Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh năm 2021
Số hiệu: 52/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Nguyễn Hoài Anh
Ngày ban hành: 04/12/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 04 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VÀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 973/UBNVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Công văn số 6842/BKHĐT-TH ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021;

Xét Tờ trình số 4678/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2020, dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2021 và danh mục các dự án trọng điểm nguồn vốn ngân sách tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 153/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua kế hoạch đầu tư công và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh năm 2021, như sau:

1. Tổng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh năm 2021 là 2.759.238 triệu đồng. Cụ thể:

- Đầu tư trong cân đối: 497.738 triệu đồng.

- Đầu tư từ tiền sử dụng đất: 700.000 triệu đồng.

- Đầu tư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết: 1.050.000 triệu đồng.

- Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 511.500 triệu đồng.

2. Về phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2021:

a) Vốn đầu tư trong cân đối: 497.738 triệu đồng.

- Chi phí lập quy hoạch tỉnh: 15.000 triệu đồng.

- Chi đền bù tạo quỹ đất: 15.000 triệu đồng.

- Vốn thực hiện chính sách nông nghiệp theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và chính sách khoa học công nghệ: 5.000 triệu đồng.

- Vốn chuẩn bị đầu tư: 6.000 triệu đồng.

- Phân bổ chi tiết cho các dự án: 456.738 triệu đồng. Trong đó, dự phòng phân khai sau: 102.102 triệu đồng (Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân khai sau khi hoàn thiện các điều kiện theo quy định của pháp luật).

b) Vốn đầu tư từ tiền sử dụng đất: 700.000 triệu đồng

- Phân bổ cho khối huyện: 335.000 triệu đồng (do các huyện tự phân khai chi tiết).

- Phân bổ khối tỉnh: 365.000 triệu đồng, trong đó:

+ Thực hiện Dự án xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai: 7.000 triệu đồng.

+ Chi đền bù tạo quỹ đất: 70.000 triệu đồng.

+ Vốn đối ứng và trả nợ vay dự án ODA: 5.000 triệu đồng.

+ Phân bổ chi tiết cho các dự án: 283.000 triệu đồng. Trong đó, dự phòng phân khai sau: 77.000 triệu đồng (Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân khai sau khi hoàn thiện các điều kiện theo quy định của pháp luật).

c) Vốn xổ số kiến thiết: 1.050.000 triệu đồng. Trong đó, dự phòng phân khai sau: 587.600 triệu đồng (Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân khai sau khi hoàn thiện các điều kiện theo quy định của pháp luật). Bao gồm:

- Chuẩn bị đầu tư: 5.000 triệu đồng.

- Chi đầu tư các dự án, chương trình thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế: 626.000 triệu đồng.

- Chi đầu tư các dự án, chương trình thuộc các lĩnh vực khác: 404.000 triệu đồng.

- Chi đền bù tạo quỹ đất: 15.000 triệu đồng.

(Chi tiết danh mục dự án, mức vốn theo các biểu đính kèm: biểu số 01: tổng hợp nguồn vốn; biểu số 02: chi tiết các dự án nguồn vốn ngân sách tập trung; biểu số 03: chi tiết các dự án nguồn vốn xổ số kiến thiết)

3. Danh mục các dự án trọng điểm: Gồm 08 dự án (Chi tiết đính kèm theo biểu số 04).

4. Để thực hiện hoàn thành kế hoạch đầu tư công năm 2021, Hội đồng nhân dân tỉnh nhấn mạnh một số vấn đề sau:

- Ngoài danh mục những dự án ban hành kèm Nghị quyết này, không khởi công dự án mới; trừ các dự án khắc phục hậu quả thiên tai, bão lũ, chống hạn, các dự án cần thiết, bức xúc, cấp bách phát sinh khác được cấp thẩm quyền đồng ý chủ trương đầu tư và các dự án được Trung ương hỗ trợ vốn.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện phải quản lý chặt chẽ không để phát sinh nợ khối lượng đầu tư xây dựng cơ bản trái với quy định của pháp luật; chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản; siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong quyết toán các hạng mục công trình và công trình.

- Trường hợp có vượt thu ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn cho các dự án trọng điểm, bức xúc theo tiến độ thi công; ưu tiên bố trí vốn thực hiện Đề án giao thông nông thôn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản cho các dự án hoàn thành từ năm 2020 về trước và các dự án chuyển tiếp có khả năng hoàn thành trong năm 2021.

- Tạo nguồn vốn dự trữ để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để bán đấu giá và thu hút đầu tư.

- Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng; chuẩn bị quỹ đất tái định cư và dự phòng quỹ đất tái định cư.

- Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch và giải pháp chỉ đạo quyết liệt để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm ngay từ đầu năm 2021, không để việc nghỉ lễ, tết ảnh hưởng đến tiến độ các dự án, nhất là các dự án kéo dài nhiều năm, các dự án có ý nghĩa quan trọng trong chỉnh trang đô thị, phục vụ phát triển kinh tế của tỉnh; giải ngân hết kế hoạch vốn được giao.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp lần thứ 11 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ban Công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT. (TH.09) Nhân

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoài Anh

 

Biểu 1: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH

(Biểu kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Dự kiến phân bổ vốn

Năm 2021

Ghi chú

A

Tổng nguồn vốn đầu tư tỉnh

2.759.238

 

1

Vốn đầu tư trong cân đối

497.738

 

2

Đầu tư từ tiền sử dụng đất

700.000

 

3

Đầu tư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết

1.050.000

 

4

Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

511.500

 

B

Dự kiến phân bổ đầu tư

2.247.738

 

I

Vốn đu tư trong cân đối

497.738

 

 

Dự kiến phân bổ chi tiết

 

 

1

Khối huyện

202.000

Chi tiết theo biểu số 02

2

Khối tỉnh

295.738

 

 

Trong đó:

 

 

2.1

Chi phí lập Quy hoạch tỉnh

15.000

 

2.2

Chi đền bù tạo quỹ đất

15.000

 

2.3

Vốn thực hiện chính sách nông nghiệp theo Nghị định 57 và khoa học công nghệ

5.000

 

2.4

Chuẩn bị đầu tư

6.000

 

2.5

Phân bổ chi tiết các dự án

254.738

Chi tiết theo biểu số 02

II

Đầu tư từ tiền sử dụng đất

700.000

 

