Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
Số hiệu: | 477/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 06/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 477/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 03 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ MỚI VINH HIỀN HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Quyết định số 1835/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030;
Xét đề nghị cùa Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 55/TĐ-SXD ngày 16 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 với những nội dung sau:
1. Phạm vi, ranh giới: Khu vực lập quy hoạch thuộc địa bàn xã Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế có ranh giới như sau:
a) Phía Đông giáp đầm Cầu Hai và xã Lộc Bình.
b) Phía Tây giáp xã Vinh Giang, xã Vinh Hải.
c) Phía Nam giáp đầm Cầu Hai.
d) Phía Bắc giáp biển Đông.
2. Tính chất:
a) Là đô thị dự kiến hình thành trong tương lai được đầu tư xây dựng từng bước đạt các tiêu chí của đô thị loại V và trở thành thị trấn trung tâm tiểu vùng có chức năng là trung tâm thương mại, du lịch, đầu mối giao lưu hàng hóa giữa các xã ven biển với các trọng điểm kinh tế trên địa bàn huyện Phú Lộc.
b) Là đô thị phát triển theo mô hình đô thị sinh thái, gắn với việc đẩy mạnh phát triển các ngành nghề kinh tế như: đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản, hậu cần nghề cá, phát triển du lịch dịch vụ biển, đầm phá.
3. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật:
a) Quy mô dân số:
- Hiện trạng (năm 2013): 10.300 người.
- Đến năm 2020: 11.300 người.
- Đến năm 2030: 13.000 người.
b) Quy mô đất đai: Tổng diện tích quy hoạch là diện tích đất tự nhiên toàn xã: 2.199,73 ha; trong đó, phần diện tích đất liền 723,62 ha.
- Đến năm 2020: đất xây dựng đô thị 228,25 ha.
- Đến năm 2030: đất xây dựng đô thị 278,59 ha.
c) Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
- Định mức đất xây dựng đô thị từ 150-200m2/người.
- Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị đối với khu dân dụng:
TT |
Hạng mục |
Chỉ tiêu quy hoạch (m2/người) |
1 |
Đất ở |
45÷60 |
2 |
Đất có mục đích công cộng |
3÷4 |
3 |
Đất giao thông |
15÷18 |
4 |
Đất cây xanh |
12÷15 |
Tổng cộng |
>80 |
4. Hướng phát triển đô thị:
- Phát triển không gian đô thị theo hướng tổ chức các khu chức năng dọc theo các tuyến giao thông Quốc lộ 49B, Tỉnh lộ 21 và các trục đường cảnh quan đô thị kết nối không gian núi, biển và vùng đầm phá;
- Phát triển không gian đô thị không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường, đảm bảo các tiêu chí của đô thị bền vững. Ưu tiên quỹ đất cho các khu chức năng tạo động lực phát triển của đô thị bao gồm: Khu trung tâm đô thị, các khu dân cư, du lịch, dịch vụ. Hạn chế lấy đất nông nghiệp, khai thác hiệu quả các quỹ đất hiện có.
