi nhóm tháp Hoà Lai |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
475 |
Đã quyết toán |
||
45 |
Bảo tồn, tu bổ và tôn tạo di tích tháp Porome |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
3.550 |
Đã quyết toán |
||
46 |
Quảng trường tỉnh |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
874 |
|
||
47 |
Bảo tàng tỉnh |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
703 |
|
||
48 |
Cụm kho hậu cần kỹ thuật Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
BCH Quân sự tỉnh |
90 |
Đã quyết toán |
||
49 |
Cải tạo các phòng chức năng và mặt sân cỏ Sân vận động tỉnh năm 2013 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
393 |
Đã quyết toán |
||
50 |
Dự án di dân, tái định cư vùng sạt lở bờ sông Ông, thôn Tầm Ngân |
Chi cục Phát triển nông thôn |
4.767 |
Đã quyết toán |
||
51 |
Đê bảo vệ bờ biển khu vực Đầm Vua |
Chi cục Thủy lợi |
9.693 |
Đã quyết toán. Hoàn thành năm 2014 |
||
52 |
Nâng cấp đê bờ bắc Sông Dinh (giai đoạn xử lý khẩn cấp) |
Chi cục Thủy lợi |
20.846 |
Đã quyết toán - Hoàn thành năm 2012. KPLL năm 2011 đoạn từ Trường Nguyễn Trãi đến Cầu Đá Bạc phường Mỹ Đông |
||
53 |
Gia cố bờ sông Quao |
Chi cục Thủy lợi |
1.310 |
Đã quyết toán - Hoàn thành năm 2013 |
||
54 |
Kè chống sạt lở Cầu Móng |
Chi cục Thủy lợi |
3.871 |
Đã quyết toán - Hoàn thành năm 2012 |
||
55 |
Kè chống sạt lở bờ Sông Lu II |
Chi cục Thủy lợi |
18 |
Đã quyết toán |
||
56 |
Kè chống sạt lở bờ biển thôn Khánh Hội |
Chi cục Thủy lợi |
3.852 |
Đã quyết toán - Hoàn thành năm 2012 |
||
57 |
Tu sửa kè mỏ hàn trên hệ thống đê Sông Dinh |
Chi cục Thủy lợi |
2 |
Đã quyết toán |
||
58 |
Kè chống sạt lở các đoạn bờ hữu Sông Cái Phan Rang |
Chi cục Thủy lợi |
920 |
Đã quyết toán |
||
59 |
Dự án CCN Thành Hải mở rộng |
BQL các Khu công nghiệp |
4.441 |
Đã quyết toán |
||
60 |
Dự án CCN Tháp Chàm |
BQL các Khu công nghiệp |
274 |
|
||
61 |
Dự án Khu nuôi Tôm trên cát An Hải |
BQL dự án ngành nông nghiệp |
1.887 |
Đã quyết toán |
||
62 |
Dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền trung |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
161 |
Đã quyết toán |
||
63 |
Các công trình cấp nước sạch nông thôn (Nâng cấp, mở rộng đường ống cấp nước xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn; HTCN sinh hoạt khu thị tứ Phước Hậu, huyện Ninh Phước; Nâng cấp mở rộng HTCN Ma Nới) |
Trung tâm nước sạch và VSMTNT |
724 |
Đã quyết toán |
||
64 |
Dự án hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ |
BQL dự án ngành nông nghiệp |
45.370 |
|
||
65 |
Hệ thống kênh cấp II, III thuộc hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ |
BQL dự án ngành nông nghiệp |
7.333 |
|
||
66 |
Dự án Hồ chứa nước Lanh Ra |
BQL dự án ngành nông nghiệp |
10.131 |
|
||
67 |
Hạng mục di dời tuyến cáp quang ngầm của Viễn thông Ninh Thuận trên đường 21/8 thuộc Dự án phát triển đô thị vừa và nhỏ khu vực miền trung - tiểu dự án tỉnh Ninh Thuận |
Công ty Cổ phần cấp nước Ninh Thuận |
5.769 |
Đã quyết toán |
||
68 |
Xây dựng hệ thống thoát nước Phước Dân, huyện Ninh Phước |
Sở Xây dựng |
7.241 |
Đã quyết toán |
||
69 |
Nâng cấp đường đi thôn Ma Lâm |
Sở Giao thông Vận tải |
31 |
Đã quyết toán |
||
70 |
Đường QL27 đi Ma Nới |
Sở Giao thông Vận tải |
5.384 |
Đã quyết toán |
||
71 |
Đường huyện lộ 6 (Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa - Xóm Bằng) |
Sở Giao thông Vận tải |
1.958 |
Hoàn thành năm 2014 |
||
72 |
Nhà làm việc Vườn quốc gia Phước Bình |
VQG Phước Bình |
48 |
Đã Quyết toán |
||
73 |
Văn phòng đại diện Vườn quốc gia Phước Bình |
VQG Phước Bình |
8 |
Đã quyết toán |
||
74 |
Mở rộng, nâng cấp đường đến khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn (đường Trường Chinh) |
UBND thành phố PRTC |
16.619 |
|
||
75 |
Dự án Nâng cao năng lực quản lý nguồn nước, dịch vụ công và CCHC tỉnh Ninh Thuận |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
10.836 |
|
||
76 |
Đường đi khu sản xuất Trà Co 1 - Mã Tiền xã Phước Tiến |
UBND huyện Bác Ái |
381 |
|
||
77 |
Đường đi khu sản xuất thôn Bố Lang xã Phước Bình |
UBND huyện Bác Ái |
1.599 |
|
||
78 |
Kiên cố hóa kênh mương nội đồng hệ thống thủy lợi Trà Co |
UBND huyện Bác Ái |
1.057 |
|
||
79 |
Đường đi khu sản xuất suối rua xã Phước Tiến |
UBND huyện Bác Ái |
1.400 |
|
||
80 |
Khối B (khối lớp học đặc biệt) Trường Cao đẳng Sư phạm Ninh Thuận |
Trường Cao đẳng sư phạm Ninh Thuận |
2.498 |
|
||
IV |
ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA |
|
206.000 |
|
||
a |
Đối ứng các dự án chuyển tiếp (7 công trình) |
|
89.650 |
Bố trí đến 92 - 99% tổng vốn đối ứng từ ngân sách địa phương |
||
1 |
Trường Trung cấp Nghề tỉnh Ninh Thuận |
Trường Cao đẳng nghề |
27.000 |
Hoàn thành năm 2017, Bố trí theo nhu cầu vốn còn lại |
||
2 |
Dự án Phát triển nông nghiệp bền vững (Hỗ trợ tam nông tỉnh Ninh Thuận) |
Ban Điều phối dự án Hỗ trợ tam nông |
13.500 |
Hoàn thành năm 2017, Bố trí theo nhu cầu vốn còn lại |
||
3 |
Dự án Nâng cấp đê bờ Bắc sông Dinh |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
24.000 |
Bố trí 99% tổng vốn đối ứng NSĐP |
||
4 |
Dự án “Quản lý nguồn nước và phát triển đô thị trong mối liên hệ với Biến đổi khí hậu tại tỉnh Ninh Thuận”. |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
11.000 |
Bố trí 92% tổng vốn đối ứng NSĐP |
||
5 |
Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA II) |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
8.000 |
Bố trí 95% tổng vốn đối ứng NSĐP |
||
6 |
Trồng mới, phục hồi và kết hợp quản lý bảo vệ rừng chống xâm thực bờ biển thuộc địa bàn các huyện Ninh Hải, Ninh Phước, Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
4.400 |
Bố trí 99% tổng vốn đối ứng NSĐP |
||
7 |
Dự án JBIC |
Ban quản lý dự án vốn JBIC |
1.750 |
Chi phí hoạt động BQL dự án |
||
b |
Đối ứng các dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016 - 2020 (26 công trình) |
|
116.350 |
|
||
b.1 |
Dự án đã ký hiệp định |
|
62.500 |
Dự án có vốn đối ứng dưới 5 tỷ đồng, bố trí 100%; Vốn đối ứng dưới 50 tỷ đồng, bố trí 70%. Riêng dự án có nhu cầu vốn đối ứng lớn 325,59 tỷ đồng, thì bố trí 5% TMĐT theo báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách - HĐND tỉnh |
||
1 |
Dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền trung - Khoản vay bổ sung |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
31.500 |
|
||
2 |
Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Ninh Thuận” (11 hồ chứa) - WB8 |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
4.100 |
|
||
3 |
Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý và tái sử dụng nước thải cho thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
23.000 |
Theo báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách - HĐND tỉnh |
||
4 |
Dự án quản lý tài sản đường địa phương (LRAMT) |
Sở Giao thông Vận tải |
1.800 |
|
||
5 |
Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện đa khoa tỉnh |
Sở Y tế |
2.100 |
|
||
b.2 |
Dự án được Thủ tướng Chính phủ, nhà tài trợ đồng ý bổ sung danh mục |
|
47.100 |
Bố trí 15% nhu cầu đối ứng. Riêng 2 dự án có nhu cầu đối ứng lớn, đang lập FS, thì bố trí từ 4 - 7% nhu cầu. |
||
1 |
Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững - CRSD |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
1.800 |
|
||
2 |
Xây dựng hạ tầng phục vụ vùng sản xuất rau sạch an toàn tập trung xã An Hải huyện Ninh Phước |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
1.550 |
|
||
3 |
