Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND về Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò; phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 33/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Chẩu Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 15/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2015/NQ-HĐND |
Tuyên Quang, ngày 15 tháng 07 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ban hành ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 và các văn bản hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực Trung ương;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 48/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2015 về Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò; phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 77/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò; phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (có Quy định và phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016 và bãi bỏ các khoản 5, 6, 11, 15 mục I Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí và các mục: V, VI, XI, XV - Phần A, Danh mục mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI và khoản 2, mục I Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định về phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 21/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
CHỦ TỊCH |
MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ; PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI; PHÍ VỆ SINH; PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của HĐND tỉnh)
1. Phí qua đò
1.1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức và cá nhân thuê đò để chở người, tài sản và hàng hóa; khách đi đò. Miễn thu phí qua đò đối với học sinh, sinh viên.
1.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Chủ đò hoặc các tổ chức đứng ra kinh doanh đưa đón khách theo quy định của pháp luật.
1.3. Mức thu: (Có phụ lục số 01 kèm theo)
1.4. Quản lý sử dụng số thu: Để lại 100% số thu phí cho chủ đò hoặc các tổ chức kinh doanh vận tải để bù đắp chi phí đầu tư, chi phí chạy đò, chi phí quản lý và các chi phí khác của chủ đò hoặc tổ chức kinh doanh vận tải. Các chủ đò, các tổ chức kinh doanh vận tải phải thực hiện nộp thuế theo quy định của pháp luật
2. Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi
2.1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức và cá nhân được phép sử dụng hè đường lòng đường, lề đường, bến, bãi vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước và của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi.
2.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Công ty Cổ phần Dịch vụ môi trường và quản lý đô thị Tuyên Quang; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
2.3. Mức thu: (Có phụ lục số 02 kèm theo)
2.4. Quản lý sử dụng số thu:
- Để lại 70% số thu phí cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để trang trải các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí.
- Nộp vào ngân sách địa phương 30% số thu phí để cân đối chung cho việc đầu tư trở lại để sửa chữa lớn cơ sở vật chất nơi thực hiện nhiệm vụ thu.
3. Phí vệ sinh
3.1. Đối tượng nộp phí: Các hộ gia đình, cá nhân, các cơ quan hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp, các hộ sản xuất kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh.
3.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Công ty Cổ phần Dịch vụ môi trường và quản lý đô thị, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp thoát nước Tuyên Quang, các đơn vị và tổ chức thực hiện công tác vệ sinh môi trường do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thành lập hoặc giao nhiệm vụ.
3.3. Mức thu: (Có phụ lục số 03 kèm theo)
3.4. Quản lý sử dụng số thu: Để lại 100% số thu phí vệ sinh thu được cho đơn vị tổ chức thu phí để chi phí cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải theo định mức quy định.
4. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô:
4.1. Đối tượng nộp phí: Các chủ phương tiện gửi trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị trên địa bàn tỉnh.
4.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Ủy ban nhân dân các xã, phường thị trấn; các bệnh viện; các cơ quan, đơn vị, cá nhân được phép thu phí; các Ban Quản lý chợ, Ban Quản lý khu du lịch lịch sử văn hóa và sinh thái, khu du lịch sinh thái, đền chùa... có sân bãi trông giữ phương tiện cho đối tượng có yêu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô để tham gia hoạt động giải trí, văn hóa, thể thao.
4.3. Mức thu: (Có phụ lục số 04 kèm theo)
4.4. Quản lý sử dụng số thu: Để lại 100% số thu phí cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí. Các cá nhân và các tổ chức không thuộc ngân sách nhà nước thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô có trách nhiệm nộp thuế theo quy định của pháp luật.
