Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; học phí đối với trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 33/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 25/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2015/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Sau khi xem xét Tờ trình số 162/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu học phí theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ kinh phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-VHXH ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; học phí đối với các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định với các nội dung chủ yếu sau:
1. Đối tượng áp dụng mức thu học phí
a) Trẻ em các trường mầm non công lập (kể cả các trường mầm non công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính); Học sinh các trường Trung học cơ sở công lập; Học sinh các trường Trung học phổ thông công lập (kể cả các trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính và các trường Trung học phổ thông công lập có học sinh công lập tự chủ); Học viên giáo dục thường xuyên (Bổ túc văn hóa, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông); Học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông học hướng nghiệp nghề.
b) Học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Nguyên tắc xác định mức học phí
a) Đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập: việc điều chỉnh mức thu học phí phải phù hợp với điều kiện kinh tế của từng địa bàn dân cư, khả năng đóng góp thực tế của người dân , thu nhập bình quân hộ gia đình và tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng hàng năm theo từng vùng (vùng được xác định theo hộ khẩu thường trú của hộ gia đình ) như sau:
- Vùng thành thị: Bao gồm các phường của thành phố Quy Nhơn, các phường thuộc thị xã, các thị trấn thuộc các huyện .
- Vùng nông thôn: Bao gồm các xã thuộc huyện Tuy Phước , Tây Sơn, An Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Ân, Hoài Nhơn, An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh (trừ các thôn, xã miền núi theo quy định hiện hành của Nhà nước).
- Vùng miền núi, hải đảo, bán đảo: Bao gồm các xã thuộc huyện Vân Canh, An Lão, Vĩnh Thạnh; các xã Nhơn Lý, Nhơn Hải, Nhơn Hội, Nhơn Châu, Phước Mỹ thuộc thành phố Quy Nhơn và các thôn, xã miền núi theo quy định hiện hành của Nhà nước .
b) Đối với giáo dục nghề nghiệp công lập: việc điều chỉnh mức thu h ọc phí được thực hiện theo lộ trình giảm dần bao cấp của Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập ; bao gồm: các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư ; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
c) Mức học phí đề nghị điều chỉnh phải phù hợp với khung học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ
3. Mức thu học phí
a) Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông (bao gồm: công lập và công lập tự chủ) được điều chỉnh cho 6 năm học từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020-2021, chia làm 3 giai đoạn (2 năm học thực hiện 1 mức thu học phí), cụ thể như sau:
- Đối với học phí công lập điều chỉnh tăng bình quân 20% so với mức thu học phí đang thực hiện cho vùng thành thị và 15% cho vùng nông thôn; vùng miền núi giữ nguyên mức thu học phí như năm học 2014 -2015 không điều chỉnh tăng học phí. Các mức thu học phí được điều chỉnh đến năm học 2020 -2021 không vượt so với mức thu tối đa do Chính phủ quy định.
- Đối với học phí công lập tự chủ điều chỉnh bình quân 10% so với mức thu học phí đang thực hiện cho vùng thành thị và vùng nông thôn; vùng miền núi giữ nguyên mức thu học phí như năm học 2014 -2015 không điều chỉnh tăng học phí. Các mức thu học phí được điều chỉnh đến năm học 2020 -2021 không vượt so với mức thu tối đa do Chính phủ quy định.
- Không điều chỉnh tăng học phí hướng nghiệp nghề phổ thông tại các trung tâm Giáo dục thường xuyên -Hướng nghiệp, giữ nguyên mức thu học phí như năm học 2014-2015.
- Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được điều chỉnh theo từng năm học từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư ; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư. Các mức thu được điều chỉnh phải phù hợp với các nhóm ngành nghề đào tạo và hình thức đào tạo và không vượt mức thu học phí theo từng năm học do Chính phủ quy định.
+ Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông (bao gồm: công lập và công lập tự chủ) từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 (Kèm theo Phụ lục số 01)
+ Mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 (Kèm theo Phụ lục số 02)
4. Quy định về miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
a) Miễn, giảm học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục nghề nghiệp
- Đối tượng không phải đóng học phí: thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;
- Đối tượng miễn, giảm học phí được thực hiện theo quy định tại các Điều 7, 8, 9 và các Điều có liên quan của Nghị định số 86/2015/NĐ -CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
- Ngoài các đối tượng nêu trên để phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, quy định bổ sung đối tượng miễn học phí: học sinh là con của bệnh nhân phong Quy Hòa đang hưởng trợ cấp xã hội; học viên học bổ túc văn hóa thuộc diện phổ cập giáo dục bậc trung học ;
- Không áp dụng miễn, giảm học phí theo quy định tại các Điều 7; 8; 9 của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ đối với học sinh học hướng nghiệp nghề phổ thông.
b) Hỗ trợ chi phí học tập: Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
c) Cơ chế miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập : thực hiện theo Điều 11 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
5. Quản lý và sử dụng học phí
- Quy định về tổ chức thu và sử dụng học phí được thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
- Ngân sách Nhà nước thực hiện cấp bù miễn, giảm học phí cho các đối tượng được bổ sung miễn học phí (học sinh là con của bệnh nhân pho ng Quy Hòa đang hưởng trợ cấp xã hội; học viên học bổ túc văn hóa thuộc diện phổ cập giáo dục bậc trung học).