Dự án Quản lý thiên tai WB5 bổ sung tiểu dự án Nâng cấp, mở rộng Khu neo đậu tránh trú bão Ninh Chữ |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
1.550 |
|
||
4 |
Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
3.000 |
|
||
5 |
Dự án Phát triển đô thị bền vững và thích ứng biến đổi khí hậu tại các thành phố của 3 tỉnh |
Sở Xây dựng |
20.000 |
Lập FS |
||
6 |
Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
19.200 |
- nt- |
||
b.3 |
Các dự án khác |
|
6.750 |
|
||
1 |
Tăng cường năng lực quản lý lưu vực sông thông qua phát triển thủy lợi bền vững có sự tham gia (PIM) trong bối cảnh biến đổi khí hậu tỉnh Ninh Thuận |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
|
|
||
2 |
Dự án Quản lý tổng hợp nước, đất và dinh dưỡng cho các hệ thống canh tác bền vững ở vùng duyên hải Nam Trung bộ và Ốt-xtrây-lia |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
|
|
||
3 |
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi tỉnh Ninh Thuận nhằm ứng phó với BĐKH (AFD) |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
|
|
||
4 |
Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán do ADB tài trợ |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
|
|
||
5 |
Hệ thống liên thông hồ chứa từ cuối Hệ thống thủy lợi Tân Mỹ tới hồ Bà Râu và hồ Sông Trâu |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
|
|
||
6 |
Hệ thống liên thông hồ chứa từ hồ Sông Than tới hồ Lanh Ra, Tà Ranh và Bầu Zôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
|
|
||
7 |
Dự án xây dựng kênh tiếp nước từ hồ Tân Giang qua hồ Sông Biêu |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
|
|
||
8 |
Kiên cố hóa kênh Lâm Cấm, Tân Hội |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
|
|
||
9 |
Dự án thí điểm đầu tư tưới nước nhỏ giọt phục vụ nông nghiệp ứng phó với tình hình hạn hán tỉnh Ninh Thuận |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
|
|
||
10 |
Dự án thí điểm đầu tư tưới nước nhỏ giọt phục vụ phát triển cây xanh đô thị thành phố PRTC |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
|
|
||
11 |
Dự án cân bằng nước - do WB tài trợ |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
|
|
||
12 |
Quỹ hỗ trợ tăng trưởng xanh |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
|
|
||
13 |
Dự án mở rộng quy mô vệ sinh, nước sạch nông thôn các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên - WB3 (đề nghị bổ sung tỉnh Ninh Thuận) |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
|
|
||
14 |
Dự án cơ sở hạ tầng huyện Ninh Hải và Ninh Sơn (OFID) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
||
15 |
Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh (kể cả đầu tư các chuyên khoa tim mạch, ung bướu và khoa y học hạt nhân đạt chuẩn quốc tế) |
Bệnh viện tỉnh |
|
|
||
V |
ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
|
432.056 |
|
||
a |
Đối ứng các dự án chuyển tiếp (13 dự án) |
|
244.000 |
Bố trí đến 90% vốn đối ứng từ NSĐP |
||
1 |
Đường Thạch Hà - Huyện đội |
UBND huyện Ninh Sơn |
4.900 |
|
||
2 |
Nâng cấp sửa chữa Trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần |
Sở Lao động thương binh và Xã hội |
20.000 |
|
||
3 |
Trung tâm công tác xã hội tinh |
Sở Lao động thương binh và Xã hội |
1.200 |
|
||
4 |
Mở rộng Trung tâm y tế dự phòng |
Trung tâm y tế dự phòng |
7.000 |
|
||
5 |
Đường đi bộ ven biển khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
18.000 |
|
||
6 |
Bảo tồn, tu bổ và tôn tạo di tích tháp Porome |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
5.900 |
|
||
7 |
Đường giao thông liên xã Phước Đại đi Phước Tân, huyện Bác Ái |
UBND huyện Bác Ái |
12.000 |
|
||
8 |
Nâng cấp đường Phước Đại - Phước Trung huyện Bác Ái |
Sở Giao thông Vận tải |
30.000 |
|
||
9 |
Đường Ba Tháp - Suối Le - Phước Kháng |
Sở Giao thông Vận tải |
40.000 |
|
||
10 |
Dự án phát triển kinh tế - xã hội vùng đặc biệt khó khăn đồng bào dân tộc thiểu số Raglai thôn Xóm Bằng giai đoạn 2014 - 2017 và định hướng đến năm 2020 |
UBND huyện Thuận Bắc |
20.000 |
|
||
11 |
Nâng cấp mở rộng bến cá Mỹ Tân |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
40.000 |
|
||
12 |
Khu neo đậu tránh trú bão cửa sông Cái (Cảng cá Đông Hải) |
Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn |
30.000 |
|
||
13 |
Dự án bố trí dân cư vùng sạt lở ven biển Cà Ná, huyện Thuận Nam |
Chi cục Phát triển nông thôn |
15.000 |
|
||
b |
Đối ứng các dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020 (14 dự án) |
|
188.056 |
|
||
14 |
Đường vành đai phía Đông Nam giai đoạn 1 |
Sở Giao thông Vận tải |
|
|
||
15 |
Đường đôi vào hai đầu thành phố (đoạn phía nam) |
Sở Xây dựng |
|
|
||
16 |
Đường Văn Lâm - Sơn Hải |
Sở Giao thông Vận tải |
|
|
||
17 |
Kho lưu trữ chuyên dụng |
Sở Nội vụ |
|
|
||
18 |
Hoàn thiện kết cấu hạ tầng phục vụ vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc theo hướng phát triển bền vững |
UBND huyện Thuận Bắc |
|
|
||
19 |
Cơ sở hạ tầng khu du lịch Vĩnh Hy, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
|
||
20 |
Đường 704, xã Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
Sở Giao thông Vận tải |
|
|
||
21 |
Nâng cấp Trạm xử lý nước thải, san nền và đường giao thông nội bộ Khu công nghiệp Thành Hải |
BQL các Khu công nghiệp |
|
|
||
22 |
Nâng cấp, mở rộng hạ tầng khu giống thủy sản tập trung An Hải |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
||
23 |
Cụm Công nghiệp Quãng Sơn |
BQL các Khu công nghiệp |
|
|
||
24 |
Kè chống sạt lở bờ biển khu vực từ xã Nhơn Hải đến Thanh Hải |
Chi cục Thủy lợi |
|
|
||
25 |
Ứng dụng phát triển công nghệ thông tin tỉnh Ninh Thuận |
Sở Thông tin truyền thông |
|
|
||
26 |
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm cai nghiện bắt buộc thành trung tâm cai nghiện tổng hợp đa chức năng |
Sở Lao động, Thương binh và xã hội |
|
|
||
27 |
Trung tâm huấn luyện kỹ năng, hoạt động dã ngoại Thanh thiến niên |
Tỉnh Đoàn |
|
Đối ứng vốn Trung ương Đoàn (Thủ tướng CP phê duyệt chủ trương đầu tư tại QĐ số 585/QĐ-TTg ngày 06/4/2016, thực hiện 2018 - 2022) |
||
VI |
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
80.000 |
|
||
VII |
HỖ TRỢ QPAN |
|
120.000 |
|
||
|
BCH Quân sự tỉnh |
|
60.000 |
KH 2016 - 2020 Thực hiện công trình đường hầm chiến đấu 27 tỷ, đền bù công trình Trường bắn 55 tỷ |
||
|
Công an tỉnh |
|
40.000 |
|
||
|
Biên phòng tỉnh |
|
20.000 |
|
||
VIII |
PHÂN CẤP VÀ HỖ TRỢ CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ |
|
430.000 |
|
||
|
Trong đó: |
|
|
|
||
|
- Số vốn phân cấp theo tiêu chí |
|
410.000 |
Vốn phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí (1.776,275 tỷ) sau trừ trả nợ vay 569 tỷ đồng, cơ cấu GDĐT và KHCN khoảng 190,317 tỷ đồng, vốn TW cân đối còn lại bố trí cho cấp huyện 40% |
||
|
Phan Rang - Tháp Chàm (20,14%) |
|
82.586 |
Phân bổ chi tiết theo nguyên tắc: ưu tiên bố trí thanh toán nợ đọng XDCB, vốn chuẩn bị đầu tư, các dự án chuyển tiếp |
||
|
Huyện Ninh Phước (13,97%) |
|
57.288 |
|
||
|
Huyện Ninh Sơn (13,97%) |
|
57.288 |
|
||
|
Huyện Thuận Nam (13,33%) |
|
54.665 |
|
||
|
Huyện Ninh Hải (13,26%) |
|
54.378 |
|
||
|
Huyện Thuận Bắc (12,9%) |
|
52.902 |
|
||
|
Huyện Bác Ái (12,41%) |
|
50.893 |
|
||
|
- Sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ (Đài tưởng niệm liệt sĩ) |
|
20.000 |
Theo QĐ 19/2016/QĐ-UBND ngày 19/4/16 thì tổng vốn NS tỉnh hỗ trợ thực hiện Sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ giai đoạn 16 - 20 là 33,4 tỷ đồng, mỗi năm hỗ trợ 6,68 tỷ đồng. Dự kiến tỉnh hỗ trợ 60%, khoảng 4 tỷ đồng, số còn lại bố trí từ ngân sách huyện |