II. LẬP DỰ TOÁN, CHẤP HÀNH THU VÀ QUYẾT TOÁN
1. Hằng năm căn cứ vào mức thu và nội dung chi theo quy định và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, đơn vị tổ chức thực hiện thu phí phải lập dự toán thu, chi theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản chế độ hướng dẫn hiện hành gửi cơ quan Tài chính cùng cấp kiểm tra, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ vào dự toán thu, chi phí đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị tổ chức thu phí phải lập dự toán thu, chi hàng quý gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch, cơ quan tài chính đồng cấp để làm căn cứ kiểm soát thu-chi
3. Chứng từ thu phí, đăng ký kê khai thu, nộp phí thực hiện theo đúng quy định Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí. Cụ thể:
- Đối với các khoản thu phí thuộc ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân khi thu phải lập và cấp biên lai thu tiền phí cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
- Đối với phí không thuộc ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân khi thu phí phải lập và giao hóa đơn cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng.
Cuối năm phải quyết toán thu, chi theo thực tế. Số chi từ nguồn thu được để lại sử dụng không hết trong năm được chuyển sang năm sau tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Chế độ báo cáo, chứng từ kế toán và thanh quyết toán thu, chi phí phải thực hiện theo đúng Luật Ngân sách Nhà nước; Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế của đơn vị sự nghiệp cộng lập và các quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan.
BIỂU PHÍ QUA ĐÒ
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của HĐND tỉnh)
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với đò ngang |
||
1.1 |
Đò gắn máy: |
||
|
Hành khách |
đồng/người/Iượt |
1.000 |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
đồng/xe/lượt |
2.000 |
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện) |
đồng/xe/lượt |
3.000 |
|
Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg) |
đồng/lượt |
2.000 |
|
1.2 |
Đò không gắn máy: |
||
|
Hành khách |
đồng/người/lượt |
1.000 |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
đồng/xe/lượt |
1.000 |
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện) |
đồng/xe/lượt |
2.000 |
|
Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg) |
đồng/lượt |
1.000 |
|
2 |
Đối với đò dọc |
đồng/km (hoặc 50 kg hàng hóa trở lên đến dưới 100 kg) |
1.000 |
3 |
Đối với vùng lòng hồ thủy điện Tuyên Quang |
||
3.1 |
Tuyến Na Hang – Bản sắm (xã Sơn Phú): |
||
|
Hành khách |
đồng/người/lượt |
14.000 |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
đồng/xe/lượt |
4.000 |
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện) |
đồng/xe/lượt |
9.000 |
|
Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg) |
đồng/lượt |
7.000 |
|
3.2 |
Tuyến Na Hang - Bản Cài (Đèo Bụt xã Xuân Tiến cũ): |
||
|
Hành khách |
đồng/người/lượt |
18.000 |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
đồng/xe/lượt |
5.000 |
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện) |
đồng/xe/lượt |
10.000 |
|
Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg) |
đồng/lượt |
9.000 |
|
3.3 |
Tuyến Na Hang - xã Thúy Loa cũ: |
||
|
Hành khách |
đồng/người/lượt |
31.000 |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
đồng/xe/lượt |
9.000 |
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện) |
đồng/xe/lượt |
17.000 |
|
Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg) |
đồng/lượt |
16.000 |
|
3.4 |
Tuyến Na Hang - Bản Lãm (xã Khâu Tinh): |
||
|
Hành khách |
đồng/người/lượt |
18.000 |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
đồng/xe/lượt |
5.000 |
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện) |
đồng/xe/lượt |
10.000 |
|
Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg) |
đồng/lượt |
9.000 |
|
3.5 |
Tuyến Na Hang - Yên Hòa: |
||
|
Hành khách |
đồng/người/lượt |
22.000 |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
đồng/xe/lượt |
7.000 |
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện) |
đồng/xe/lượt |
13.000 |
|
Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg) |
đồng/lượt |
10.000 |
|
3.6 |
Tuyến Na Hang - Đà vị: |
||
|
Hành khách |
đồng/người/lượt |
22.000 |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
đồng/xe/lượt |
7.000 |
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện) |
đồng/xe/lượt |
13.000 |
|
Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg) |
đồng/lượt |
10.000 |
|
3.7 |
Tuyến Na Hang - Bản Phai Khằn (xã Đà Vị): |
||
|
Hành khách |
đồng/người/lượt |
27.000 |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
đồng/xe/lượt |
9.000 |
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện) |
đồng/xe/lượt |
16.000 |
|
Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg) |
đồng/lượt |
13.000 |
|
3.8 |
Thuê thuyền theo hợp đồng: |
|
|
|
Thuyền bình thường |
đồng/chỗ ngồi/giờ |
10.000 |
Thuyền chất lượng cao |
Đồng/chỗ ngồi/giờ |
13.000 |
Đối với hàng hóa từ 100 kg trở lên, khối lượng kế tiếp của mỗi lần tăng từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg thì mức thu được tính bằng 120% mức thu ban đầu (từ 50 kg đến dưới 100 kg) của lần kế tiếp nhưng không vượt quá 10 lần của mức thu ban đầu (từ 50 kg đến dưới 100 kg).