1

Phn thu và phân bổ tại các huyện

335.000

Do các huyện tự phân khai chi tiết

2

Phần thu và phân bổ tại tỉnh

365.000

 

2.1

Dự án xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai

7.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

2.2

Chi đền bù tạo quỹ đất

70.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

2.3

Vốn đối ứng và trả nợ vay dự án ODA

5.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

2.4

Phân bổ chi tiết các dự án

283.000

Chi tiết theo biểu số 02

III

Chi đầu tư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết

1.050.000

 

1

Chuẩn bị đầu tư

5.000

 

2

Chi đầu tư các dự án, chương trình thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế

626.000

 

2.1

Dự án, chương trình thuộc lĩnh vực giáo dục

448.000

Chi tiết theo biểu s 03

2.2

Dự án, chương trình thuộc lĩnh vực đào tạo

33.000

Chi tiết theo biểu s 03

2.3

Dự án, chương trình thuộc lĩnh vực y tế

145.000

Chi tiết theo biểu số 03

3

Chi đầu tư các dự án, chương trình thuộc các lĩnh vực khác

404.000

 

3.1

Chi đầu tư các dự án lĩnh vực văn hóa, xã hội, thể dục thể thao

125.000

Chi tiết theo biểu số 03

3.2

Chi đầu tư các công trình phúc lợi xã hội

205.000

Chi tiết theo biểu số 03

3.3

Kinh phí khen thưởng nông thôn mới

10.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

3.4

Hỗ trợ Đề án giao thông nông thôn

30.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

3.5

Hỗ trợ Đề án kiên cố hóa kênh mương

12.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

3.6

Hỗ trợ Chương trình đầu tư kết cấu hạ tầng vùng đồng bào dân tộc thiểu số

5.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

3.7

Chương trình nước sinh hoạt nông thôn

17.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

4

Chi đền bù tạo quỹ đất

15.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

 

Biểu số 2: KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 – NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG TỈNH

(Biểu kèm theo Nghị quyết số: 52/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh)

STT

DANH MỤC CÔNG TRÌNH

Chủ đầu tư

Chủ trương đu tư/ Quyết định đầu tư

Tổng mức đu tư

Lũy kế bố trí vốn đến 31/12/2020

Dự kiến kế hoạch năm 2021

Ghi chú

Tng cộng

Trong đó: Kế hoạch 2016-2020

Vốn trong cân đối

Từ nguồn thu tiền sử dụng đất

 

TNG CỘNG

 

 

7.659.251

1.902.570

1.099.624

456.738

283.000

 

A

Dự án hoàn thành

 

 

660.598

326.454

203.519

24.023

0

 

I

Lĩnh vực giao thông vận tải

 

 

365.251

211.622

163.872

14.023

0

 

1

Nâng cấp đường Sa Ra - Tầm Hưng

Sở Giao thông vận tải

134/QĐ-SKHĐT ngày 10/4/2017

53.710

51.293

51.293

1.500

 

 

2

Nâng cấp, cải tạo đường phú Long - Phú Hài

Sở Giao thông vận tải

2623/QĐ-UBND ngày 25/10/2013

60.123

38.130

8.000

3.000

 

 

3

Mở rộng đường từ đá Ông Địa đến Khu du lịch Hoàng Ngọc

UBND thành phố Phan Thiết

750/QĐ-UBND ngày 21/3/2019

169.697

60.000

60.000

5.000

 

 

4

Đường từ QL 28 đi cầu bến Ông Tượng

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

536/QĐ-SKHĐT ngày 19/12/2016

11.934

6.136

6.136

1.000

 

 

5

Đường QL 28 Thuận Hòa đi Hồng Liêm

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

20/QĐ-SKHĐT ngày 18/01/2017

23.470

18.043

18.043

1.000

 

 

6

Đường và hệ thống thoát nước ngoài hàng rào cụm công nghiệp Nghĩa Hòa, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

349/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2015

8.216

7.100

7.000

523

 

 

7

Đường giao thông nông thôn Láng Gòn, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

290/QĐ-SKHĐT ngày 1/11/2011

6.855

1.400

1.400

1.000

 

 

8

Dự án nâng cấp đường vào cụm công nghiệp Thắng Hải

UBND huyện Hàm Tân

166/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2013

31.246

29.520

12.000

1.000

 

 

II

Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sn

 

 

232.649

65.232

3.083

5.000

0

 

1

Kênh tiếp nước 812 - Châu Tá

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

3203/QĐ-UBND ngày 10/11/2009

232.649

65.232

3.083

5.000

 

 

III

Khu dân cư

 

 

19.435

14.196

1.160

0

0

 

1

Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Tam Biên, khu phố 14, phường Phú Thủy, thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

329/QĐ-SKHĐT ngày 15/11/2012

19.435

14.196

1.160

 

 

 

IV

Quản lý nhà nước

 

 

43.263

35.404

35.404

5.000

0

 

1

Nhà làm việc Sở Công Thương

S Công Thương

384/QĐ-SKHĐT ngày 16/10/2017

18.283

14.970

14.970

2.000

 

 

2

Sửa chữa Trụ sở làm việc Sở Tư pháp

S Tư pháp

234/QĐ-SKHĐT ngày 08/6/2020

7.414

6.200

6.200

1.000

 

 

3

Trụ sở làm việc của Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

236/QĐ-SKHĐT ngày 17/6/2019

17.566

14.234

14.234

2.000

 

 

B

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

 

 

5.914.153

1.575.796

895.885

277.055

119.000

 

I

Lĩnh vực giao thông

 

 

3.094.745

285.887

281.904

127.755

74.000

 

1

Cầu Sông Cát trên Đường vào Nhà máy xử lý rác thải phía Nam thành phố Phan Thiết

Sở Giao thông vận tải

150/QĐ-SKHĐT ngày 8/5/2020

8.417

5.200

3.217

2.000

 

 

2

Đường vào sân bay Phan Thiết

Sở Giao thông vận tải

3159/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

116.422

39.175

39.175

14.308

 

 

3

Sửa chữa tuyến Phú Hội - Cẩm Hang - Sông Quao, huyện Hàm Thuận Bắc và tuyến Sông Lũy - Phan Tiến, huyện Bắc Bình

Sở Giao thông vận tải

449/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

10.600

588

588

4.000

 

Dự án thuộc danh mục Sửa chữa lớn cầu và đường của tỉnh

4

Cải tạo, nâng cấp đường ĐT.718, đoạn từ Ga Bình Thuận đến xã Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam

Sở Giao thông vận tải

2780/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

95.499

10.106

10.106

9.600

 

 

5

Làm mới đường trục ven biển ĐT.719B đoạn Phan Thiết - Kê Gà

Sở Giao thông vận tải

1401/QĐ-UBND ngày 18/6/2020

999.431

200

200

 

15.000

Ngân sách tỉnh thực hiện ĐBGT

6

Nâng cấp, mở rộng đường DT.719 đoạn Kê Gà - Tân Thiện

Sở Giao thông vận tải

1290/QĐ-UBND ngày 5/6/2020

599.641

150

150

 

25.000

Ngân sách tỉnh thực hiện ĐBGT

7

Đường Hàm Kiệm đi Tiến Thành (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường ĐT.719B)

Sở Giao thông vận tải

1409/QĐ-UBND ngày 19/6/2020

419.987

300

300

 

20.000

Dự kiến XSKT 2021-2025 bố trí 96 tỷ đồng

8

Đường dọc kênh phát triển kinh tế xã hội vùng chiến khu Lê Hồng Phong, huyện Bắc Bình

Sở Giao thông vận tải

466/QĐ-SKHĐT ngày 9/11/2016

39.889

3.160

3.160

7.000

 

 

9

Nâng cấp đường nội thị thị trấn Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

1684/QĐ-UBND ngày 22/6/2017

9.484

5.405

5.405

2.432

 

 

10

Nâng cấp đường từ Tú Sơn đi Đá trắng xã Sông Bình

UBND huyện Bắc Bình

387/QĐ-SKHĐT ngày 10/10/2019

11.504

9.744

9.744

800

 

 

11

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông xã Phan Rí Thành

UBND huyện Bắc Bình

413/QĐ-SKHĐT ngày 12/11/2015

16.869

13.483

13.483

3.000

 

 

12

Nhựa hóa thị trấn Ma Lâm (gđ 2), huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

305/QĐ-SKHĐT ngày 7/9/2018

31.127

11.920

11.920

6.382

 

 

13

Đường Ku Kê - Phú Sơn, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

373/QĐ-SKHĐT ngày 26/10/2018

12.466

8.652

8.652

2.000

 

 

14

Đường Phú Long - Ma Lâm - Hàm Chính, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

404/QĐ-SKHĐT ngày 25/10/2017

11.299

3.870

3.870

2.767

 

 

15

Đường Ma Lâm - Núi Xã Thô, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

472/QĐ-SKHĐT, ngày 31/10/2017

18.825

2.200

2.200

4.000

 

 

16

Đường ĐT 714 (đoạn qua đèo Đông Giang)

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

357/QĐ-SKHĐT ngày 19/10/2018

39.990

15.000

15.000

3.000

 

 

17

Đường từ thôn La Dày đi thôn Buôn Cùi, xã Da Mi, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

419/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2019

28.992

10.000

10.000

4.000

 

 

18

Đường khu dân cư cầu Tàu, phường Đức Long (giai đoạn 1)

UBND thành phố Phan Thiết

452/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

29.980

5.591

5.591

5.725

 

 

19

Tuyến đường số 2, khu dịch vụ - công viên tái định cư Hưng Long, thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

61/QĐ-SKHĐT ngày 20/02/2017

9.128

2.500

2.500

5.000

 

 

20

Cầu Sông Đợt

UBND huyện Hàm Thuận Nam

2981/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

15.484

5.250

5.250

5.144

 

 

21

Sửa chữa nâng cấp đường trung tâm huyện đi Trung tâm dạy nghề và UBND thị trấn Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

2986/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

5.204

1.925

1.925

1.000

 

 

22

Đường kết nối khu nhà ở công nhân Khu công nghiệp Hàm Kiệm II - Bita's với đường QL1A-Mỹ Thạnh

UBND huyện Hàm Thuận Nam

166/QĐ-SKHĐT ngày 29/4/2016

9.479

7.052

7.052

1.500

 

 

23

Mở rộng đường thị trấn Lạc Tánh giai đoạn 3

UBND huyện Tánh Linh

451/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2017

29.835

17.748

17.748

 

3.000

 

24

Nâng cấp đường từ ĐT720 đi thôn dân tộc thiểu số Bàu Chim, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

119/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

7.964

2.600

2.600

3.097

 

 

25

Nâng cấp đường vào khu du lịch Thác Bà, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

3771/QĐ-UBND ngày 25/10/2015

24.934

13.572

13.572

3.000

 

 

26

Nâng cấp đường Đức Tài - Đê Bao, huyện Đức Linh

UBND huyện Đức Linh

1288/QĐ-UBND ngày 16/5/2017

19.493

6.573

6.573

4.000

 

 

27

Đường vào khu sản xuất liên xã Trà Tân- Đông Hà - Z30, huyện Đức Linh

UBND huyện Đức Linh

200/QĐ-SKHĐT ngày 12/5/2019

57.979

12.500

12.500

5.000

 

 

28

Nhựa hóa đường trung tâm xã Đức Chính, huyện Đức Linh

UBND huyện Đức Linh

506/QĐ-SKH ngày 22/9/2020

13.439

2.970

2.970

4.000

 

 

29

Đường Trung tâm Đô thị Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân (giai đoạn 2: hạng mục đường, vỉa hè, cây xanh, điện chiếu sáng)

UBND huyện Hàm Tân

398/QĐ-SKHĐT ngày 04/11/2015

44.967

10.273

10.273

6.000

 

 

30

Đường liên xã Sông Phan - Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

426/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2017

25.038

8.377

8.377

6.000

 

 

31

Đường trung tâm đô thị Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

2146/QĐ-UBND ngày 30/10/2012; 474/QĐ-UBND ngày 28/2/2020

269.870

36.767

34.767

 

11.000

 

32

Đường Thuận Minh - Hàm Phú

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

414/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

16.449

9.626

9.626

5.000

 

 

33

Đường Mỹ Thạnh đi Đông Giang

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

124/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016

45.060

3.410

3.410

8.000

 

 

II

Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

991.802

628.770

301.185

82.672

0

 

1

Dự án hệ thống kênh cấp 3 - dự án Tưới Phan Rí - Phan Thiết

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

322/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2015; 484/QĐ-SKHĐT ngày 19/11/2019; 456/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

156.225

75.357

68.457

15.000

 

 

2

Đập dâng Sông Phan, huyện Hàm Tân

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

3021/QĐ-UBND ngày 20/10/2017

77.194

62.768

29.996

3.000

 