||
|
Huyện Bác Ái |
|
10.600 |
|
||
|
Huyện Thuận Nam |
|
9.400 |
|
||
IX |
Dự án đo đạc bản đồ cấp quyền sử dụng đất |
|
10.000 |
|
||
X |
Quỹ đầu tư phát triển |
|
27.000 |
Theo QĐ số 1871/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh thì trích 10% tiền SDĐ, mức trích cụ thể do HĐND tỉnh quyết định |
||
XI |
Thực hiện dự án |
|
345.721 |
|
||
a |
Công trình chuyển tiếp giai đoạn 2016-2020 |
|
198.516 |
Bố trí đến từ 90 - 95% TMĐT |
||
|
- Các công trình đầu tư từ nguồn vốn XDCB tập trung (16 dự án) |
|
80.379 |
|
||
1 |
Dự án đầu tư xây dựng các công trình thuộc khu Tỉnh ủy |
Văn phòng Tỉnh ủy |
6.300 |
|
||
2 |
Trụ sở làm việc Ủy ban kiểm tra tỉnh ủy |
Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy |
7.100 |
|
||
3 |
Sửa chữa, cải tạo, mở rộng Trụ sở làm việc Thanh tra tỉnh |
Thanh tra tỉnh |
2.500 |
|
||
4 |
Sửa chữa, cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh |
Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh |
3.900 |
|
||
5 |
Đường giao thông đi khu sản xuất Ma Rớ xã Phước Thành |
UBND huyện Bác Ái |
6.900 |
KH năm 2016 bố trí thanh toán giai đoạn 1 |
||
6 |
Trường tiểu học Phú Nhuận |
UBND huyện Ninh Phước |
3.000 |
|
||
7 |
Trường tiểu học Bình Quý |
UBND huyện Ninh Phước |
4.500 |
|
||
8 |
Trường mẫu giáo Phước Diêm (8 phòng) và các hạng mục phụ trợ khác |
UBND huyện Thuận Nam |
3.600 |
|
||
9 |
Trường mẫu giáo Khánh Hải |
UBND huyện Ninh Hải |
7.800 |
|
||
10 |
Trường Dân tộc nội trú huyện Ninh Phước |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
10.000 |
|
||
11 |
Trưng bày nội thất Bảo tàng tỉnh Ninh Thuận |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
10.000 |
|
||
12 |
Trạm Nông nghiệp Tổng hợp huyện Thuận Nam |
Trung tâm Khuyến nông, khuyến ngư tỉnh |
7.000 |
|
||
13 |
Gia cố, bảo trì cột tháp Ăng - ten Đài Phát thanh và truyền hình |
Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh |
1.900 |
|
||
14 |
Trường THCS Lê Quý Đôn |
UBND huyện Ninh Phước |
740 |
|
||
15 |
Trường mẫu giáo Lâm Sơn |
UBND huyện Ninh Sơn |
2.270 |
|
||
16 |
Trường tiểu học Lạc Nghiệp |
UBND huyện Thuận Nam |
2.869 |
|
||
|
- Các công trình đầu tư từ nguồn vốn XSKT (15 dự án) |
|
118.137 |
|
||
17 |
Dự án phát triển giáo dục THPT giai đoạn 2 (5 trường Nguyễn Huệ, Phan Bội Châu, Ninh Hải, Nguyễn Du và Phạm Văn Đồng) |
BQL dự án phát triển giáo dục THPT giai đoạn 2 tỉnh Ninh Thuận - Sở Giáo dục - Đào tạo |
2.400 |
|
||
18 |
Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Thuận Bắc |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
22.842 |
|
||
19 |
Nhà trực cho đội ngũ chuyên gia, bác sỹ tại Bệnh viện tỉnh |
Bệnh viện tỉnh |
695 |
|
||
20 |
Làng thanh niên lập nghiệp xã Phước Đại |
Tỉnh Đoàn |
9.000 |
|
||
21 |
Công trình cộng đồng phòng tránh thiên tai Trường mẫu giáo Bắc Sơn |
Chi cục Thủy lợi |
3.400 |
|
||
22 |
Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm mỹ phẩm và Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
Sở Y tế |
8.300 |
|
||
23 |
Nâng cấp sân vận động tỉnh |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
8.000 |
|
||
24 |
Trường THPT Chu Văn An (hạng mục Sân tập thể dục thể thao) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
1.500 |
|
||
25 |
Trường THPT Dân tộc nội trú Tỉnh, hạng mục: Khu nội trú Nam |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
10.000 |
|
||
26 |
Trang thiết bị các Trạm y tế các xã, phường |
Sở Y tế |
5.900 |
|
||
27 |
Xây dựng Trạm y tế xã Phước Hậu |
Sở Y tế |
5.000 |
|
||
28 |
Trường tiểu học xã Phước Chiến |
UBND huyện Thuận Bắc |
7.500 |
|
||
29 |
Xây dựng trạm y tế xã Phước Kháng |
UBND huyện Thuận Bắc |
5.600 |
|
||
30 |
Trường Mầm non Phước Dinh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
14.000 |
|
||
31 |
Trường tiểu học Văn Hải 2 |
UBND thành phố PRTC |
14.000 |
|
||
b |
Khởi công mới giai đoạn 2017 - 2020 (23 dự án) |
|
147.205 |
- Ưu tiên bố trí vốn các công trình bức xúc; Công trình có cơ cấu của TTg; Công trình phòng tránh thiên tai; Hướng tới xã đạt chuẩn nông thôn mới - Bố trí đến 90% TMĐT |
||
1 |
Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh Ninh Thuận |
Bệnh viện Y dược cổ truyền |
4.000 |
Hỗ trợ đền bù |
||
2 |
Dự án tăng cường trang thiết bị đo lường thử nghiệm và phân tích kiểm nghiệm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
10.400 |
|
||
3 |
Chỉnh trang sân vườn, bổ sung các hạng mục phụ trợ khu vực cơ quan Ủy ban Kiểm tra và Ban Dân Vận Tỉnh ủy |
Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy |
3.500 |
|
||
4 |
Chương trình giáo dục THCS vùng khó khăn nhất (7 trường THCS: Võ Văn Kiệt, Hà Huy Tập, Trương Văn Ly, Hoàng Hoa THám, Nguyễn Huệ, Nguyễn Văn Linh, Phan Bội Châu |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
16.200 |
|
||
5 |
Sửa chữa ký túc xá Trường cao đẳng sư phạm Ninh thuận |
Trường cao đẳng sư phạm Ninh thuận |
3.300 |
|
||
6 |
Sữa chữa cổng tường rào Trường cao đẳng sư phạm Ninh thuận |
Trường cao đẳng sư phạm Ninh thuận |
830 |
|
||
7 |
Khối lớp học, Thư viện, mương thoát nước ngoài nhà, sân bêtông Trường Chính trị tỉnh |
Trường Chính trị tỉnh |
9.800 |
|
||
8 |
Nhà cộng đồng phòng tránh thiên tai Trường Mẫu giáo Bình Nghĩa, xã Bắc Sơn, huyên Thuận Bắc |
Chi cục Thủy lợi |
3.600 |
|
||
9 |
Nhà cộng đồng phòng tránh thiên tai trường mẫu giáo Phước Hữu, huyện Ninh Phước |
Chi cục Thủy lợi |
2.700 |
|
||
10 |
Trường THPT Phạm Văn Đồng (hạng mục Khối phòng học bộ môn, Nhà học TDTT đa năng; Cổng chính; Nhà bảo vệ; Hệ thống PCCC; Sân bêtông) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
9.000 |
|
||
11 |
Xây mới trụ đèn báo bão Sơn Hải, Phước Dinh |
Chi cục Thủy lợi |
450 |
|
||
12 |
Xây mới trụ đèn báo bão Đông Hải, TP PRTC |
Chi cục Thủy lợi |
430 |
|
||
13 |
Cột thu lôi chống sét tại vùng đất đồng thôn Phú Nhuận, Ninh Phước |
Chi cục Thủy lợi |
520 |
|
||
14 |
Trạm y tế phường Đông Hải |
Sở Y tế |
2.300 |
|
||
15 |
Trạm y tế xã An Hải |
Sở Y tế |
2.100 |
|
||
16 |
Tuyến cống thoát nước kích thước 2000x000 giải quyết ngập nước khu vực thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải |
Sở Xây dựng |
11.700 |
|
||
17 |
Nhà cộng đồng phòng tránh thiên tai trường mẫu giáo Công Hải, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc |
Chi cục Thủy lợi |
3.100 |
|
||
18 |
Dự án công nghệ thông tin các cơ quan Đảng tỉnh Ninh Thuận |
Văn phòng Tỉnh ủy |
11.700 |
|
||
19 |
Cải tạo, mở rộng trung tâm sản xuất chương trình phát thanh và truyền hình |
Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh |
9.000 |
|
||
21 |
Mở rộng Bệnh viện đa khoa tỉnh (Hạng mục xây mới khoa nội tổng hợp) |
Bệnh viện tỉnh |
20.575 |
Hoàn thành sau năm 2020 |
||
20 |
Trụ sở làm việc Ban quản lý các Khu công nghiệp |
Ban quản lý các Khu công nghiệp |
12.000 |
Hoàn thành sau năm 2020 |
||
22 |
Trụ sở làm việc các đơn vị trực thuộc Sở TN và Môi trường tỉnh NT. |
Sở TN và Môi trường tỉnh NT. |
10.000 |
Hoàn thành sau năm 2020 |
||
23 |
Đường Ma Nới - Tà Nôi |
Tỉnh Đoàn |
|
Đầu tư từ nguồn vốn cơ chế đặc thù, vốn vay tín dụng ưu đãi, vốn vượt thu ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác |
||
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Dự kiến kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 |
Ghi chú |
|
||
|
|||||||
Tổng số |
Trong đó |
|
|
||||
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