BIỂU PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của HĐND tỉnh)
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường: . |
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn |
đồng/xe/lượt |
4.000 |
|
đồng/xe/tháng |
70.000 |
|
|
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên |
đồng/xe/lượt |
6.000 |
|
đồng/xe/tháng |
98.000 |
|
|
Xe có trọng tải lớn |
đồng/xe/lượt |
8.000 |
|
đồng/xe/tháng |
140.000 |
|
|
Máy kéo bông sen, xe vận chuyển nhỏ có động cơ 01 xi lanh |
đồng/xe/lượt |
3.000 |
|
đồng/xe/tháng |
56.000 |
|
2 |
Phí sử dụng bến, bãi |
||
2.1 |
Phí sử dụng bến nước: |
||
|
Tàu, xà lan trọng tải từ 5 tấn đến 20 tấn |
đồng/lượt vào bến |
9.000 |
|
đồng/ngày đêm |
15.000 |
|
|
Tàu, xà lan trọng tải từ 21 tấn đến 50 tấn |
đồng/lượt vào bến |
14.000 |
|
đồng/ngày đêm |
23.000 |
|
|
Tàu, xà lan trên 50 tấn |
đồng/ngày đêm |
30.000 |
|
Đò gắn máy trọng tải dưới 5 tấn hoặc chở khách dưới 13 người (đò dọc) |
đồng/lượt vào bến |
4.000 |
|
đồng/ngày đêm |
7.000 |
|
|
Đò không gắn máy trọng tải dưới 5 tấn hoặc chở khách dưới 13 người (đò dọc) |
đồng/lượt vào bến |
3.000 |
|
đồng/ngày đêm |
4.000 |
|
|
Đò ngang thuộc địa bàn thành phố |
đồng/tháng |
40.000 |
|
Đò ngang thuộc các địa bàn các huyện |
đồng/tháng |
26.000 |
2.2 |
Phí sử dụng bãi (Bãi để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; bãi chứa lâm sản, khoáng sản, vật liệu): |
||
|
Địa bàn thành phố |
đồng/m2/ngày đêm |
500 |
|
Địa bàn các huyện |
đồng/m2/ngày đêm |
300 |
BIỂU PHÍ VỆ SINH
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của HĐND tỉnh)
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với cá nhân, hộ gia đình (không sản xuất kinh doanh): |
||
|
Có từ 7 người trở lên |
đồng/hộ/tháng |
15.000 |
|
Có từ 5 đến 6 người |
đồng/hộ/tháng |
12.000 |
|
Có 4 người trở xuống |
đồng/hộ/tháng |
9.000 |
2 |
Đối với hộ kinh doanh, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các 1 cơ quan HCSN, chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp, Công ty, Hợp tác xã: |
||
2.1.1 |
Đối hộ kinh doanh, buôn bán nhỏ, có mức thuế môn bài bậc V, bậc VI. |
đồng/hộ/tháng |
26.000 |
2.1.2 |
Đối hộ kinh doanh hàng ăn, buôn bán, có mức thuế môn bài bậc I đến bậc IV |
đồng/hộ/tháng |
42.000 |
2.1.3 |
Đối với trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các cơ quan HCSN, chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp, Công ty, Hợp tác xã: |
||
|
Đơn vị dưới 30 người |
đồng/đơn vị/tháng |
40.000 |
|
Đơn vị từ 30 người đến dưới 50 người |
đồng/đơn vị/tháng |
70.000 |
|
Đơn vị trên 50 người |
đồng/đơn vị/tháng |
150.000 |
3 |
Đối với các cửa hàng kinh doanh, dịch vụ, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, nhà nghỉ |
||
|
Đối với các cửa hàng kinh doanh, dịch vụ, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, cà phê giải khát karaokê, nhà nghỉ, khách sạn có từ 01 đến 20 phòng |
đồng/cơ sở/tháng |
150.000 |
|
Khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng có từ 20 phòng trở lên |
đồng/cơ sở/tháng |
300.000 |
|
Đối với các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm |
đồng/cơ sở/tháng |
300.000 |
|
Đối với các nhà máy, cơ sở sản xuất |
đồng/cơ sở/tháng |
300.000 |
4 |
Đối với bệnh viện, chợ, bến xe |
|
|
4.1 |
Đối với bệnh viện: |
|
|
|
Bệnh viện đa khoa Tuyên Quang |