 

3

Cấp nước cho Trung tâm nhiệt điện Vĩnh Tân - giai đoạn 1

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

3384/QĐ-UBND ngày 06/12/2018

138.643

78.684

58.038

8.000

 

Ngân sách trung ương đã hỗ trợ 50 tỷ đồng

4

Kênh tiếp nước Biến Lạc - Hàm Tân, huyện Tánh Linh

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

Số 1497/QĐ-UBND ngày 01/6/2009

376.982

285.380

40.992

20.000

 

Ngân sách trung ương đã hỗ trợ 150 tỷ đồng

5

Kênh tiếp nước Sông Móng - Hàm Cần

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

Số 295/QĐ-SKHĐT ngày 05/10/2015

44.955

32.857

32.857

4.000

 

 

6

Kênh Sông Linh – Cm Hang

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

427/QĐ-SKHĐT ngày 17/10/2006

11.566

7.489

241

2.000

 

Vướng đền bù

7

Hoàn thiện công trình Kè bảo vệ bờ Sông Dinh, thị xã La Gi

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

3207/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

38.992

12.100

12.100

10.000

 

 

8

Nâng cấp kênh tiêu T1 (T 8N), huyện Đức Linh

UBND huyện Đức Linh

1127/QĐ-UBND ngày 27/4/2017

48.994

17.075

17.075

5.618

 

 

9

Cải tạo kênh tiêu Suối cây Xoài, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

451/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

20.222

13.356

13.356

3.000

 

 

10

Cải tạo kênh tiêu Sông Cát, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

1919/QĐ-UBND ngày 07/7/2017

20.037

11.100

11.100

4.000

 

 

11

Kênh tưới Hàm Thạnh

UBND huyện Hàm Thuận Nam

395/QĐ-SKHĐT ngày 26/10/2016

14.980

3.000

3.000

4.000

 

 

12

Đập Ó Chay, đập Làng, Kênh N2 đập Mới, xã Phan Lâm

UBND huyện Bắc Bình

1606/QĐ-UBND ngày 15/6/2017

8.657

6.833

6.833

1.554

 

 

13

Đầu tư xây dựng công trình hai hồ chứa Bắc đào Phú Quý

UBND huyện Phú Quý

356/QĐ-SKHĐT ngày 19/10/2018

34.355

22.771

7.140

2.500

 

Cắt giảm quy mô dự án

III

Khu dân cư

 

 

1.249.537

466.594

141.854

0

45.000

 

1

Khu tái định cư Bắc kênh thoát lũ giai đoạn 1 (tên mới là Khu dân cư Bắc kênh thoát lũ - giai đoạn 1)

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

2834/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

316.182

10.684

9.511

 

11.000

 

2

Mở rộng khu dân cư Bắc Xuân An

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

924/QĐ-UBND 31/3/2016

376.778

7.708

1.770

 

10.000

 

3

Khu dân cư Hùng Vương II, giai đoạn 2A (Đoạn 2)

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

2272/QĐ-UBND ngày 16/9/2020

149.173

132.395

28.969

 

2.500

 

4

Khu dân cư Bc Xuân An, thành phPhan Thiết

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

2217/QĐ-UBND ngày 04/8/2017

242.397

200.413

38.237

 

10.000

 

5

Khu dân cư HTX 3 - Hàm Liêm

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

190/QĐ-SKHĐT ngày 07/6/2017

18.356

13.606

11.753

 

1.500

 

6

Khu dân cư Rừng Sến

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

411/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

49.941

27.719

27.719

 

5.000

 

7

Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Hồ Tôm, xã Tân Phước, thị xã La Gi

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

3751/QĐ-UBND ngày 27/12/2017

96.710

74.069

23.895

 

5.000

 

IV

Công cộng

 

 

272.719

136.716

113.113

35.128

0

 

1

Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT.706B - Cửa ra số 7, thành phố Phan Thiết

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

349/QĐ-SKHĐT ngày 19/9/2019

28.958

4.748

4.748

10.000

 

 

2

Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT.706B – Cửa ra sổ 1

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

176/QĐ-SKHĐT ngày 4/7/2012

16.939

11.252

619

1.500

 

 

2

Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT.706 B - Cửa ra số 2&3, thành phố Phan Thiết

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

115/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016

39.776

28.568

28.568

5.000

 

 

3

Hạ tầng kỹ thuật khu vực 02 bên đường nhánh nối đường ĐT.706B và đường ĐT.706

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

241/QĐ-SKHĐT ngày 18/9/2012

25.318

13.466

996

2.000

 

 

3

Dự án hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở xã hội tại xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

04/NQ-HĐND ngày 08/5/2020

70.678

15.000

15.000

6.000

 

 

4

Hoa viên khu vực cầu Sở Muối thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

2982/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

14.940

8.084

8.084

2.000

 

 

4

Hệ thống thoát  lũ trung tâm huyện Hàm Thuận Nam (Hệ thống thoát nước trung tâm huyện Hàm Thuận Nam)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

359/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2015

12.602

9.989

9.489

2.500

 

 

5

Công viên trung tâm huyện Hàm Thuận Nam (bao gồm cả ĐBGT)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

397/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

33.379

22.091

22.091

3.000

 

 

5

Trạm xử lý nước thải khu làng nghề chế biến thủy sản có mùi tập trung tại xã Phú Lạc

UBND huyện Tuy Phong

427/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

8.129

4.500

4.500

1.200

 

 

6

Nhà máy xử lý nước thải cảng cá La Gi

UBND thị xã La Gi

2980/QĐ-UBND ngày 11/10/2016

22.000

19.018

19.018

1.928

 

 

V

Khoa học công nghệ và thông tin truyền thông

 

 

59.493

19.036

19.036

10.000

0

 

1

Dự án nâng cao năng lực Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Bình Thuận

Sở Khoa học và Công nghệ

445/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

29.512

8.650

8.650

5.000

 

 

2

Dự án nâng cao năng lực Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng

Sở Khoa học và Công nghệ

437/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

29.981

10.386

10.386

5.000

 

 

VI

Qun lý nhà nưc

 

 

240.929

36.494

36.494

20.000

0

 

1

Trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

203/QĐ-SKHĐT ngày 24/5/2019

35.957

6.000

6.000

5.000

 

 

2

Trụ sở làm việc Tòa án nhân dân tỉnh

Tòa án nhân dân tỉnh

09/QĐ-TABT ngày 10/10/2019

175.000

28.000

28.000

5.000

 