|
|||||
|
TỔNG SỐ |
|
2.605.591 |
2.111.900 |
493.691 |
|
|
I |
Chương trình hỗ trợ phát triển KT-XH các vùng |
|
1.326.717 |
1.326.717 |
|
|
|
a |
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016 |
|
16.159 |
16.159 |
|
|
|
1 |
Cầu Ninh Chữ |
Sở Giao thông vận tải |
13.838 |
13.838 |
|
|
|
2 |
Hạ tầng TTHC huyện Thuận Bắc |
UBND huyện Thuận Bắc |
321 |
321 |
|
|
|
3 |
Đường N4-2 huyện Thuận Bắc |
UBND huyện Thuận Bắc |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
b |
Dự án hoàn thành năm 2017 |
|
34.347 |
34.347 |
|
|
|
4 |
Dự án nâng cấp, mở rộng hệ thống kênh tưới hồ Bà Râu phục vụ cánh đồng Nhíp |
UBND huyện Thuận Bắc |
16.847 |
16.847 |
|
|
|
5 |
Đường Thạch Hà - Huyện đội |
UBND huyện Ninh Sơn |
5.500 |
5.500 |
|
|
|
6 |
Cơ sở hạ tầng khu trung tâm huyện Thuận Nam (giai đoạn 2) |
UBND huyện Thuận Nam |
12.000 |
12.000 |
|
|
|
|
Dự án hoàn thành sau năm 2017 |
|
940.211 |
940.211 |
|
|
|
7 |
Nâng cấp đường Phước Đại - Phước Trung huyện Bác Ái |
Sở Giao thông vận tải |
52.500 |
52.500 |
|
|
|
8 |
Đường Ba Tháp - Suối Le - Phước Kháng |
Sở Giao thông vận tải |
83.000 |
83.000 |
|
|
|
9 |
Nâng cấp mở rộng bến cá Mỹ Tân |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
35.000 |
35.000 |
|
|
|
10 |
Dự án các tuyến đường giao thông nông thôn liên xã huyện Thuận Bắc |
UBND huyện Thuận Bắc |
75.000 |
75.000 |
|
|
|
11 |
Hệ thống kênh cấp II, III và nâng cấp tuyến đường quản lý Hồ Sông Biêu. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
65.000 |
5.000 |
|
|
|
12 |
Hệ thống kênh mương cấp II, III Lanh Ra. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
81.000 |
1.000 |
|
|
|
13 |
Hệ thống cấp nước sinh hoạt Sơn Hải |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
8.711 |
8.711 |
|
|
|
14 |
Đập hạ lưu Sông Dinh |
Chi cục Thủy lợi |
440.000 |
440.000 |
|
|
|
15 |
Đường giao thông liên xã Phước Đại đi Phước Tân, huyện Bác Ái |
UBND huyện Bác Ái |
100.000 |
00.000 |
|
|
|
|
Chuẩn bị đầu tư |
|
336.000 |
336.000 |
|
|
|
16 |
Đường vành đai phía Đông Nam giai đoạn 1 |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
17 |
Đường đôi vào hai đầu thành phố (đoạn phía Nam) |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
18 |
Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Ninh Thuận. |
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
|
19 |
Đường Văn Lâm - Sơn Hải |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
20 |
Đường 704, xã Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
II |
Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế thủy sản bền vững |
|
112.000 |
12.000 |
|
|
|
a |
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016 |
|
15.000 |
15.000 |
|
|
|
1 |
Khu nuôi tôm công nghiệp Sơn Hải |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
15.000 |
15.000 |
|
|
|
b |
Dự án hoàn thành năm 2017 |
|
12.000 |
12.000 |
|
|
|
2 |
DA xây dựng Trại thực nghiệm giống thủy sản |
Trung tâm giống hải sản cấp I Ninh Thuận |
12.000 |
12.000 |
|
|
|
c |
Dự án hoàn thành sau năm 2017 |
|
85.000 |
85.000 |
|
|
|
3 |
Khu neo đậu tránh trú bão cửa sông Cái (Cảng cá Đông Hải) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
85.000 |
85.000 |
|
|
|
c |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
4 |
Nâng cấp, mở rộng hạ tầng khu giống thủy sản tập trung An Hải |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
III |
Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững |
|
185.000 |
185.000 |
|
|
|
a |
Dự án hoàn thành năm 2017 |
|
4.000 |
4.000 |
|
|
|
1 |
Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng cho lực lượng kiểm lâm tỉnh Ninh Thuận |
Chi cục Kiểm lâm |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
2 |
Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng Vườn Quốc gia Núi Chúa |
Vườn Quốc gia Núi Chúa |
2.500 |
2.500 |
|
|
|
b |
Dự án hoàn thành sau năm 2017 |
|
181.000 |
181.000 |
|
|
|
3 |
Dự án phát triển rừng phòng hộ, đặc dụng và sản xuất |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị quản lý rừng |
26.000 |
26.000 |
|
|
|
4 |
Vườn Quốc gia Núi Chúa |
Vườn Quốc gia Núi Chúa |
103.000 |
103.000 |
|
|
|
5 |
Vườn Quốc gia Phước Bình |
Vườn Quốc gia Phước Bình |
52.000 |
52.000 |
|
|
|
IV |
Chương trình tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp, phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư |
|
131.200 |
131.200 |
|
|
|
a |
Dự án hoàn thành sau năm 2017 |
|
81.200 |
81.200 |
|
|
|
1 |
Dự án phát triển kinh tế - xã hội vùng đặc biệt khó khăn đồng bào dân tộc thiểu số Raglai thôn Xóm Bằng giai đoạn 2014 - 2017 và định hướng đến năm 2020 |
UBND huyện Thuận Bắc |
58.200 |
58.200 |
|
|
|
2 |
Dự án bố trí dân cư vùng sạt lở ven biển Cà Ná, huyện Thuận Nam |
Chi cục Phát triển nông thôn |
23.000 |
23.000 |
|
|
|
c |
Chuẩn bị đầu tư |
|
50.000 |
50.000 |
|
|
|
3 |
Hoàn thiện kết cấu hạ tầng phục vụ vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc theo hướng phát triển bền vững |
UBND huyện Thuận Bắc |
|
|
|
|
|
4 |
Kè chống sạt lở bờ biển khu vực từ xã Nhơn Hải đến Thanh Hải |
Chi cục Thủy lợi |
|
|
|
|
|
V |
Chương trình hỗ trợ đầu tư khu công nghiệp và cụm công nghiệp |
|
90.000 |
90.000 |
|
|
|
a |
Dự án hoàn thành sau năm 2017 |
|
90.000 |
90.000 |
|
|
|
1 |
Nâng cấp Trạm xử lý nước thải, san nền và đường giao thông nội bộ Khu công nghiệp Thành Hải |
BQL các Khu công nghiệp |
90.000 |
90.000 |
|
|
|
b |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
2 |
Cụm công nghiệp Quảng Sơn |
BQL các Khu công nghiệp |
|
|
|
|
|
VI |
Chương trình mục tiêu về y tế và dân số |
|
13.500 |
13.500 |
|
|
|
a |
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016 |
|
13.500 |
13.500 |
|
|
|
1 |
Đầu tư trang thiết bị cho Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản |
Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản |
5.200 |
5.200 |
|
|
|
2 |
Mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm phòng chống HIV/AIDS |
Trung tâm phòng chống HIV/AIDS |
8.300 |
8.300 |
|
|
|
VII |
Chương trình mục tiêu về y tế địa phương |
|
15.483 |
15.483 |
|
|
|
a |
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016 |
|
15.483 |
15.483 |
|
|
|
1 |
Mở rộng Trung tâm y tế dự phòng |
Trung tâm y tế dự phòng |
3.916 |
3.916 |
|
|
|
2 |
Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Nam |
UBND huyện Thuận Nam |
11.567 |
11.567 |
|
|
|
b |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
3 |
Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh Ninh Thuận |
Bệnh viện Y dược cổ truyền |
|
|
|
|
|
VIII |
Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch |
|
21.500 |
21.500 |
|
|
|
a |
Dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2016 |
|
14.800 |
14.800 |
|
|
|
1 |
Mở rộng, nâng cấp đường đến khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn (đường Trường Chinh) |
UBND thành phố PR-TC |
14.800 |
14.800 |
|
|
|
b |
Dự án hoàn thành sau năm 2017 |
|
6.700 |
6.700 |
|
|
|
2 |
DA Đường đi bộ ven biển khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn |
Sở Văn hóa thể thao và du lịch |
6.700 |
6.700 |
|
|
|
c |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
3 |
Cơ sở hạ tầng khu du lịch Vĩnh Hy, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải |
Sở Văn hóa thể thao và du lịch |
|
|
|
|
|
IX |
Chương trình mục tiêu về công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
1 |
Ứng dụng phát triển công nghệ thông tin tỉnh Ninh Thuận |