5. Định hướng tổ chức không gian đô thị:
a) Cơ cấu sử dụng đất:
STT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
Quy hoạch đến năm 2020 |
Quy hoạch đến năm 2030 |
||
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
|||
I |
Đất xây dựng đô thị |
|
228,25 |
10,38 |
278,59 |
12,66 |
1 |
Đất ở |
|
125,57 |
5,71 |
139,85 |
6,36 |
a |
Đất ở xây dựng mới |
ODT |
31,15 |
1,42 |
45.43 |
2,07 |
b |
Đất ở chỉnh trang |
OCT |
94,42 |
4,29 |
94,42 |
4,29 |
2 |
Đất công cộng |
|
61,37 |
2,79 |
87,15 |
3,96 |
- |
Đất giao thông |
DGT |
40,45 |
1,84 |
49,00 |
2,23 |
+ |
Giao thông đối nội |
|
29,62 |
1,35 |
36,50 |
1,66 |
+ |
Giao thông đối ngoại |
|
10,83 |
0,49 |
12,50 |
0,57 |
- |
Chợ |
DCH |
1,17 |
0,05 |
1,17 |
0,05 |
- |
Đất di tích, danh lam thắng cảnh |
DDT |
6,81 |
0,31 |
6,81 |
0,31 |
- |
Đất cây xanh công viên, thể dục thể thao |
CXT |
8,01 |
0,36 |
21,74 |
0,99 |
- |
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật |
DHM |
0,02 |
0,00 |
0,02 |
0,00 |
- |
Đất bến xe |
DHB |
1,95 |
0,09 |
3,98 |
0,18 |
- |
Đất cảng cá |
DHC |
2,33 |
0,11 |
2,33 |
0,11 |
- |
Đất bưu chính, viễn thông |
DBV |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
0,00 |
- |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DCD |
0,60 |
0,03 |
2,07 |
0,09 |
3 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
|
5,85 |
0,27 |
7,61 |
0,35 |
- |
Y tế |
DYT |
0,34 |
0,02 |
0,91 |
0,04 |
- |
Văn hóa |
DVH |
1,63 |
0,07 |
2,22 |
0,10 |
- |
Giáo dục |
DGD |
3,88 |
0,18 |
4,48 |
0,20 |
4 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
0,63 |
0,03 |
1,18 |
0,05 |
5 |
Đất dịch vụ thương mại |
DTM |
8,25 |
0,38 |
15,50 |
0,70 |
6 |
Đất tiểu thủ công nghiệp |
SKK |
3,99 |
0,18 |
3,99 |
0,18 |
7 |
Đất quốc phòng, an ninh |
CQP |
1,50 |
0,07 |
1,50 |
0,07 |
8 |
Đất mặt nước cảnh quan |
MCQ |
11,53 |
0,52 |
12,25 |
0,56 |
9 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
TTN |
9,56 |
0,43 |
9,56 |
0,43 |
II |
Đất nông nghiệp |
|
317,03 |
14,41 |
318,17 |
14,46 |
1 |
Đất trồng cây hàng năm |
SXN |
67,96 |
3,09 |
55,27 |
2,51 |
2 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
73,67 |
3,35 |
73,67 |
3,35 |
3 |
Đất rừng ngập mặn |
RNM |
87,58 |
3,98 |
87,58 |
3,98 |
4 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
77,07 |
3,50 |
90,90 |
4,13 |
5 |
Đất cây xanh cách ly |
CXL |
10,75 |
0,49 |
10,75 |
0,49 |
III |
Đất khác |
|
1.654,45 |
75,21 |
1.602,97 |
72,87 |
1 |
Đất dự trữ phát triển đô thị |
DPT |
107,24 |
4,88 |
43,40 |
1,97 |
2 |
Đất mặt nước chuyên dùng (đầm phá) |
MNC |
1.466,42 |
66,66 |
1.452,58 |
66,03 |
3 |
Đất dịch vụ du lịch |
DDL |
27,16 |
1,23 |
45,30 |
2,06 |
4 |
Đất nghĩa địa |
NTD |
31,58 |
1,44 |
31,58 |
1,44 |
5 |
Đất bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng |
DBT |
4,65 |
0,21 |
8,68 |
0,39 |
6 |
Đất chưa sử dụng |
BCS |
17,40 |
0,79 |
21,43 |
0,97 |
|
Tổng cộng |
|
2.199,73 |
100,00 |
2.199,73 |
100,00 |
b) Phân khu chức năng:
Cấu trúc không gian đô thị được hình thành dựa trên các trục giao thông: Quốc lộ 49B, Tỉnh lộ 21; đây là các trục không gian chính kết nối Vinh Hiền với các khu vực lân cận. Ngoài ra, trục cảnh quan đô thị sẽ được hình thành trên cơ sở các không gian đặc thù như khu vực ven biển, đầm Cầu Hai, cửa biển Tư Hiền và khu cảnh quan núi Linh Thái, núi Túy Vân nhằm tạo nét đặc trưng riêng cho đô thị. Toàn đô thị được phân thành các khu vực như sau:
- Khu vực tại nút giao Quốc lộ 49B và trục cảnh quan đô thị được tổ chức thành trung tâm đô thị với các chức năng như hành chính, văn hóa, giáo dục, dịch vụ thương mại, thể dục thể thao và các khu ở mới.
- Khu vực cảnh quan ven đầm Cầu Hai, cảng cá Vinh Hiền được tổ chức các dịch vụ hậu cần nghề cá, hình thành các khu dân cư kết hợp thương mại dịch vụ và các khu vực nuôi trồng thủy sản, du lịch đầm phá.