Ngân sách tỉnh hỗ trợ

3

Kho lưu trữ Tỉnh ủy

Văn phòng Tnh ủy

388/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2018

29.972

2.494

2.494

10.000

 

 

VII

An ninh quốc phòng

 

 

4.928

2.299

2.299

1.500

0

 

1

Nhà làm việc Công an thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình

Công an tnh

454/QĐ-SKHĐT ngày 25/8/2020

4.928

2.299

2.299

1.500

 

 

C

Dự án khi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

1.084.500

320

220

53.558

87.000

 

I

Lĩnh vực giao thông

 

 

143.962

60

60

12.500

35.000

 

1

Kè bảo vệ mái taluy đoạn Km79+940 - Km80+126 tuyến ĐT.716, khu vực qua xã Chí Công, huyện Tuy Phong

Sở Giao thông vận tải

457/QĐ-SKHĐT ngày 25/8/2020

5.631

60

60

2.000

 

 

2

Cải tạo nút giao thông đường Nguyễn Hội- Hải Thượng Lãn Ông

UBND thành phố Phan Thiết

3301/QĐ-UBND ngày 20/12/2019

4.600

 

 

 

4.000

 

3

Kiên cố hóa đường liên thôn xã Hàm Cường, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

2833/QĐ-UBND 22/10/2018

11.956

 

 

 

5.500

 

4

Kiên cố hóa đường trung tâm huyện đi xã Tân Lập và Hàm Minh, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

2744/QĐ-UBND ngày 09/1 1/2020

14.501

 

 

 

5.500

 

5

Kiên cố hóa đường liên thôn xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

2745/QĐ-UBND ngày 09/11/2020

14.996

 

 

3.500

2.000

 

6

Nâng cấp và mở rộng tuyến đường ngã ba Cây Sung đi vào trung tâm xã Đức Tín

UBND huyện Đức Linh

2746/QĐ-UBND ngày 09/11/2020

14.800

 

 

 

4.000

 

7

Nâng cấp đường vào khu sản xuất Khánh Tài - Nghĩa địa Ngọc Sơn

UBND huyện Bc Bình

113/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016

7.615

 

 

3.000

 

 

8

Đường vào nhà máy xử lý rác thôn 8, xã Gia An, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

537/QĐ-SKHĐT ngày 08/10/2020

4.670

 

 

1.500

 

 

9

Các tuyến đường trung tâm xã Gia An, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

2291/QĐ-UBND ngày 17/9/2020

14.000

 

 

2.500

 

 

10

Nhựa hóa Phú Long (giai đoạn 2), huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

2756/QĐ-UBND ngày 15/10/2018

30.000

 

 

 

3.000

 

11

Đường vào xóm 1C, xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

1361/QĐ-UBND ngày 31/5/2019

21.193

 

 

 

11.000

 

II

Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy li và thủy sn

 

 

183.549

50

50

4.000

30.000

 

1

Hồ chứa nước Phan Dùng (HM: Khai hoang đồng ruộng và hệ thống kênh nội đồng)

UBND huyện Tuy Phong

2892/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

9.549

50

50

4.000

 

Đã trình UBND tỉnh điều chỉnh chủ trương đầu tư

2

Trạm bơm Hồng Liêm và hệ thống kênh tưới huyện Hàm Thuận Bắc và Bắc Bình

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

16/NQ-HĐND ngày 22/7/2020

174.000

 

 

 

30.000

 

III

Khu dân cư

 

 

552.244

0

0

3.000

10.000

 

1

Khu định canh định cư thôn 2 xã Gia Huynh; hạng mục: Sửa chữa, nâng cấp 05 tuyến đường giao thông và trường mẫu giáo

UBND huyện Tánh Linh

466/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

9.350

 

 

3.000

 

 

2

Khu tái định cư kè bờ sông Cà Ty, xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết, giai đoạn 1

UBND thành phố Phan Thiết

3094/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

542.894

 

 

 

10.000

 

IV

Công cộng

 

 

106.440

70

70

6.000

12.000

 

1

Gia cố mái kênh và đường bê tông trên bờ kênh (đoạn từ cầu Đôi 1 trên đường Nguyễn Hội đến cầu Sở Muối)

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

1400/QĐ-UBND ngày 18/6/2020

19.455

30

30

 

5.000

 

2

Gia cố kênh thoát lũ đoạn tư ngã ba sông Bến Lội đến hết khu dân cư Hùng Vương II (giai đoạn 2A)

Ban QLDA DTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

966/UBND-ĐTQH ngày 18/3/2020

59.916

40

40

 

7.000

Đang trình HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương tại kỳ họp thứ 11

3

Lát vỉa hè, hệ thống cây xanh, điện chiếu sáng phần còn lại của khu dân cư khu phố A và E, phường Thanh Hải

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

1554/QĐ-UBND ngày 07/7/2020

24.969

 

 

5.000

 

 

4

Hệ thống thoát nước ngoài hàng rào Cụm công nghiệp Nghĩa Hóa, thị trấn Tân Nghĩa

UBND huyện Hàm Tân

02/NQ-HĐND ngày 8/5/2020

2.100

 

 

1.000

 

 

V

Khoa học công nghệ và thông tin truyền thông

 

 

16.540

0

0

3.000

0

 

1

Dự án tạo lập và hoàn thiện cơ sở dữ liệu hộ tịch tại Bình Thuận

S Tư pháp

2201/QĐ-UBND ngày 08/9/2020

16.540

 

 

3.000

 

 

VI

Quản lý nhà nưc

 

 

81.765

140

40

25.058

0

 

1

Trụ sở Đảng ủy khối cơ quan và Khối Doanh nghiệp tỉnh

Đảng ủy khối cơ quan và DN tỉnh

1239/QĐ-UBND ngày 02/6/2020

17.996

40

40

5.000

 

 

2

Cải tạo nhà làm việc UBND thị trấn Liên Hương

UBND huyện Tuy Phong

197/QĐ-SKHĐT ngày 27/5/2020

11.470

100

 

4.000

 

 

3

Sửa chữa Trụ sở làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

2840/QĐ-UBND ngày 17/11/2020

3.349

 

 

1.500

 

 

4

Trụ sở làm việc UBND xã Sông Phan (vị trí mới)

UBND huyện Hàm Tân

25/NQ-HĐND ngày 01/10/2020

21.825

 