Sở Thông tin truyền thông |
|
|
|
|
|
X |
Chương trình hỗ trợ quốc phòng, an ninh |
|
27.000 |
27.000 |
|
|
|
|
Chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án rà phá bom mìn vật liệu nổ còn soát lại sau chiến tranh |
BCH Quân sự tỉnh |
27.000 |
27.000 |
|
|
|
XI |
Chương trình mục tiêu hỗ trợ giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn |
|
1.800 |
1.800 |
|
|
|
|
Dự án hoàn thành sau năm 2017 |
|
1.800 |
1.800 |
|
|
|
1 |
Trường DTNT Ninh Phước |
Sở Giáo dục - Đào tạo |
1.800 |
1.800 |
|
|
|
XII |
Chương trình Hỗ trợ phát triển hệ thống cơ sở trợ giúp xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm cai nghiện bắt buộc thành trung tâm cai nghiện tổng hợp đa chức năng |
Sở Lao động - Thương binh và xã hội |
|
|
|
|
|
XIII |
Đối ứng các dự án ODA |
|
681.391 |
187.700 |
493.691 |
|
|
|
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016 |
|
59.052 |
42.600 |
16.452 |
|
|
1 |
Dự án hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ (5 hồ chứa nước Trà Co, Cho Mo, Bầu Zôn, Phước Trung, Phước Nhơn) |
BQL dự án ngành Nông nghiệp |
14.800 |
|
14.800 |
|
|
2 |
Dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung: - Kênh chính Nam HTTL Nha Trinh - Lâm Cấm - Kênh chính Bắc HTTL Nha Trinh - Lâm Cấm |
BQL dự án ngành Nông nghiệp |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
3 |
Dự án Nâng cao năng lực quản lý nguồn nước, dịch vụ công và CCHC tỉnh NT: - Hợp phần NCNL &QLNN, CCHC - HT cấp nước sinh hoạt cho 75.000 dân huyện Ninh Hải - Hệ thống thoát nước thị trấn Khánh Hải và Phước Dân. - Hệ thống cấp nước tạo nguồn dọc kênh |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
33.833 |
32.600 |
1.233 |
|
|
4 |
Dự án Trường Trung cấp Y tế |
Sở Y tế |
419 |
|
419 |
|
|
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017 |
|
516.048 |
145.100 |
370.948 |
|
|
5 |
Dự án phát triển nông nghiệp bền vững (Hỗ trợ tam nông tỉnh Ninh Thuận) |
Ban điều phối Hỗ trợ Tam Nông |
81.948 |
13.600 |
68.348 |
|
|
6 |
Nâng cấp đê bờ bắc Sông Dinh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
137.800 |
67.800 |
70.000 |
|
|
7 |
Dự án quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
88.300 |
27.700 |
60.600 |
|
|
8 |
Trường trung cấp nghề tỉnh Ninh Thuận |
Trường Cao đẳng nghề |
153.000 |
15.000 |
138.000 |
|
|
9 |
Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA II) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
21.000 |
21.000 |
|
|
|
10 |
Dự án hỗ trợ bệnh viện tỉnh, vùng (Thiết bị bệnh viện tỉnh Ninh Thuận) |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
15.000 |
|
15.000 |
|
|
11 |
Trồng mới, phục hồi và kết hợp quản lý bảo vệ rừng chống xâm thực bờ biển thuộc địa bàn các huyện Ninh Hải, Ninh Phước, Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015-2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
19.000 |
|
19.000 |
|
|
|
Khởi công mới |
|
106.291 |
|
106.291 |
|
|
12 |
Dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền trung - Khoản vay bổ sung |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
30.000 |
|
30.000 |
|
|
13 |
Hệ thống thu gom, xử lý và tái sử dụng nước thải thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
|
|
|
|
|
14 |
Môi trường bền vững các thành phố Duyên Hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
|
|
|
|
|
15 |
Đê sông Phú Thọ (chương trình ứng phó BĐKH và tăng trưởng xanh) |
|
|
|
|
|
|
16 |
Dự án Phát triển đô thị bền vững và thích ứng biến đổi khí hậu tại các thành phố của 3 tỉnh |
|
|
|
|
|
|
17 |
Hệ thống thủy lâm kết hợp để phòng chống hoang mạc hóa và thích ứng biến đổi khí hậu (chương trình ứng phó BĐKH và tăng trưởng xanh) |
|
|
|
|
|
|
18 |
Dự án mở rộng quy mô vệ sinh, nước sạch nông thôn các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên - WB3 |
|
|
|
|
|
|
19 |
Dự án cơ sở hạ tầng huyện Ninh Hải và Ninh Sơn (OFID) |
|
|
|
|
|
|
20 |
Dự án Quản lý thiên tai WB5 bổ sung tiểu dự án Nâng cấp, mở rộng Khu neo đậu tránh trú bão Ninh Chữ, Cà Ná |
|
|
|
|
|
|
21 |
Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Ninh Thuận” (11 hồ chứa) - WB8 |
|
|
|
|
|
|
22 |
Dự án phát triển nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững (chương trình đang triển khai, đề nghị bổ sung tỉnh Ninh Thuận) |
|
|
|
|
|
|
23 |
Dự án quản lý tài sản đường địa phương (LRAMT) |
|
|
|
|
|
|
24 |
Dự án quản lý tổng hợp nước, đất và dinh dưỡng cho các hệ thống canh tác bền vững ở vùng duyên hải Nam Trung bộ và Ốt-xtrây-lia |
|
|
|
|
|
|
25 |
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi tỉnh Ninh Thuận nhằm ứng phó với BĐKH (AFD) |
|
|
|
|
|
|
26 |
Dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất (giai đoạn 2) |
|
|
|
|
|
|
27 |
Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh (kể cả đầu tư các chuyên khoa tim mạch, ung bướu và khoa y học hạt nhân đạt chuẩn quốc tế) |
|
|
|
|
|
|
28 |
Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán do ADB tài trợ |
|
|
|
|
|
|
BIỂU KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
KH giai đoạn 2016 - 2020 |
Ghi chú |
|
Tổng số |
|
443.491 |
|
I |
Chương trình xây dựng nông thôn mới |
|
190.980 |
|
a |
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
350 |
Công trình hoàn thành chưa quyết toán bố trí đến 95% |
|
Trường TH Thành Hải 1 |
UBND thành phố Phan Rang-Tháp Chàm |
112 |
|
|
Trường TH Thành Hải 2 |
-nt- |
238 |
|
b |
Khởi công mới |
|
190.630 |
|
|
Tổng số 168 công trình, trong đó: năm 2016: 44 công trình, giai đoạn 2017 - 2020: 124 công trình, (hiện nay các Bộ KH&ĐT, BTC, Bộ NN&PTNT đang thẩm định báo cáo chủ trương đầu tư) |
7 huyện, thành phố |
190.630 |
|
1 |
Huyện Bác Ái (53CT, năm 2016: 9CT) |
|
63.660 |
|
2 |
Huyện Ninh Sơn (26 CT, năm 2016: 7CT) |
|
25.936 |
|
3 |
Huyện Thuận Bắc (24CT, năm 2016: 6CT) |
|
28.293 |
|
4 |
Huyện Ninh Hải (13CT, năm 2016: 5CT) |
|
18.862 |
|
5 |
Huyện Ninh Phước (21CT, năm 2016: 8CT) |
|
23.578 |
|
6 |
Huyện Thuận Nam (28CT, năm 2016: 8CT) |
|
28.293 |
|
7 |
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (3CT, năm 2016: 1CT) |
|
2.008 |
|
II |
Chương trình giảm nghèo bền vững |
|
252.511 |
|
a |
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
52.541 |
|
a1 |
Huyện nghèo 30a |
|
35.973 |
Công trình hoàn thành có quyết toán bố trí 100%, chưa quyết toán bố trí đến 95% |
1 |
Đường giao thông đi khu sản xuất đồng 21/8 xã Phước Tiến |
UBND huyện Bác Ái |
469 |
QT |
2 |
Xây dựng Cầu thôn Hành Rạc 1 xã Phước Bình |
-nt- |
9.526 |
QT |
3 |
Sửa chữa 02 trục đường chính trung tâm huyện |
-nt- |
131 |
QT |
4 |
Đường dây hạ áp cấp điện cho thôn Tham Dú xã Phước Trung, huyện Bác Ái |
-nt- |
88 |
QT |
5 |
Xây dựng đường dây trung hạ áp và trạm biến áp 25KVA, thôn Suối Rớ, xã Phước Chính |
-nt- |
108 |
QT |
6 |
Đường vào khu sản xuất Suối Rớ, xã Phước Chính |
-nt- |
566 |
QT |
7 |
Xây dựng tường rào khu nội trú Trường THPT Bác Ái |
-nt- |
101 |
QT |
8 |
Mở rộng kênh mương cấp 2, 3 thuộc hệ thống thủy lợi hồ chứa nước Sông Sắt xã Phước Đại |
-nt- |
668 |
QT |
9 |
Kiên cố hóa kênh mương nội đồng hệ thống thủy lợi Trà Co xã Phước Tiến |
-nt- |
1.057 |
QT |
10 |
Hệ thống nước sinh hoạt tự chảy thôn Bạc Rây 1, xã Phước Bình |
-nt- |
1.200 |
QT |
11 |
Đường giao thông liên xã Phước Tân đi Phước Hoà |
-nt- |
811 |
QT |
12 |
Xây dựng mới 02 phòng học mẫu giáo thôn Đá Trắng xã Phước Tân |
-nt- |
285 |
QT |
13 |
Mở rộng kênh mương nội đồng hệ thống đập A Nhăng thôn Ma Lâm xã Phước Tân |