- Khu vực ven biển và phía Đông núi Linh Thái được tổ chức phát triển các chức năng như dịch vụ du lịch, khu vực bãi tắm, các điểm vui chơi giải trí cộng đồng.
c) Các khu chức năng chính:
- Các khu ở có tổng diện khoảng 139,85 ha trong đó:
+ Khu ở chỉnh trang được tổ chức trên cơ sở các khu dân cư đã ổn định.
+ Khu ở xây dựng mới được tổ chức xen lẫn với các khu chức năng chính đô thị.
- Khu trung tâm hành chính được tổ chức dọc theo tuyến Quốc lộ 49B, có tổng diện tích khoảng 1,18 ha.
- Khu trung tâm văn hóa, y tế được bố trí dọc theo trục cảnh quan chính của đô thị, có diện tích khoảng 3,13ha.
- Các khu đất giáo dục đào tạo được tổ chức trên cơ sở các công trình hiện hữu và được mở rộng để đảm bảo về quy mô diện tích. Tổng diện tích khoảng 4,48 ha.
- Khu công viên cây xanh, thể dục thể thao có tổng diện tích khoảng 21,74 ha.
- Các khu đất dịch vụ thương mại được tổ chức theo mô hình phân tán, phát triển dọc theo các tuyến giao thông chính và các khu vực ven phá, ven biển. Tổng diện tích khoảng 15,50 ha.
- Các khu đất phát triển du lịch được bố trí tại các vị trí ven biển và khu vực ven đầm phá có tổng diện tích khoảng 45,30 ha. Đất bãi tắm có diện tích khoảng 8,68ha.
- Các khu công viên cây xanh, vui chơi giải trí được bố trí rải rác theo các khu ở.
d) Quy định về không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:
- Khu ở:
+ Mật độ xây dựng: ≤ 60%.
+ Tầng cao: ≤ 03 tầng.
- Công trình sự nghiệp, trụ sở cơ quan:
+ Mật độ xây dựng: ≤ 40%.
+ Tầng cao: ≤ 03 tầng.
- Công trình thương mại dịch vụ
+ Mật độ xây dựng: ≤ 60%.
+ Tầng cao: ≤ 05 tầng.
- Khu công viên cây xanh:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 5%.
+ Tầng cao: ≤ 01 tầng.
- Trục không gian chính:
+ Quốc lộ 49B là tuyến giao thông chính nối Vinh Hiền với các xã lân cận. Trên tuyến giao thông này bố trí các công trình chính đô thị có chức năng như hành chính, dịch vụ thương mại, khu công viên cây xanh, các khu ở...
+ Trục cảnh quan đô thị là tuyến giao thông vuông góc với tuyến Quốc lộ 49B, điểm đầu là khu vực quảng trường chính của đô thị (dưới chân núi Linh Thái) và điểm cuối giao với tuyến đường dọc đầm Cầu Hai (kết nối không gian núi Linh Thái với không gian đầm phá). Trên tuyến giao thông này bố trí các công trình có chức năng như văn hóa, giáo dục, dịch vụ thương mại và các khu ở mới.
+ Tỉnh lộ 21 là tuyến giao thông chính nối Vinh Hiền với các khu vực phía Tây và xã Vinh Hải. Trên tuyến giao thông này bố trí các công trình có chức năng như giáo dục, khu tiểu thủ công nghiệp và làng nghề, các khu ở mới, các khu du lịch sinh thái...
+ Đường ven đầm Cầu Hai là tuyến giao thông chính kết nối khu vực ven đầm với xã Vinh Giang theo hướng từ Đông sang Tây. Trên tuyến giao thông này bố trí các công trình có chức năng như dịch vụ thương mại, chợ, cảng cá Vinh Hiền, các khu du lịch và các khu ở.
- Không gian mở, điểm nhấn:
+ Không gian mở bao gồm hệ thống cây xanh, mặt nước của khu vực núi Linh Thái, núi Túy Vân kết hợp với không gian ven biển và đầm phá tạo nét đặc thù riêng cho đô thị.
+ Các điểm nhấn kiến trúc quan trọng: Bố trí các công trình sự nghiệp, thương mại dịch vụ tại các vị trí có ảnh hưởng trực tiếp đến diện mạo cảnh quan kiến trúc đô thị (giao lộ lớn, khu vực trung tâm, hướng mở của tầm nhìn...).