 

7.000

 

 

5

Trụ sở làm việc Trung tâm Quan trắc

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

2615/QĐ-UBND ngày 16/10/2020

16.138

 

 

3.000

 

 

6

Dự án Nhà làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ Phan Điền

Ban quản lý rừng phòng hộ Phan Điền

220/QĐ-SKHĐT ngày 02/6/2020

4.987

 

 

2.558

 

 

7

Trụ Sở Nhà làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ Trị An

Ban quản lý rừng phòng hộ Trị An

2838/QĐ-UBND ngày 17/11/2020

6.000

 

 

2.000

 

 

D

Dự phòng phân khai sau

 

 

 

 

 

102.102

77.000

HĐND tỉnh phân khai sau

 

Biểu số 3: KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM 2021

(Biểu kèm theo Nghị quyết số: 52/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 cùa HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

DANH MỤC CÔNG TRÌNH

Chủ đầu tư

Chủ trương đầu tư/Quyết định đu tư

Tổng mức đầu tư

Lũy kế bố trí vốn đến 31/12/2020

Kế hoạch 2021

Ghi chú

Tổng cộng

Trong đó: Kế hoạch 2016 – 2020

 

TNG CỘNG

 

 

3.035.752

740.093

709.873

956.000

Không bao gồm các chương trình, đề án giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

A

Lĩnh vực Giáo dục

 

 

669.122

346.026

239.861

448.000

 

I

Dự án hoàn thành

 

 

200.867

154.578

48.413

6.500

 

1

Trường THCS Hàm Thạnh

UBND huyện Hàm Thun Nam

142/QĐ-SKHĐT ngày 20/4/2017

9.641

8.500

8.500

500

 

2

Trường TH Tân Thng 2

UBND huyện Hàm Tân

3447/QĐ-UBND ngày 31/12/2019

14.188

9.280

9.280

3.000

 

3

Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo

Sở Giáo dục và Đào tạo

624/QĐ-UBND ngày 04/3/2009

131.239

104.916

14.376

1.000

 

4

Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

Sở Giáo dục và Đào tạo

1703/QĐ-UBND ngày 11/8/2011

39.354

30.772

15.147

1.000

 

5

Trường THPT Phan Chu Trinh (Khối phòng học bộ môn và chức năng)

Sở Giáo dục và Đào tạo

02/QĐ-SKHĐT ngày 02/01/2020

6.445

1.110

1.110

1.000

 

II

Dự án chuyn tiếp sang giai đoạn 2021- 2025

 

 

405.729

191.137

191.137

99.900

 

1

Trường Mầm non Phan Rí Cửa

UBND huyện Tuy Phong

236/QĐ-SKHĐT ngày 9/6/2020

7.990

4.604

4.604

1.800

 

2

Trường Tiểu học Liên Hương 1

UBND huyện Tuy Phong

245/QĐ-SKHĐT ngày 10/6/2020

4.990

3.500

3.500

500

 

3

Trường THCS Hòa Phú (Khối hành chính hiệu bộ + nhà để xe+ nhà bảo vệ, sân)

UBND huyện Tuy Phong

253/QĐ-SKHĐT ngày 12/6/2020

5.728

3.090

3.090

1.600

 

4

Trường TH Hồng Thái 3

UBND huyện Bắc Bình

51/QĐ-SKHĐT ngày 13/02/2017

5.186

2.070

2.070

1.000

 

5

Trường THCS Bình An (2 phòng học bộ môn + cổng, tường rào + khu vệ sinh học sinh + nhà để xe học sinh)

UBND huyện Bc Bình

454/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

3.780

1.580

1.580

1.500

 

6

Trường TH Bình An (điểm chính - cơ sở An Trung) (2 phòng học bộ môn + sân + cổng, tường rào + nhà để xe giáo viên và học sinh + nhà bảo vệ)

UBND huyện Bắc Bình

442/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

3.239

1.390

1.390

1.000

 

7

Trường TH Bình An (điểm An Thạnh) (3 phòng học + sân + cổng, tường rào + nhà vệ sinh giáo viên và học sinh)

UBND huyện Bc Bình

438/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

3.902

1.580

1.580

1.500

 

8

Trường MG Bình An (điểm An Lạc 1) (3 phòng học + khối hành chính + 2 phòng học bộ môn + bếp ăn + cổng, tường rào)

UBND huyện Bc Bình

448/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

8.752

5.703

5.703

2.000

 

9

Trường TH Sông Lũy 2 (điểm thôn 2) (Khu hành chính quản trị + nhà để xe giáo viên, học sinh + nhà vệ sinh học sinh)

UBND huyện Bc Bình

452/QĐ-SKT ngày 31/10/2019

7.354

5.200

5.200

1.500

 

10

Trường MG Sông Lũy (điểm thôn Hòa Bình) (2 phòng học + 2 phòng học bộ môn + Khu hành chính quản trị + nhà để xe giáo viên+ sân trường + cổng + nhà bảo vệ)

UBND huyện Bc Bình

458/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

9.672

5.290

5.290

2.500

 

11

Trường TH Bình Tân 1 (10 phòng học + khối hành chính quản trị và phục vụ học tập + sân, cổng, tường rào)

UBND huyện Bc Bình

447/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

14.633

7.500

7.500

4.500

 

12

Trường TH Hải Ninh 2 (khối 8 phòng học, khu vệ sinh học sinh, cổng tường rào, sân trường,,,.)

UBND huyện Bc Bình

470/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

13.365

7.350

7.350

4.000

 

13

Trường THCS Thủ Khoa Huân

UBND TP Phan Thiết

432/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

25.949

14.820

14.820

5.000

 

14

Trường THCS Phú Tài (giai đoạn 1)

UBND TP Phan Thiết

407/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2018

22.265

920

920

3.000

 

15

Trường TH Mũi Né 3

UBND TP Phan Thiết

416/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2018

26.005

19.285

19.285

4.500

 

16

Trường Tiểu học Phú Hài 2

UBND TP Phan Thiết

103/QĐ- SKHĐT ngày 21/3/2019

27.407

12.190

12.190

6.500

 

17

Trường TH Phú Thủy 2(18 phòng học, Khối hành chính quản trị và phục vụ học tập + bếp ăn, nhà để xe giáo viên, sân trường, nhà bảo vệ)

UBND TP Phan Thiết

467/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

32.059

11.380

11.380

8.000

 