đồng/cơ sở/tháng |
600.000 |
|
Các bệnh viện còn lại |
đồng/cơ sở/tháng |
450.000 |
4.2 |
Đối với Bến xe: |
|
|
|
Bến xe Tuyên Quang |
đồng/bến xe/tháng |
450.000 |
Bến xe các huyện còn lại |
đồng/bến xe/tháng |
150.000 |
|
4.3 |
Đối với các hộ kinh doanh trong chợ |
|
|
4.3.1 |
Hộ kinh doanh thường xuyên: |
|
|
|
Chợ Tam Cờ thành phố Tuyên Quang. |
đồng/hộ/tháng |
20.000 |
Chợ Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang; Chợ thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa |
đồng/hộ/tháng |
16.000 |
|
Các chợ còn lại |
đồng/hộ/tháng |
12.000 |
|
4.3.2 |
Hộ kinh doanh không thường xuyên: |
|
|
|
Chợ thành phố, thị trấn |
đồng/hộ/tháng |
3.000 |
Các chợ còn lại |
đồng/hộ/tháng |
1.000 |
|
5 |
Đối với các công trình xây dựng, cải tạo, sửa chữa. |
đồng/m3 rác |
65.000 |
BIỂU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của HĐND tỉnh)
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Đối với các điểm, bãi trông giữ xe ở bệnh viện, trường học, chợ... |
||
1 |
Trông giữ ban ngày |
||
1.1. |
Nơi trông giữ không xe có mái che |
||
1.1.1 |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
đồng/lượt |
1.000 |
1.1.2 |
Xe máy (gồm cả xe máy điện) |
đồng/lượt |
2.000 |
1.1.3 |
Xe ô tô: |
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi xe tải dưới 1,5 tấn |
đồng/lượt |
10.000 |
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công |
đồng/lượt |
15.000 |
|
1.2 |
Nơi trông giữ có mái che |
||
1.2.1 |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
đồng/lượt |
2.000 |
1.2.2 |
Xe máy (gồm cả xe máy điện) |
đồng/lượt |
3.000 |
1.2.3 |
Xe ô tô: |
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi xe tải dưới 1,5 tấn |
đồng/lượt |
15.000 |
|
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công |
đồng/lượt |
20.000 |
2 |
Trông giữ ban đêm (từ 22h tối hôm trước đến trước 6h sáng hôm sau) |
||
2.1 |
Nơi trông giữ không có mái che |
||
2.1.1 |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
đồng/lượt |
2.000 |
2.1.2 |
Xe máy (gồm cả xe máy điện) |
đồng/lượt |
3.000 |
2.1.3 |
Xe ô tô: |
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi xe tải dưới 1,5 tấn |
đồng/lượt |
20.000 |
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công |
đồng/lượt |
25.000 |
|
2.2 |
Nơi trông giữ có mái che |
||
2.2.1 |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
đồng/lượt |
3.000 |
2.2.2 |
Xe máy (gồm cả xe máy điện) |
đồng/lượt |
5.000 |
2.2.3 |
Xe ô tô: |
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn |
đồng/lượt |
25.000 |
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công |
đồng/lượt |
35.000 |
|
3 |
Trông giữ cả ngày và đêm |
||
3.1 |
Nơi trông giữ không có mái che |
||
3.1.1 |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
đồng/ngày đêm |
3.000 |
3.1.2 |
Xe máy (gồm cả xe máy điện) |
đồng/ngày đêm |
5.000 |
3.1.3 |
Xe ô tô: |
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn |
đồng/ngày đêm |
25.000 |
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công |
đồng/ngày đêm |
35.000 |
|
3.2 |
Nơi trông giữ có mái che |
||
3.2.1 |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
đồng/ngày đêm |
4.000 |
3.2.2 |
Xe máy (gồm cả xe máy điện) |
đồng/ngày đêm |
6.000 |
3.2.3 |
Xe ô tô: |
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn |
đồng/ngày đêm |