-nt- |
1.217 |
QT |
14 |
Nâng cấp trục đường A7 - C8 (QL27B) Trung Tâm huyện |
-nt- |
256 |
QT |
15 |
Xây dựng đường dây trung hạ áp và trạm biến áp 25KVA, thôn Ma Rớ, xã Phước Thành |
-nt- |
114 |
QT |
16 |
Xây dựng đường dây trung hạ áp và trạm biến áp 25KVA, thôn Ma Lâm, xã Phước Tân |
-nt- |
71 |
QT |
17 |
Đường giao thông đi khu sản xuất thôn Suối Rua xã Phước Tiến |
-nt- |
1.390 |
QT |
18 |
Sửa chữa Trạm y tế xã Phước Trung |
-nt- |
17 |
QT |
19 |
Mở rộng kênh cấp 2,3 thuộc hệ thống thủy lợi hồ Sông Sắt cấp cho thôn Tà Lú 3, xã Phước Đại |
-nt- |
843 |
QT |
20 |
Đường GT đi KSX đồng Cây Sanh xã P. Trung |
-nt- |
33 |
QT |
21 |
Nâng cấp hệ thống nước sinh hoạt tự chảy Gia É xã Phước Bình |
-nt- |
2.485 |
|
22 |
Đường nội bộ thôn Bạc Rây 1 xã Phước Bình (nâng cấp) |
-nt- |
150 |
|
23 |
Nâng cấp đường giao thông Thăm Dú - Đồng Dày xã Phước Trung |
-nt- |
460 |
|
24 |
Mở rộng kênh tưới đập thủy lợi Hoóc Rong xã Phước Trung |
-nt- |
470 |
|
25 |
Hệ thống thoát dọc các trục đường chính TĐC Phước Thắng |
-nt- |
330 |
|
26 |
Đoạn nối tiếp cuối đường đi thôn Ma Lâm xã Phước Tân |
-nt- |
735 |
|
27 |
Xây dựng cầu Suối Rớ xã Phước Chính |
-nt- |
585 |
|
28 |
Sân vườn, đường nội bộ Trường DTNT Pinăng Tắc |
-nt- |
320 |
|
29 |
Nhà công vụ giáo viên Trường mẫu giáo Phước Bình |
-nt- |
275 |
|
30 |
Nhà công vụ giáo viên Trường TH Phước Bình C |
-nt- |
230 |
|
31 |
Nhà công vụ giáo viên Trường TH Phước Thành B |
-nt- |
125 |
|
32 |
Nhà ở cho học sinh bán trú THCS Đinh Bộ Lĩnh |
-nt- |
540 |
|
33 |
Xây dựng Trường TH Phước Bình C |
-nt- |
175 |
|
34 |
Nâng cấp đường QL27B đi thôn Suối Rua xã Phước Tiến |
-nt- |
722 |
|
35 |
Khu hiệu bộ Trường THCS Ngô Quyền |
-nt- |
290 |
|
36 |
Khu hiệu bộ Trường TH Phước Đại B |
-nt- |
300 |
|
37 |
Nhà sinh hoạt văn hóa cộng đồng Phước Trung |
-nt- |
290 |
|
38 |
Đường giao thông nông thôn thôn Tà Lú 2 xã Phước Đại |
-nt- |
200 |
|
39 |
Cổng, tường rào ngăn của Trường tiểu học Phước Tiến A và Trường THCS Ngô Quyền |
-nt- |
230 |
|
40 |
XD hệ thống kênh cấp 2, 3 HTTL Sông Sắt |
-nt- |
6.260 |
|
41 |
Mở rộng kênh cấp 2,3 Hồ sông sắt cấp cho khu vực đất sản xuất dọc theo Sông Trà Co, xã Phước Tiến |
-nt- |
1.850 |
|
a2 |
Xã bãi ngang |
|
1.136 |
|
42 |
Bêtông tuyến đường từ Đồng Đình đi Tà Lầy, xã Phước Hải |
UBND huyện Ninh Phước |
168 |
QT |
43 |
Bêtông tuyến đường 1m dưới, xã Phước Hải |
-nt- |
925 |
QT |
44 |
Cổng tường rào Trạm y tế phước Dinh |
UBND huyện Thuận Nam |
43 |
QT |
a3 |
Chương trình 135 |
|
7.636 |
|
45 |
Đường giao thông nội đồng khu sản xuất xã Phước Chính |
UBND huyện Bác Ái |
429 |
QT |
46 |
Trường mẫu giáo Phước Hoà |
-nt- |
26 |
QT |
47 |
Đường giao thông thôn Gia É đi Hành Rạc P.Bình |
-nt- |
33 |
QT |
48 |
XD lớp học 3 phòng trường MG Phước Thắng |
-nt- |
564 |
QT |
49 |
SC bổ sung tuyến cấp nước SH thuộc thôn Halaha khu vực TĐC xã Phước Thắng |
-nt- |
584 |
QT |
50 |
XD cầu treo Sông Sắt đi qua khu SX xã P.Thắng |
-nt- |
70 |
QT |
51 |
Đường GT kéo dài đi khu sản xuất thôn Suối Rớ xã P.Chính |
-nt- |
568 |
QT |
52 |
Đường GT nối dài đường 21/8 đi khu sản xuất dọc theo hệ thống Sông Trà Co |
-nt- |
701 |
QT |
53 |
Xây dựng đường dây trung hạ áp và trạm biến áp 25KVA, thôn Ma Oai, xã Phước Thắng |
-nt- |
48 |
QT |
54 |
Xây dựng đường dây trung hạ áp và trạm biến áp 50KVA, thôn Bạc Rây 1, xã Phước Bình |
-nt- |
69 |
QT |
55 |
Xây dựng đường dây trung hạ áp và trạm biến áp 25KVA, Khu E, xã Phước Đại |
-nt- |
24 |
QT |
56 |
Bêtông đường từ cổng cũ đến giáp đường lên nghĩa trang thôn Tà Dương, xã Phước Thái |
UBND huyện Ninh Phước |
180 |
QT |
57 |
Hạ tầng khu khai hoang đất ở xã Phước Hà |
UBND huyện Thuận Nam |
69 |
QT |
58 |
Kênh mương đá Tân Hạ nhánh 1 thôn Rồ Ôn |
-nt- |
164 |
QT |
59 |
Sửa chữa, nâng cấp tường rào các nhà cộng đồng và phân trạm y tế 02 thôn Cầu Gẫy, Đá Hang xã Vĩnh Hải |
UBND huyện Ninh Hải |
173 |
QT |
60 |
Bêtông hóa đường giao thông thôn Láng Ngựa xã Nhơn Sơn |
UBND huyện Ninh Sơn |
867 |
QT |
61 |
Nâng cấp đường Núi Ngỗng đi Lương Tri |
-nt- |
1.427 |
QT |
62 |
Trường mẫu giáo thôn Mỹ Hiệp |
-nt- |
200 |
QT |
63 |
Mở rộng kênh cấp 2,3 (Nhánh N13-11) cấp cho thôn Ma Oai xã Phước Thắng |
UBND huyện Bác Ái |
920 |
|
64 |
Sân vườn Trường tiểu học Phước Hoà |
-nt- |
10 |
|
65 |
Sân vườn Trường mẫu giáo Phước Hoà |
-nt- |
15 |
|
66 |
Sân vườn Trạm y tế xã Phước Chính |
-nt- |
10 |
|
67 |
Đường nội bộ khu TĐC thôn Ma Ty xã Phước Tân |
-nt- |
20 |
|
68 |
Điện trung hạ thế khu TĐC nhà ở 167 thôn Ma Ty |
-nt- |
15 |
|
69 |
Bêtông hóa tuyến đường liên thôn từ UBND xã Lương Sơn đi thôn Tân Lập 2 |
-nt- |
450 |
|
70 |
Thanh toán các công trình hoàn thành khi có quyết toán |
|
7.796 |
|
b |
Dự án chuyển tiếp |
|
22.900 |
|
b1 |
Huyện nghèo 30a |
|
11.450 |
|
1 |
Đường giao thông đi Khu sản xuất Ma Rớ, Phước Thành |
UBND huyện Bác Ái |
7.450 |
|
2 |
Đường từ ngã ba Phước Chính đi qua khu sản xuất Sông Sắt xã Phước Thắng |
-nt- |
4.000 |
|
b2 |
Chương trình 135 |
|
11.450 |
|
3 |
Xây dựng cầu kết hợp tràn từ thôn Đá bàn đi thôn Suối Rua |
UBND huyện Bác Ái |
2.600 |
|
4 |
Đường GT đi Khu sản xuất Ma Rớ, Phước Thành (giai đoạn 2) |
-nt- |
5.200 |
|
5 |
Nâng cấp đập và kiên cố kênh mương hệ thống thủy lợi Gia Ngheo xã Phước Bình |
-nt- |
3.650 |
|
c |
Dự án khởi công mới |
|
177.070 |
|
c1 |
Huyện nghèo 30a |
|
94.070 |
Tiếp tục rà soát danh mục các dự án giáo dục, nhà làm việc, nhà văn hóa thôn để đưa vào kế hoạch hàng năm đối với các dự án thật sự bức xúc |
1 |
Đường giao thông thôn Tà Lú 1 đi khu sản xuất Suối Ngồi |
UBND huyện Bác Ái |
2.340 |
|
2 |
Nối dài đường giao thông đi khu sản xuất thôn Suối Rua xã Phước Tiến |
-nt- |
4.550 |
|
3 |
Đường giao thông nông thôn, thôn Trà Co 1 xã Phước Tiến |
-nt- |
1.900 |
|
4 |
Làm mới đường nội bộ khu vực dân cư thôn Đồng Dầy 2, Đồng Dày 3 xã Phước Trung |
-nt- |
2.760 |
|
5 |
Đường giao thông nội đồng xã Phước Thắng |
-nt- |
1.900 |
|
6 |
Đường nội đồng thôn ra khu sản xuất Chà Đung |
-nt- |
1.900 |
|
7 |
Đường trục thôn, liên thôn xã Phước Thắng |
-nt- |
6.360 |
|
8 |
Nâng cấp các trục đường nội bộ khu TĐC Ma Ty xã Phước Tân |
-nt- |
1.900 |
|
9 |
Mở rộng HTTL hồ Sông Sắt cấp cho xã Phước Đại |
-nt- |
4.750 |
|
10 |
Mở rộng hệ thống kênh mương nội đồng xã Phước Thắng |
-nt- |
3.800 |
|
11 |
Kênh mương nội đồng xã Phước Chính, xã Phước Trung |
-nt- |
2.850 |
|
12 |
Kênh mương nội đồng xã Phước Tiến, xã Phước Tân |
-nt- |
2.850 |
|
13 |
Xây mới Trạm y tế xã Phước Hoà |
-nt- |
3.330 |
|
14 |
Trạm y tế xã Phước Tân |
-nt- |
3.330 |
|
15 |
Trạm y tế xã Phước Thắng |
-nt- |
3.330 |
|
16 |
Trạm y tế xã Phước Tiến |
-nt- |
3.330 |
|
17 |
Xây dựng các phòng học trường mẫu giáo Phước Bình |
-nt- |
1.900 |
|
18 |
Xây mới 03 nhà đa năng trường THCS Lê lợi; trường THCS Trần Phú và Trường TH Phước Đại B |
-nt- |
4.280 |
|
19 |
Xây mới nhà công vụ cho trường THCS Võ Thị Sáu và khu hiệu bộ và phòng chức năng Trường MG Phước Hoà |
-nt- |
1.900 |
|
20 |
Xây dựng 02 phòng bộ môn + bêtông sân vườn trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở Nguyễn Văn Trỗi |
-nt- |
1.900 |
|
21 |
Khối hiệu bộ và các phòng chức năng Trường TH Phước Bình A, Phước Bình B, Phước Bình C |
-nt- |
4.850 |
|
22 |
Khối hiệu bộ và các phòng chức năng Trường TH Phước Trung B, Trường TH Ma Lâm, Trường TH Suối Rua |
-nt- |
4.850 |
|
23 |
Nâng cấp, mở rộng hệ thống nước sinh hoạt Gia É đến 02 khu tái định cư và thôn Bố Lang |
-nt- |
5.230 |
|