18

Trường TH Hàm Tiến (20 phòng học, Khối hành chính quản trị và phục vụ học tập + bếp ăn, nhà để xe giáo viên, tường rào, sân trường, nhà bảo vệ)

UBND TP Phan Thiết

432/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

34.275

10.540

10.540

8.000

 

19

Trường TH Phú Trinh 3

UBND TP Phan Thiết

457/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

28.096

10.340

10.340

7.000

 

20

Trường THCS Hàm Cần

UBND huyện Hàm Thuận Nam

418/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2017

5.828

2.500

2.500

1.500

 

21

Trường THCS Thuận Quý (Khối thí nghiệm thực hành - phòng học bộ môn + nhà vệ sinh học sinh, giáo viên + nhà để xe và sửa chữa sân trường)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

471/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

8.705

5.830

5.830

2.000

 

22

Trường MG Tân Phúc

UBND huyện Hàm Tân

29/QĐ-SKHĐT ngày 21/1/2020

14.594

9.265

9.265

2.000

 

23

Trường TH Tân Đức 2

UBND huyện Hàm Tân

412/QĐ-SKHĐT ngày 19/3/2019

7.150

3.200

3.200

3.000

 

24

Trường MG Sông Phan (02 phòng học, 02 phòng học bộ môn, khối hành chính quản trị, nhà để xe, bể nước, phòng cháy chữa cháy)

UBND huyện Hàm Tân

100/QĐ-SKHĐT ngày 19/3/2019

6.760

4.760

4.760

1.500

 

25

Trường Mẫu giáo Tân Thắng (06 phòng học, khu bếp, san nền, sân đường nội bộ, cổng, tường rào)

UBND huyện Hàm Tân

428/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

11.716

4.690

4.690

5.000

 

26

Trường Mẫu giáo Sông Phan- điểm thôn Tân Quang (03 phòng học, khu bếp, sân trường)

UBND huyện Hàm Tân

259/QĐ-SKHĐT ngày 08/7/2019

5.265

3.640

3.640

1.000

 

27

Trường MG Tân Nghĩa

UBND huyện Hàm Tân

332/QĐ-SKHĐT ngày 05/8/2019

22.275

8.970

8.970

8.000

 

28

Trường TH Tân Nghĩa (điểm 1), huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

362/QĐ-SKHĐT ngày 27/9/2019

4.163

1.820

1.820

1.500

 

29

Trường TH Tân Xuân 2 (Khối hành chính hiệu bộ, các phòng học bộ môn, tường rào cạnh phải)

UBND huyện Hàm Tân

427/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

6.910

3.050

3.050

1.500

 

30

Trường MG Tân Đức (Khối hành chính hiệu bộ, 3 phòng học, san nền 1 phần sân trường, sơn cổng tường rào.)

UBND huyện Hàm Tân

423/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2019

7.232

2.900

2.900

2.000

 

31

Trường mẫu giáo Búp Măng xã Gia An

UBND huyện Tánh Linh

463/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

9.497

6.130

6.130

2.000

 

32

Trường TH Long Hải- Phú Quý (12 phòng học + nhà để xe + nhà vệ sinh học sinh, giáo viên + sân, cổng, tường rào)

UBND huyện Phú Quy

453/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

10.987

6.050

6.050

3.500

 

III

Dự án khởi công mới năm 2021

 

 

62.526

310

310

24.000

 

1

Trường THCS Lê Văn Tám (Giai đoạn 2)

UBND huyện Tuy Phong

-

38.805

60

60

15.000

Đang trình HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư tại kỳ họp thứ 11

2

Trường THCS Long Hải, huyện Phú Quý

UBND huyện Phú Quý

2035/QĐ-UBND ngày 13/8/2019

14.986

150

150

6.000

 

3

Nhà luyện tập đa năng Trường THPT Ngô Quyền, huyện Phú Quý

UBND huyện Phú Quý

3446/QĐ-UBND ngày 31/12/2019

8.735

100

100

3.000

 

IV

Dự phòng phân khai sau

 

 

 

 

 

317.600

HĐND tỉnh phân khai sau

B

Lĩnh vực Đào tạo

 

 

272.727

143.078

143.078

33.000

 

 

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025

 

 

272.727

143.078

143.078

33.000

 

1

Trường Chính trị Bình Thuận

Trường Chính trị

171/QĐ-UBND ngày 14/01/2016

170.859

115.000

115.000

20.000

 

2

Mở rộng Trường Cao đẳng Y tế Bình Thuận

Trường Cao đẳng Y tế

3236/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

41.868

18.547

18.547

10.000

 

3

Hỗ trợ đầu tư Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Công đoàn

Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Công đoàn

1406/QĐ-TLĐ ngày 24/10/2013

60.000

9.531

9.531

3.000

 

C

Lĩnh vực Y tế

 

 

400.157

32.124

110.069

145.000

 

I

Dự án hoàn thành

 

 

14.743

11.528

11.528

2.000

 

1

Phòng khám đa khoa khu vực Tân Thuận, huyện Hàm Thuận Nam

SY tế

1137/QĐ-UBND ngày 20/5/2020

14.743

11.528

11.528

2.000

 

II

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025

 

 

385.414

20.596

98.541

58.500

 

1

Bệnh viện đa khoa thành phố Phan Thiết

SY tế

3567/QĐ-UBND ngày 30/10/2014; 477/QĐ-UBND ngày 28/2/2020

85.027

11.074

9.074

13.000

 

2

Mở rộng, nâng cấp Bệnh viện đa khoa thị xã La Gi (nay là Bệnh viện đa khoa khu vực La Gi)

Sở Y tế

2255/QĐ-UBND ngày 03/8/2016

64.949

-

32.278

10.000

 

3

Đầu tư xây dựng, nâng cấp Bệnh viện huyện Tánh Linh

SY tế

422/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

39-360

-

19.554

8.000

 

4

Vốn đối ứng Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn

SY tế

6689/QĐ-BYT ngày 02/11/2018; 3828/QĐ-BYT ngày 28/8/2019; 2037/QĐ- UBND ngày 13/8/2019

108.559

-

1.228

5.000

 

5

Dự án đầu tư buồng điều trị bệnh cho người bị tạm giữ, người bị tạm giam và phạm nhân tại Bệnh viện đa khoa khu vực Bắc Bình Thuận, Bệnh viện đa khoa khu vực La Gi và Bệnh viện đa khoa tỉnh

S Y tế

430/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

4.188

-

1.685

1.500

 