6. Thời gian thực hiện
- Mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ đầu năm học 2015 - 2016 đến ngày 3 1 tháng 12 năm 2015 được thực hiện như mức thu học phí năm học 2014 - 2015;
- Mức thu học phí điều chỉnh và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập được áp dụng cho năm học 2015 - 2016 từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4: Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 24/2011/NQ -HĐND ngày 18 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 và Nghị quyết số 49/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu học phí công lập từ mầm non đến trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 25 tháng 12 năm 2015; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG (BAO GỒM: CÔNG LẬP VÀ CÔNG LẬP TỰ CHỦ) TỪ NĂM HỌC 2015 -2016 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khóa XI, kỳ họp thứ 12 )
1. Mức thu học phí công lập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020-2021
(Đơn vị tính: ngàn đồng/tháng/học sinh)
STT |
Cơ sở giáo dục |
Vùng |
||||||||
Thành thị |
Nông thôn |
Miền núi |
||||||||
Mức thu |
Mức thu |
Mức thu |
||||||||
Năm học 2015-2016 và 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 và 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 và 2020-2021 |
Năm học 2015-2016 và 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 và 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 và 2020-2021 |
Năm học 2015-2016 và 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 và 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 và 2020-2021 |
||
1 |
Mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ |
145 |
175 |
200 |
60 |
70 |
80 |
25 |
25 |
25 |
|
- Mẫu giáo |
95 |
115 |
140 |
45 |
50 |
60 |
20 |
20 30 |
20 |
2 |
THCS và GDTX THCS |
105 |
120 |
145 |
70 |
80 |
90 |
30 |
3035 |
30 |
3 |
THPT và GDTX THPT |
145 |
175 |
200 |
80 |
90 |
100 |
35 |
35 |
35 |
4 |
Học sinh THCS và THPT học hướng nghiệp nghề tại các trung tâm GDTX-HN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- THCS |
20 |
20 |
20 |
15 |
15 |
15 |
10 |
10 |
10 |
|
- THPT |
30 |
30 |
30 |
20 |
20 |
20 |
15 |
15 |
15 |
(thời gian thu 9 tháng / năm học)
- Học phí bán trú: Các trường mầm non học bán trú (2 buổi/ngày), được thực hiện theo số giờ dạy được quy định tại Thông tư số 48/2011/TT - BGDĐT ngày 25/10/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chế độ giờ dạy đối với giáo viên mầm non. Giáo viên dạy 2 buổi/ngày, mỗi giáo viên dạy 6 giờ/ngày; giáo viên dạy 01 buổi/ngày, mỗi giáo viên dạy 4 giờ/ngày, tăng 02 giờ/ngày, mức thu học sinh bán trú học 2 buổi/ngày được tính bằng 1,5 mức thu học 1 buổi/ngày;
- Học phí ngoại ngữ, tin học: Các trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo hoạt động theo cơ chế dịch vụ, tự tính toán mức thu trên cơ sở chi phí thực tế để đảm bảo hoạt động;
2. Mức thu học phí công lập tự chủ và các trường công lập có học sinh công lập tự chủ từ năm học 2015 – 2016 đền năm học 2020-2021
(Đơn vị tính: ngàn đồng/tháng/học sinh)
STT |
Cơ sở giáo dục |
Vùng |
||||||||
Thành thị |
Nông thôn |
Miền núi |
||||||||
Mức thu |
Mức thu |
Mức thu |
||||||||
Năm học 2015-2016 và 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 và 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 và 2020-2021 |
Năm học 2015-2016 và 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 và 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 và 2020-2021 |
Năm học 2015-2016 và 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 và 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 và 2020-2021 |
||
1 |
Mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ |
220 |
245 |
270 |
90 |
100 |
110 |
40 |
40 |
40 |
|
- Mẫu giáo học bán trú |
220 |
245 |
270 |
90 |
100 |
110 |
40 |
40 |
40 |
|
- Mẫu giáo học 2 buổi/ngày |
195 |
215 |
240 |
90 |
100 |
110 |
40 |
40 |
40 |
|
- Mẫu giáo học 1 buổi/ngày |
100 |
110 |
120 |
60 |
70 |
80 |
30 |
30 |
30 |
2 |
Trung học phổ thông |
220 |
245 |
270 |
90 |
100 |
110 |
40 |
40 |
40 |
(thời gian thu 9 tháng / năm học)
- Học phí đối với các trường mầm non, mẫu giáo hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toà n về tài chính thực hiện theo Nghị quyết số 09/2013/NQ -HĐND ngày 26/7/2013 của HĐND tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 6 về việc sử a đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 27/2011/NQ -HĐND ngày 18/8/2011 của HĐND tỉnh về Đề án chuyển đổi các trường mầm non bán công, dân lập sang trường mầm non công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính và Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Đề án chuyển đổi các trường mầm non bán công, dân lập sang trường mầm non công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính.