24 |
Điện trung hạ thế tại 04 xã: Phước Tân, Phước Chính, Phước Thắng, Phước Trung |
-nt- |
3.050 |
|
25 |
Xây dựng 02 nhà làm việc tổ công tác 30a xã Phước Tiến và xã Phước Bình |
-nt- |
1.900 |
|
26 |
Xây dựng 05 Nhà văn hóa thôn xã Phước Tiến |
-nt- |
2.380 |
|
27 |
Xây dựng 04 Nhà văn hóa thôn xã Phước Bình; xã Phước Hoà và xã Phước Tân |
-nt- |
1.900 |
|
28 |
Xây dựng Chợ Phước Bình |
-nt- |
1.900 |
|
29 |
Xây dựng 04 nhà văn hóa thôn xã Phước Thành, xã Phước Chính, xã Phước Trung |
-nt- |
1.900 |
|
30 |
Xây dựng 04 nhà làm việc tổ công tác 30a tại các xã Phước Tân, Phước Hoà, Phước Thắng, Phước Trung |
-nt- |
3.050 |
|
31 |
Nâng cấp tôn tạo Đồn Tà Lú Phước Đại |
-nt- |
1.900 |
|
c2 |
Xã bãi ngang |
|
7.780 |
|
32 |
Bêtông tuyến đường giao thông nội đồng từ đường 710 đến đập T8 cũ (HM: Nền và mặt đường, công trình trên tuyến) |
UBND huyện Ninh Phước |
1.330 |
|
33 |
Bêtông hóa tuyến đường từ Mỹ Nghiệp - Từ Tâm đi khu sản xuất rau sạch |
-nt- |
950 |
|
34 |
Bêtông đường giao thông nội thôn từ Nguyễn Dựng đến Trịnh Văn Tâm, thôn Từ Tâm, xã Phước Hải |
-nt- |
1.180 |
|
35 |
Bêtông hóa đường giao thông nội thôn Sơn Hải 1 (giai đoạn 2), xã Phước Dinh |
UBND huyện Thuận Nam |
2.560 |
|
36 |
Đường giao thông nội bộ thôn Sơn Hải 2, xã Phước Dinh |
-nt- |
1.760 |
|
c3 |
Chương trình 135 |
|
63.820 |
|
37 |
Nối dài tuyến đường giao thông từ thôn Ma Hoa đến khu sản xuất nội đồng kênh chính Bắc xã Phước Đại |
UBND huyện Bác Ái |
1.430 |
|
38 |
Xây dựng đường giao thông nội đồng từ nhà cộng đồng thôn Ma Hoa đi kênh chính Bắc |
-nt- |
1.430 |
|
39 |
Đường giao thông đi khu sản xuất nối dài khu Trà Co 1 dọc theo Sông Trà Co xã Phước Trung |
-nt- |
1.320 |
|
40 |
Đường giao thông từ thôn Rã Giữa đi khu sản xuất đập Hoc Roong xã Phước Trung |
-nt- |
1.700 |
|
41 |
Nối dài đường Rã Giữa đi đập Cây Sung xã Phước Trung |
-nt- |
1.150 |
|
42 |
Đường giao thông từ thôn Tham Dú đi khu sản xuất hồ Phước Nhơn xã Phước Trung |
-nt- |
950 |
|
43 |
Nâng cấp đường giao thông đi khu sản xuất Núi Rây xã Phước Chính |
-nt- |
950 |
|
44 |
Đường giao thông nội đồng thôn Suối Khô xã Phước Chính |
-nt- |
1.330 |
|
45 |
Đường nội đồng vào khu sản xuất suối lưỡi Mẫu thuộc khu vực đất sản xuất năm 2007 xã Phước Tân |
-nt- |
1.520 |
|
46 |
Đường bêtông liên thôn Ma Ty Đá Trắng khu vực sau trường học Nguyễn Văn Linh |
-nt- |
950 |
|
47 |
Đường giao thông nội bộ xã Phước Tân |
-nt- |
1.140 |
|
48 |
Xây dựng hệ thống kênh mương nhánh 2 nội đồng Chà Panh |
-nt- |
1.330 |
|
49 |
Đường giao thông đi khu sản xuất Gia Non, thôn Hành Rạc I (tuyến 8) xã Phước Bình |
-nt- |
1.240 |
|
50 |
Xây dựng phòng học (thôn Núi Rây) Trường mẫu giáo Phước Chính |
-nt- |
1.140 |
|
51 |
Cổng tường rào, sân vườn và nhà vệ sinh trường Tiểu học Phước Hoà |
-nt- |
1.430 |
|
52 |
Xây mới nhà đa năng cho trường Tiểu học Phước Hoà |
-nt- |
1.430 |
|
53 |
Xây mới nhà đa năng và phòng chức năng Trường Tiểu học Phước Thắng |
-nt- |
1.710 |
|
54 |
Điện 3 pha khu chế biến nông sản Trung Tâm xã Phước Tiến |
-nt- |
950 |
|
55 |
Nâng cấp, mở rộng chợ Phước Đại |
-nt- |
1.430 |
|
56 |
Bêtông đường giao thông nội thôn Liên Sơn 2 (giai đoạn 2), xã Phước Vinh |
UBND huyện Ninh Phước |
810 |
|
57 |
Bêtông đường giao thông thôn Tà Dương, xã Phước Thái |
-nt- |
810 |
|
58 |
Bêtông hóa kênh mương đá Tân Hạ, xã Phước Hà |
UBND huyện Thuận Nam |
880 |
|
59 |
Khối hiệu bộ Trường tiểu học Trà Nô, xã Phước Hà |
-nt- |
3.180 |
|
60 |
Xây dựng hệ thống kênh mương tự chảy 02 thôn Cầu Gẫy và Đá Hang |
UBND huyện Ninh Hải |
500 |
|
61 |
Xây dựng Cống tràng đoạn qua Hồ nước ngọt lên Ruộng thôn đá Hang |
-nt- |
500 |
|
62 |
Nâng cấp bêtông hóa đường nội đồng thôn Cầu Gãy (đoạn quy hoạch khu chăn nuôi), xã Vĩnh Hải |
-nt- |
580 |
|
63 |
Đường ra hồ Ba Chi, xã Phước Chiến |
UBND huyện Thuận Bắc |
950 |
|
64 |
Đường giao thông nội thôn Xóm Bằng |
-nt- |
920 |
|
65 |
Đường giao thông thôn Đá Mài Trên |
-nt- |
950 |
|
66 |
Bêtông hóa đường GTNT thôn Ấn Đạt (đoạn từ nhà ông Tapur Tâm đến nhà ông Nguyễn Hiếu). |
-nt- |
380 |
|
67 |
Bêtông hóa GTNT xã Phước Chiến |
-nt- |
3.420 |
|
68 |
Nhà văn hóa các thôn xã Phước Kháng (đá mài trên, đá liệt, cầu đá) |
-nt- |
2.280 |
|
69 |
Đường giao thông Suối Le |
-nt- |
1.140 |
|
70 |
Nhà văn hóa các thôn xã Bắc Sơn (Xóm Bằng, Bỉnh Nghĩa) |
-nt- |
1.520 |
|
71 |
Đường giao thông nội đồng Bỉnh Nghĩa từ rẫy ông Chất đến Bầu Tâu |
-nt- |
1.520 |
|
72 |
Kiên cố hóa bờ bửng Bầu Tre nội đồng thôn Láng Me |
-nt- |
950 |
|
73 |
Kiên cố hóa kênh mương cánh đồng cung thôn Suối Đá, N4,2 đồng Rẫy Sở Thôn Ấn Đạt |
-nt- |
1.370 |
|
74 |
Bêtông hóa các tuyến kênh nội đồng thôn Trà Giang 4, xã Lương Sơn |
UBND huyện Ninh Sơn |
1.570 |
|
75 |
Bêtông hóa các tuyến kênh thôn Lập Lá, xã Lâm Sơn |
-nt- |
1.770 |
|
76 |
Đầu tư 03 phòng học mẫu giáo thôn Lương Giang, xã Quảng Sơn |
-nt- |
950 |
|
77 |
Dự án bêtông hóa các tuyến giao thông thôn Mỹ Hiệp |
-nt- |
1.180 |
|
78 |
Dự án Sửa chữa HT thủy lợi xã Ma Nới |
-nt- |
1.970 |
|
79 |
Dự án Đầu tư xây dựng chợ Ma Nới |
-nt- |
1.970 |
|
80 |
Dự án Nâng cấp đường giao thông thôn Gòn - Lập Lá (GĐ3) |
-nt- |
1.700 |
|
81 |
Dự án bêtông hóa các tuyến đường giao thông xã Hoà Sơn |
-nt- |
2.950 |
|
82 |
Dự án Nâng cấp chợ trung tâm cụm xã Hoà Sơn |
-nt- |
1.530 |
|
83 |
Dự án đầu tư phát triển hạ tầng kênh mương, đường giao thông và nước sinh hoạt trên địa bàn huyện (gồm các tuyến) |
-nt- |
1.040 |
|
|
+ Tuyến kênh nội đồng thôn Trà Giang 2 |
-nt- |
150 |
|
|
+ Tuyến nước sinh hoạt thôn Nha Húi |
-nt- |
390 |
|
|
+ Tuyến đường giao thông xã Ma Nới |
-nt- |
500 |
|
84 |
Các dự án khác được các bộ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn |
|
11.400 |
|
KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Dự kiến kế hoạch 5 năm 2016-2020 |
Ghi chú |
|
TỔNG SỐ |
400.000 |
|
I |
Giao các huyện, thành phố đầu tư kiên cố hóa kênh mương cấp 3, giao thông nông thôn |
320.000 |
|
a |
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
36.600 |
Khởi công mới |
b |
Huyện Ninh Hải |
48.800 |
|
b.1 |
Thanh toán công trình hoàn thành |
916 |
|
|
Lĩnh vực thủy lợi |
562 |
|
1 |
Kiên cố hóa kênh mương từ bệnh viện huyện ra Đầm Nại |
390 |
|
2 |
Kiên cố hóa kênh mương Bờ bạn Than Giang |
172 |
|
|
Lĩnh vực giao thông |
354 |
|
3 |
Đường giao thông nông thôn xã Tân Hải |
100 |
|
4 |
Đường giao thông nông thôn xã Phương Hải |
149 |
|
5 |
Đường giao thông nông thôn xã Thanh Hải |
105 |
|
b.2 |
Công trình chuyển tiếp |
6.012 |
|
|
Lĩnh vực giao thông |
6.012 |
|
6 |
Đường giao thông nội đồng xã Phương Hải |
3.925 |
|
7 |
Nâng cấp đường giao thông nông thôn xã Tri Hải |
2.087 |
|
b.3 |
Khởi công mới |
41.872 |
|
c |
Huyện Ninh Phước |
48.800 |
|
c.1 |
Thanh toán công trình hoàn thành |
344 |
|
|
Lĩnh vực thủy lợi |
179 |
|
1 |
Kiên cố hóa kênh mương Lồi, xã Phước Hải |
179 |
|
|
Lĩnh vực giao thông |
165 |
|
2 |
Bêtông đường giao thông thôn La Chữ từ Km1+400 (đường Mông Đức - Phước Hà) đến chợ La Chữ |
10 |
|
3 |
Bêtông đường giao thông nội thôn Liên Sơn 2, xã Phước Vinh năm 2014. |
78 |
|
4 |
Bêtông đường giao thông nội thôn Bảo Vinh, xã Phước Vinh năm 2014. |
77 |
|
c.2 |
Công trình chuyển tiếp |
15.330 |
|
|
Lĩnh vực thủy lợi |
11.900 |
|
5 |
Hệ thống mương tiêu Hóc Rọ |
4.000 |
|
6 |
Kiên cố hóa kênh tiêu T8 cũ, xã Phước Hải |
3.900 |
|
7 |
Kiên cố hóa kênh mương Bầu |
4.000 |
|
|
Lĩnh vực giao thông |
3.430 |
|
8 |
Bêtông tuyến đường từ cổng làng thôn Hiệp Hoà đến Trang Trại nho Ba Mọi |