6

Phòng khám đa khoa khu vực Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam

SY tế

3075/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

11.081

9.522

9.522

1.000

 

7

Mở rộng Bệnh viện đa khoa tỉnh - giai đoạn 1

Bệnh viện đa khoa tỉnh

1483/QĐ-UBND ngày 26/6/2020

72.250

-

25.200

20.000

 

III

D phòng phân khai sau

 

 

 

-

-

84.500

HĐND tỉnh phân khai sau

D

Lĩnh vực Văn hóa, xã hội, thể dục thể thao

 

 

832.833

199.865

199.865

125.000

 

I

Dự án hoàn thành

 

 

13.983

11.890

11.890

1.000

 

1

Trung lâm văn hóa – thể thao huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

389/QĐ-SKHĐT ngày 11/10/2019

13.983

11.890

11.890

1.000

 

II

D án chuyn tiếp sang giai đoạn 2021-2025

 

 

474.419

183.795

183.795

52.500

 

1

Sân vận động huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

514/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016

5.549

2.420

2.420

1.500

 

2

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích thấp Pô Sah Inu

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

3092/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

29.829

29.345

29.345

500

 

3

Nhà hát, nhà triển lãm văn hóa nghệ thuật tỉnh Bình Thuận

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

604/QĐ-UBND ngày 04/3/2016

200.012

78.610

78.610

14.500

 

4

Mở rộng Thư viện tỉnh

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

443/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

29.481

10.200

10.200

4.000

 

5

Khu lập luyện và thi đấu các môn đua thuyền

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1484/QĐ-UBND ngày 26/6/2020

10.840

20

20

2.000

 

6

Tòa nhà Trung tâm Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

3092/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

71.050

32.000

32.000

10.000

 

7

Khu di tích căn cứ Tỉnh ủy Bình Thuận trong kháng chiến chống Mỹ

Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN tỉnh

2220/QĐ-UBND ngày 30/8/2019

127.658

31.200

31.200

20.000

 

III

Dự án khởi công mi năm 2021

 

 

344.431

4.180

4.180

24.000

 

1

Nhà văn hóa - thể thao đa năng huyện Phú Quý

UBND huyện Phú Quý

3147/QĐ-UBND ngày 06/12/2019

20.182

80

80

6.000

 

2

Dự án Đầu tư mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Bình Thuận đến cấp xã

Văn phòng UBND tnh

3262/QĐ-UBND ngày 17/12/2019

26.800

100

100

8.000

 

3

Công viên Hùng vương, thành phố Phan Thiết

Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN tỉnh

1613/QĐ-UBND ngày 13/7/2020

297.449

4.000

4.000

10.000

 

IV

Dự phòng phân khai sau

 

 

 

 

 

47.500

HĐND tỉnh phân khai sau

E

Công trình phúc lợi khác

 

 

860.913

19.000

17.000

205.000

 

I

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

 

 

723.685

19.000

17.000

47.000

 

1

Nghĩa trang phía Bc huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

147/QĐ-SKHĐT ngày 06/5/2020

12.896

4.600

4.600

4.000

 

2

Nhà tang lễ tỉnh

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

41/QĐ-SKHĐT ngày 31/1/2019

44.344

3.126

1.126

11.000

 

3

Đầu tư một số hạng mục tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh, giai đoạn 2

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

469/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

14.938

11.000

11.000

2.000

 

4

Đường Hàm Kiệm đi Tiến Thành (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường ĐT.719B)

Sở Giao thông vận tải

1409/QĐ-SKHĐT ngày 19/6/2020

419.987

-

-

25.000

 

5

Khu dân cư phía Nam đường Lê Duẩn (đoạn từ quốc lộ 1A- đường Võ Văn Tần)

Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh

2971/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

231.520

274

274

5.000

 

II

Dự án khởi công mi năm 2021

 

 

137.228

-

-

20.000

 

1

Nâng cấp tuyến đường Đông Hà - Gia Huynh

UBND huyện Đức Linh

03/NQ-HĐND ngày 8/5/2020

78.796

-

-

7.000

 

2

Chỉnh trang, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Tất Thành, thành phố Phan Thiết

Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN tỉnh

29/NQ-HĐND ngày 01/10/2020

58.432

-

-

13.000

 

III

Dự phòng phân khai sau

 

 

 

 

 

138.000

HĐND tỉnh phân khai sau

Ghi chú: Tổng dự phòng phân khai sau là: A.IV + C.III + D.IV + E.III = 317.600 + 84.500 + 47.500 + 138.000 = 587.600 (triệu đồng).

 

Biểu số 4: DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của tỉnh HĐND tỉnh)

STT

Danh mục công trình

Chủ đầu tư

Tổng mức đầu tư

Lũy kế bố trí vốn đến 31/12/2020

Dự kiến kế hoạch 2021

Ghi chú

 

TNG CỘNG

 

10.459.793

306.862

667.500

 

1

Nhà hát, nhà triển lãm văn hóa nghệ thuật tỉnh Bình Thuận

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

200.012

78.610

14.500

 

2

Khu di tích căn cứ Tỉnh ủy Bình Thuận trong kháng chiến chống Mỹ

Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN tỉnh

127.658

31.200

20.000

 

3

Làm mới đường trục ven biển ĐT.719B đoạn Phan Thiết - Kê Gà

Sở Giao thông vận tải

999.431

40.200

338.000

Ngân sách tỉnh + Ngân sách Trung ương

4

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.719 đoạn Kê Gà - Tân Thiện

Sở Giao thông vận tải

599.641

20.050

125.000

Ngân sách tỉnh + Ngân sách Trung ương

5

Cảng hàng không Phan Thiết

Bộ Quốc phòng + doanh nghiệp

6.694.000

 

-

Ngân sách Trung ương + vốn doanh nghiệp

6

Dự án Kè phòng chống lũ lụt, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, gắn với cải tạo môi trường sông Cà Ty (Bờ tả sông đoạn từ cầu Dục Thanh hướng đến cầu Bát Xì) (bao gồm dự án Khu tái định cư kè bờ sông Cà Ty, xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết, giai đoạn 1)

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT + UBND thành phố Phan Thiết

839.246

300

30.000

 

7

Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

585.647

136.502

60.000

Ngân sách Trung ương

8

Khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá Phú Quý Giai đoạn 2)

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

414.158

 

80.000

Ngân sách Trung ương

 

 

 





Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 06/04/2020