- Học phí đối với các trường phổ thông công lập chất lượng cao chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí hoạt động, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và thực hiện Quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Việc miễn, giảm học phí đối với người học tại cơ sở giáo dục mầm non, mẫu giáo, phổ thông công lập chất lượng cao thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí theo quy định áp dụng mức miễn, giảm theo mức học phí quy định đối với các trường công lập trên cùng địa bàn.
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỪ NĂM HỌC 2015-2016 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 12 )
(Đơn vị tính: ngàn đồng/tháng)
TT |
Đơn vị/Nội dung |
Mức học phí năm học 2015 - 2016 |
Mức học phí năm học 2016 - 2017 |
Mức học phí năm học 2017 - 2018 |
Mức học phí năm học 2018 - 2019 |
Mức học phí năm học 2019 - 2020 |
Mức học phí năm học 2020 - 2021 |
||
I |
Mức trần học phí chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư |
||||||||
1 |
Trường Cao đẳng Bình Định |
|
|
|
|
|
|
||
|
Hệ Cao đẳng chính quy |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản |
490 |
540 |
590 |
650 |
710 |
780 |
||
|
- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch |
580 |
630 |
700 |
770 |
850 |
940 |
||
|
Hệ Trung cấp chính quy |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản |
430 |
470 |
520 |
570 |
620 |
690 |
||
|
- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch |
500 |
550 |
610 |
670 |
740 |
820 |
||
2 |
Trường Cao đẳng Y tế Bình Định |
|
|
|
|
|
|
||
|
Hệ Cao đẳng chính quy |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Y dược |
700 |
780 |
860 |
940 |
1,040 |
1,140 |
||
|
Hệ Trung cấp chính quy |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Y dược |
620 |
680 |
750 |
830 |
910 |
1,000 |
||
3 |
Trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật Bình Định |
|
|
|
|
|
|
||
|
Hệ Trung cấp chính quy |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản |
430 |
470 |
520 |
570 |
620 |
690 |
||
4 |
Trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Bình Định |
|
|
|
|
|
|
||
|
Hệ Trung cấp chính quy |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch |
280 |
380 |
410 |
440 |
470 |
500 |
||
5 |
Trường trung cấp nghề Hoài Nhơn |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Hệ 2 năm |
440 |
450 |
460 |
470 |
480 |
490 |
||
|
- Hệ 3, 5 năm và trung cấp |
230 |
240 |
250 |
260 |
270 |
280 |
||
6 |
Trường trung cấp nghề thủ công mỹ nghệ Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Hệ 2 năm |
440 |
450 |
460 |
470 |
480 |
490 |
||
|
- Hệ 3,5 năm và trung cấp |
230 |
240 |
250 |
260 |
270 |
280 |
||
II |
Mức trần học phí chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp công lập tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư |
||||||||
1 |
Trường Cao đẳng Nghề Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Hệ Cao đẳng - Trung cấp nghề |
820 710 |
900 790 |
980 860 |
1,150 1,000 |
1,250 1,100 |
1,450 1,250 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học phí đối với giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên (vừa học vừa làm, học từ xa…) áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư. Học phí đố i với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học. Không áp dụng chính sách miễn, giảm học phí đối với người học theo phương thức giáo dục thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.
- Học phí đào tạo tính theo tín chỉ, mô -đun: Mức thu học phí được xác định theo khoản 9, Điều 5 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ./.
Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời Quản lý hoạt động sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phân cấp công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về mức thu, miễn thủy lợi phí, tiền nước và đối tượng, phạm vi thu, miền thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định điều kiện cụ thể được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg đối với học sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa về kiểm tra chất lượng; vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu vào Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm học 2013 - 2014 Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 19/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý Nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất một số đường, đoạn đường, khu tái định cư vào bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2013 Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về những giải pháp chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 06/11/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Nam Định Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tuyển dụng, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, chế độ, chính sách và quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung chuyển đổi đối với 13 trường mầm non bán công sang loại hình công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố các định mức kinh tế - kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa UPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế về công tác Lễ tân trong việc tổ chức hoạt động đối ngoại của thành phố Hà Nội Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị" Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Đề án hỗ trợ phát triển cây cà phê xứ lạnh tại huyện: Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển kèm theo Quyết định 48/2012/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy trình, thời gian xác định giá khởi điểm đấu giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thai sản đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước của tỉnh trong tuyển dụng và quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 49/2011/NQ-HĐND quy định về cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi cho phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 49/2011/NQ-HĐND về mức hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/01/2012
Nghị quyết 49/2011/NQ-HĐND về việc giao biên chế và hợp đồng lao động năm 2012 cho các Hội đặc thù Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 49/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu học phí công lập từ mầm non đến trung học phổ thông Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 49/2011/NQ-HĐND quy định chế độ thưởng cho học sinh giỏi, học sinh đạt điểm giỏi trong kỳ thi tuyển sinh vào hệ chính quy các trường đại học và giáo viên đào tạo học sinh đạt giải Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 49/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị quyết 49/2011/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 02/04/2005 | Cập nhật: 09/10/2012