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại:
+ Mặt cắt 1A-1A (quốc lộ 49B, đoạn đi qua đô thị) có lộ giới: 36,0m (4,5m + 3,5m + 1,5m + 7,5m + 2,0m + 7,5m+ 1,5m + 3,5m + 4,5m).
+ Mặt cắt 1B-1B (tỉnh lộ 21, đoạn đi qua đô thị) có lộ giới: 26,0m (4,5m + 7,5m + 2,0m + 7,5m + 4,5m).
- Giao thông đối nội:
+ Mặt cắt 2-2 (trục trung tâm) có lộ giới: 44,0m (6,0m + 7,5m + 3,0m + 3,0m + 5,0m + 3,0m + 3,0 +7,5m + 6,0m).
+ Mặt cắt 3-3 có lộ giới: 26m (4,5m + 7,5m + 2,0m + 7,5m + 4,5m).
+ Mặt cắt 4-4 có lộ giới: 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).
+ Mặt cắt 5-5 có lộ giới: 16,5m (4,5m + 7,5m + 4,5m).
- Các công trình phục vụ giao thông:
+ Bến xe: Xây dựng bến xe tại vị trí trên tuyến quốc lộ 49B, phía gần xã Vinh Giang, có diện tích khoảng 1,66ha.
+ Bãi đỗ xe: Xây dựng các khu vực bãi đỗ xe tại các vị trí thích hợp như khu trung tâm công cộng, khu dịch vụ du lịch.
+ Bến thuyền: Nâng cấp cảng cá Tư Hiền, quy hoạch một số bến thuyền tại khu vực núi Túy Vân, khu vực kết nối trục cảnh quan với đường ven đầm Cầu Hai,... phục vụ du lịch.
b) Cao độ nền và thoát nước mặt:
- Cao độ nền: Khu vực quy hoạch có cao độ nền thay đổi từ cao xuống thấp theo hướng dốc về phía đầm Cầu Hai. Giải pháp san nền bám sát địa hình tự nhiên, tuân thủ cao độ thiết kế tại các nút giao của mạng lưới đường giao thông, tránh đào đắp lớn. Cao độ nền khống chế từ +2,0m đến + 6,2m, đảm bảo hài hòa các khu vực xung quanh. Cụ thể như sau:
+ Khu dân cư hiện trạng: cao độ nền từ +2,1m đến +6,2m.
+ Khu dân cư xen ghép: cao độ nền từ +2,0m đến +3,5m.
+ Khu vực ven đầm: cao độ nền từ +2,0m đến +2,5m.
- Thoát nước mặt: Xây dựng hệ thống thoát nước mặt hoàn chỉnh đảm bảo thoát nước mặt trên toàn đô thị thoát về phía đầm Cầu Hai và cửa biển Tư Hiền trên cơ sở hệ thống thoát nước là các kênh mương được cải tạo, thông dòng. Mạng lưới phân tán theo từng lưu vực thoát nước.
c) Cấp nước:
- Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Đợt đầu (đến năm 2020): 80lít/ng.ngđ, tỷ lệ cấp nước đạt ³ 80%.
+ Dài hạn (đến năm 2030): 100lít/ng.ngđ, tỷ lệ cấp nước đạt ³ 90%.
- Nguồn nước cấp từ nhà các máy: Vinh Hiền, Lộc An.
- Mạng lưới đường ống: Sử dụng mạng lưới phân phối là mạng vòng và nhánh cụt, đảm bảo an toàn cấp nước.
d) Cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Đợt đầu (đến năm 2020): 400kWh/người.năm; phụ tải 200W/người.
+ Dài hạn (đến năm 2030): 1000kWh/người.năm; phụ tải 330W/người.
- Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng: Tính bằng 30% phụ tải điện sinh hoạt.
- Nguồn điện: Nguồn điện lấy từ trạm biến áp 110/35/22kV Phú Bài - 2x25MVA, dự kiến sau này sẽ liên kết qua các đường dây liên lạc trạm biến áp 110kv Huế 3, xuất tuyến 471 thuộc trạm biến áp trung gian Phú Lộc 35/22kV - 1x3200KVA đấu nối từ xã Lộc Bình.