30.000 |
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công |
đồng/ngày đêm |
40.000 |
|
4 |
Mức phí theo tháng |
|
|
4.1 |
Nơi trông giữ không có mái che |
||
4.1.1 |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
đồng/tháng |
50.000 |
4.1.2 |
Xe máy (gồm cả xe máy điện) |
đồng/tháng |
100.000 |
4.1.3 |
Xe ô tô: |
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn |
đồng/tháng |
500.000 |
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công |
đồng/tháng |
750.000 |
|
4.2 |
Nơi trông giữ có mái che |
||
4.2.1 |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
đồng/tháng |
100.000 |
4.2.2 |
Xe máy (gồm cả xe máy điện) |
đồng/tháng |
150.000 |
4.2.3 |
Xe ô tô: |
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn |
đồng/tháng |
750.000 |
|
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công |
đồng/tháng |
1.000.000 |
II |
Đối với trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại các điểm, bãi trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa |
||
1 |
Nơi trông giữ không có mái che |
||
1.1 |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
đồng/lượt |
2.000 |
1.2 |
Xe máy (gồm cả xe máy điện) |
đồng/lượt |
4.000 |
1.3 |
Xe ô tô: |
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn |
đồng/lượt |
20.000 |
|
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công |
đồng/lượt |
30.000 |
2 |
Nơi trông giữ có mái che |
||
2.1 |
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) |
đồng/lượt |
4.000 |
2.2 |
Xe máy (gồm cả xe máy điện) |
đồng/lượt |
6.000 |
2.3 |
Xe ô tô: |
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn |
đồng/lượt |
30.000 |
|
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công |
đồng/lượt |
40.000 |
- Một lượt xe: là một lần xe vào, xe ra điểm trông giữ xe.
- Đối với xe ô tô: Một lượt tối đa không quá 120 phút, quá thời gian 120 phút thu thêm các lượt tiếp theo.
- Nơi trông giữ có mái che phải có nhà cố định có các kết cấu (cột, kèo, mái bằng tấm lợp kim loại hoặc tấm lợp phibrôximăng...) che được nắng, mưa.
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 29/07/2014
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh Khánh Hòa tổ chức và chi tiếp khách trong nước Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách địa phương thời kỳ ổn định 2011-2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 13/08/2012
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND quy định chế độ tiếp khách trong nước; công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước tại tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài và khách trong nước làm việc tại tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 19/07/2012
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND giao quyền tự chủ về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; giao quyền tự chủ về biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2010 - 2011 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 15/11/2014
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 18/03/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 7 ban hành Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 08/06/2010
Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND về điều chỉnh phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 02/05/2013