220 |
|
9 |
Bêtông tuyến đường giao thông Từ Tâm - Hoà Thủy |
2.500 |
|
10 |
Đường vào Trường mẫu giáo đến giáp đường Bêtông nội thôn Chất Thường |
310 |
|
11 |
Bêtông đường nội đồng từ Đường 708 đi Gò Sân đội 9, thôn Ninh Quý 2 |
400 |
|
c.3 |
Khởi công mới |
33.126 |
|
d |
Huyện Ninh Sơn |
42.700 |
|
d.1 |
Công trình chuyển tiếp |
5.099 |
|
|
Lĩnh vực thủy lợi |
862 |
|
1 |
Nâng cấp kênh Bà Triều, xã Nhơn Sơn |
820 |
|
2 |
Bêtông hóa kênh mương nội đồng N3-2, xã Lương Sơn |
42 |
|
|
Lĩnh vực giao thông |
4.237 |
|
3 |
Nâng cấp đường Núi Ngỗng đi Lương Tri, xã Nhơn Sơn (giai đoạn 2) |
800 |
|
4 |
Bêtông hóa các tuyến đường nội thôn Trà Giang 4 - Tuyến 2 |
478 |
|
5 |
Đường giao thông nội đồng thôn Trà Giang 2 - 3, xã Lương Sơn |
570 |
|
6 |
Đường nội bộ sau chợ Quảng Sơn, thôn Triệu Phong 1 |
360 |
|
7 |
Đường giao thông nội đồng tổ Năm Nùng, Thôn Phú Thạnh, xã Mỹ Sơn |
529 |
|
8 |
Đường nội bộ Mạc Đỉnh Chi, khu phố 6 |
193 |
|
9 |
Đường nội bộ Trần Văn Ly, khu phố 7 |
192 |
|
10 |
Nâng cấp đường giao thông tuyến đường Lê Lợi - Trường Chinh - Huỳnh Thúc Kháng |
319 |
|
11 |
Đường nội bộ thôn Láng Ngựa, xã Nhơn Sơn |
64 |
|
12 |
Đường nội bộ thôn Núi Ngỗng, xã Nhơn Sơn |
210 |
|
13 |
Bêtông hóa tuyến đường liên thôn từ UBND xã Lương Sơn đi thôn Tân Lập 2, xã Lương Sơn |
522 |
|
d.2 |
Khởi công mới |
37.601 |
|
e |
Huyện Bác Ái |
54.900 |
|
e.1 |
Thanh toán công trình hoàn thành |
8.175 |
|
|
Lĩnh vực thủy lợi |
3.300 |
|
1 |
Gia cố kênh nhánh (N13) xã Phước Thắng Thuộc HTTL hồ chưa nước Sông Sắt |
284 |
|
2 |
Mở rộng kênh cấp 2, 3 HTTL Sông Sắt cấp cho thôn Tà Lú 3, P.Đại |
1.690 |
|
3 |
Mở rộng kênh nhánh N1-2 thuộc HTTL Trà Co cấp cho KV nam Trà Co 2 xã Phước Tiến |
1.326 |
|
|
Lĩnh vực giao thông |
4.875 |
|
4 |
Đường giao thông đi khu sản xuất Chà Là 2 Núi Rây xã Phước Chính đi qua KSX thôn Tà Lú 3 xã Phước Đai |
1.014 |
|
5 |
Đường giao thông đi khu sản xuất Suối Rớ - Suối Khô xã Phước Chính |
1.487 |
|
6 |
Đường giao thông đi khu sản xuất tái định cư thôn Chà Đung Phước Thắng |
190 |
|
7 |
Đường giao thông nội đồng đi khu sản xuất suối Lưỡi Mẫu xã Phước Tân |
216 |
|
8 |
Nâng cấp đường giao thông đi khu sản xuất dọc theo HTTL hồ Sông Sắt, xã Phước Chính |
1.968 |
|
e.2 |
Công trình chuyển tiếp |
9.011 |
|
|
Lĩnh vực thủy lợi |
6.826 |
|
9 |
Mở rộng kênh cấp 2, 3 Hồ Sông Sắt cấp cho KV đất SX dọc theo sông Trà Co, xã Phước Tiến |
4.530 |
|
10 |
Kiên cố hóa kênh mương HTTL Gia Ngheo Phước Bình thuộc dự án nâng cấp đập và KCH kênh mương HTTL Gia Ngheo Phước Bình |
2.296 |
|
|
Lĩnh vực giao thông |
2.185 |
|
11 |
Đường bêtông ximăng thôn Ma Rớ xã Phước Thành |
2.185 |
|
e.3 |
Khởi công mới |
37.714 |
|
f |
Huyện Thuận Bắc |
39.400 |
Khởi công mới |
g |
Huyện Thuận Nam |
48.800 |
|
g.1 |
Thanh toán công trình hoàn thành |
44 |
|
|
Lĩnh vực giao thông |
44 |
|
1 |
Nâng cấp đường đoạn từ thôn Lạc Tân đến Trường TH Thương Dêm |
44 |
|
g.2 |
Công trình chuyển tiếp |
940 |
|
|
Lĩnh vực thủy lợi |
835 |
|
2 |
Nhánh 1 Kênh mương Cà Vay, xã phước Nam |
90 |
|
3 |
Nhánh 1 Kênh mương Miễu, xã phước Nam |
336 |
|
4 |
Kênh mương Câm, xã Phước Ninh |
135 |
|
5 |
Kênh CT8 (nối tiếp), xã Nhị Hà |
31 |
|
6 |
Kiên cố hóa kênh mương Gió (giai đoạn 2), xã Phước Nam |
243 |
|
|
Lĩnh vực giao thông |
105 |
|
7 |
Bêtông hóa các trục đường nội thôn Nho Lâm, Phước Lập, Văn Lâm 1, 2, 3 xã Phước Nam |
105 |
|
g.3 |
Khởi công mới |
47.816 |
|
II |
Giao ngành nông nghiệp đầu tư kiên cố hóa kênh cấp II |
40.000 |
|
|
Công trình chuyển tiếp |
7.182 |
|
1 |
Kiên cố hóa kênh tưới Đập Đá |
7.182 |
|
|
Khởi công mới |
32.818 |
|
2 |
Kiên cố hóa kênh tưới Chà Vin |
13.127 |
|
3 |
Kiên cố hóa kênh tưới Đập Kía |
11.486 |
|
4 |
Kiên cố hóa kênh N2 kênh Đông hệ thống thủy lợi Sông Pha |
8.205 |
|
III |
Dự phòng 10% |
40.000 |
|
Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2020 về tăng cường giải pháp bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2019 về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 120/NQ-CP về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2018 về thay đổi thành viên Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2018 về tăng cường quản lý, kết nối cơ sở cung ứng thuốc Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2017 thực hiện nghiêm quy định số lượng, cơ cấu và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh năng khiếu thể dục, thể thao tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2016 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đợt 2 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về chính sách thu hút, hỗ trợ viên chức, nhân viên ngành y tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực tư pháp; nông nghiệp, lâm nghiệp; giao thông vận tải thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/03/2017
Công văn 8836/BKHĐT-TH năm 2016 dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 và năm 2017 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2016 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2016 về tăng cường giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình hình mới Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ kinh phí bổ sung sách, báo, tài liệu cho tủ sách pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 585/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên do Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh quản lý của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 09/04/2016
Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; học phí đối với trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 20/08/2016
Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND về chính sách phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 27/01/2016
Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 27/01/2016
Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND thông qua diện tích chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND về dự toán ngân sách Nhà nước và Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Tây Ninh năm 2016 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2015 tăng cường sử dụng, phối trộn, phân phối xăng sinh học thực hiện Quyết định 53/2012/QĐ-TTg về lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND về Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò; phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2013 tổng rà soát thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trong 2 năm 2014-2015 Ban hành: 27/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 585/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Triển khai thực hiện quy định của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca của thuyền viên năm 1978 sửa đổi năm 2010' Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2012 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2012 tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan Ban hành: 07/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 01/08/2011
Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 22/07/2010
Quyết định 585/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn năm 2010 - 2014 Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 585/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 1222/2002/QĐ-TTg thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Kim Hoa, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/12/2002 | Cập nhật: 20/05/2006