- Lưới điện:
+ Lưới trung thế: Sử dụng cấp điện áp chuẩn 22kV.
+ Lưới hạ thế: Hệ thống điện hạ thế thống nhất sử dụng cấp điện áp 380/220V. Với khu trung tâm, lưới điện hạ thế phải đi ngầm. Các khu vực khác hoặc khu chưa ổn định về quy hoạch có thể đi nối bằng cáp vặn xoắn. Lưới điện hạ thế có bán kính cấp điện không quá 300m.
- Chiếu sáng công cộng: Sử dụng các loại đèn tiết kiệm năng lượng, phù hợp với kiến trúc khu đô thị, đảm bảo độ sáng theo tiêu chuẩn.
đ) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải:
+ Đảm bảo thu gom hết các loại nước thải đô thị (nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất, kinh doanh, dịch vụ).
+ Hệ thống thoát nước thải: Định hướng quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng. Trong giai đoạn trước mắt sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng. Nước thải từ các khu vệ sinh trong nhà ở, nhà công cộng, nhà sản xuất, nước thải trạm y tế... phải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng đúng quy cách trước khi xả vào hệ thống cống đô thị.
- Vệ sinh môi trường đô thị: Thu gom và xử lý chất thải rắn: Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt là 0,9kg/ng.ngày, thu gom được 90%. Chất thải rắn thông thường được tổ chức thu gom và chuyển về khu xử lý chất thải rắn ở xã Lộc Thủy.
e) Thông tin liên lạc: Hệ thống truyền dẫn thiết kế mạch vòng, đi ngầm theo các tuyến giao thông, kết hợp cung cấp các dịch vụ truyền hình cáp, internet băng thông rộng...
7. Biện pháp bảo vệ môi trường:
a) Giảm thiểu ô nhiễm môi trường bằng việc kiểm soát ô nhiễm tại các khu vực có các tuyến giao thông lớn.
b) Xây dựng đô thị tiết kiệm năng lượng; hạn chế tối đa ảnh hưởng tiêu cực đến vùng đầm phá. Dành nhiều diện tích đất cho không gian xanh để tạo sự cân bằng sinh thái.
c) Tổ chức phân vùng kiểm soát, bảo vệ môi trường. Các khu vực thuộc hệ sinh thái tại vùng đầm phá Cầu Hai, vùng ven biển, núi Linh Thái, núi Túy Vân phải được kiểm soát chặt chẽ.
8. Các dự án ưu tiên đầu tư:
a) Tổ chức cắm mốc giới theo đồ án quy hoạch chung đã được phê duyệt.
b) Đầu tư xây dựng các hệ thống công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng đô thị thiết yếu như: Các trục giao thông chính của đô thị, các công trình sự nghiệp, thương mại dịch vụ, các khu tái định cư, các khu ở mới.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch chung được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Phú Lộc có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
1. Tổ chức công bố và quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 theo quy định của pháp luật.
2. Triển khai lập quy hoạch chi tiết xây dựng và các dự án đầu tư phát triển đô thị mới Vinh Hiền theo đúng quy hoạch chung đã được phê duyệt và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Phú Lộc và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực chính sách thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 12/01/2021
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 09/11/2020
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đường thủy nội địa và Hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thông tin truyền thông, kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2019 Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Giang Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hành động khắc phục cơ bản hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Sơn La Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu vực Trung đoàn vận tải 655, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng bưu chính, viễn thông trên hệ thống thông tin địa lý (GIS) do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 07/12/2015
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt “Quy hoạch phát triển chăn nuôi thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp quận, thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2012 – 2015 tại tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND quy định về giá đất năm 2011 tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ, sử dụng sản phẩm đo đạc và bản đồ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND quy định thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2010 quy định về chính sách trợ giúp đột xuất từ nguồn ngân sách nhà nước cho hộ gia đình gặp khó khăn do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 24/05/2018
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn trong lĩnh vực bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/08/2010 | Cập nhật: 23/08/2010
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 60/2009/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về bổ sung nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin Khoa học công nghệ và Tin học Nghệ An Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 10/09/2014
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về quy định chế độ nhuận bút, chế độ thù lao đối với trang thông tin điện tử và bản tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Báo cáo KT-KT công trình kiên cố hóa kênh tưới Nam Trịnh Xá đoạn từ K1+645 đến K2+845 thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 22/10/2016