Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2015
Số hiệu: 474/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Lê Xuân Đại
Ngày ban hành: 01/02/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 474/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 01 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NGHỆ AN NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định s1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đán “Xác định chsố cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”:

Căn cứ Quyết định số 2007/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 ca Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 71/TTr-SNV ngày 18/01/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2015.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị có liên quan: Chủ tịch UBND các huyện: Đô Lương, Tân Kỳ và thành phố Vinh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (đ
b/c);
- Thường trực Tỉnh
ủy b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- PVP (TH) UBND tỉnh;
- Lưu VT,
TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Đại

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NGHỆ AN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4
74/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Xác định được Chsố cải cách hành chính năm 2015 của tỉnh dựa trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của tỉnh.

- Tổ chức công tác tự đánh giá, chấm điểm đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm đảm bo trung thực, khách quan, đúng quy định.

- Tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đi tượng điều tra, kho sát quy định trong Chsố ci cách hành chính bo đảm khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế.

- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và người dân đối với ci cách hành chính nói chung và đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của tnh nói riêng.

- Yêu cầu các cơ quan, đơn vị được giao trách nhiệm ch trì thực hiện Chương trình Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2020 phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc, kịp thời, đầy đủ các nội dung của kế hoạch.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI:

1. Đánh giá kết quả cải cách hành chính nhà nưc tỉnh Nghệ An năm 2015 về các lĩnh vực:

a) Công tác chđạo điều hành, cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (phụ lục 1).

Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ

b) Cải cách thtục hành chính; Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bn quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh (phụ lục 2)

Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp

c) Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập (phụ lục 3)

Cơ quan chủ trì: S Tài chính

d) ng dụng công nghệ thông tin (phụ lục 4)

Cơ quan chtrì: Sở Thông tin và Truyền thông

e) Áp dụng ISO trong hoạt động của cơ quan nhà nước tình (phụ lục 5)

Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ

Thời gian hoàn thành: trước ngày 22 tháng 02 năm 2016 (Báo cáo gi về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh).

2. Điều tra xã hội học:

- Đối tượng điều tra xã hội học:

+ Đại biểu Hội đồng nhân dân tnh: 30 người;

+ Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: 3 người/sở * 19 Sở, ngành;

+ Lãnh đạo cấp huyện: 03 người/huyện * 3 huyện, thành, thị:

+ Người dân: 30 người * 03 xã * 3 huyện;

+ Doanh nghiệp: 100 doanh nghiệp (lựa chọn đại diện doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp ngoài quốc doanh).

- Cơ quan chtrì: Sở Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các Sở. ban. ngành cấp tỉnh; UBND huyện Đô Lương, UBND huyện Tân Kỳ, UBND thành phố Vinh và các xã, phường, thị trấn thuộc UBND cấp huyện; các doanh nghiệp.

- Thời gian điều tra xã hội học: Tháng 02 - tháng 3 năm 2016

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ có trách nhiệm kim tra, đôn đốc việc đánh giá, tự chấm điểm để xác định chsố cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2015 theo từng lĩnh vực và thực hiện điều tra xã hội học theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; đánh giá và chấm điểm nội dung liên quan, tổng hợp kết qu trình UBND tỉnh đbáo cáo Bộ Nội vụ.

2. Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành, thị đánh giá kết quthực hiện cải cách hành chính năm 2015 của tỉnh theo lĩnh vực được phân công chủ t, tự chấm đim theo từng tiêu chí có trong phụ lục (có hướng dẫn chấm đim kèm theo mỗi phụ lục), yêu cầu ghi rõ tài liệu kim chứng; kết quả đánh giá và tài liệu kiểm chứng gửi về UBND tỉnh (qua SNội vụ) trước ngày 22 tháng 02 năm 2016./.

 

PHỤ LỤC 1

(Gửi kèm theo Kế hoạch triển khai xác định Chsố CCHC tỉnh Nghệ An năm 2015)

UBND TỈNH NGHỆ AN
SỞ NỘI VỤ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NGHỆ AN NĂM 2015 VỀ NỘI DUNG CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH, CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY, XÂY DỰNG, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG

TT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Điểm t đánh giá

Tài liệu kim chng

1

CÔNG TÁC CHĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC

9

 

 

1.1

Kế hoạch CCHC năm

2,5

 

 

1.1.1

Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời (trong Quý IV của năm trước liền knăm kế hoạch)

0,5

 

 

 

Ban hành kịp thời: 0,5

 

 

 

 

Ban hành không kp thời: 0,25

 

 

 

 

Không ban hành 0

 

 

 

1.1.2

Xác định đy đcác nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính ph và btrí kinh phí triển khai

0,5

 

 

 

Xác đnh đầy đ nhim vụ và có bố trí kinh phí: 0,5

 

 

 

 

Không xác đnh đy đ nhim vụ hoặc không bố trí kinh phí: 0

 

 

 

1.1.3

Các kết quả phi đạt được xác định rõ ràng, cụ th và định rõ trách nhiệm triển khai của cơ quan, tổ chức

0,5

 

 

 

Đạt yêu cầu: 0,5

 

 

 

 

Không đạt yêu cu: 0

 

 

 

1.1.4

Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC

1

 

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch

 

 

 

 

Thc hin từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,75

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoch: 0,25

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0

 

 

 

1.2

Báo cáo CCHC

1,5

 

 

1.2.1

Số lượng báo cáo (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)

0,5

 

 

 

Đủ số lượng báo cáo: 0,5

 

 

 

 

Không đ slượng báo cáo: 0

 

 

 

1.2.2

Tất cbáo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn

0,5

 

 

 

Đt yêu cu: 0,5

 

 

 

 

Không đạt yêu cầu: 0

 

 

 

1.2.3

Tất c báo cáo được gửi đúng thời gian quy định

0,5

 

 

 

Đúng thời gian quy đnh: 0,5

 

 

 

 

Không đúng thời gian quy đnh: 0

 

 

 

1.3

Kim tra công tác CCHC

2

 

 

1.3.1

Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện (có KHKT riêng hoc nằm trong kế hoạch CCHC năm)

0,5

 

 

 

Có kế hoạch kim tra trên 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5

 

 

 

 

Có kế hoạch kim tra từ 20% - 30% số cơ quan, đơn vị: 0,25

 

 

 

 

Có kế hoạch kim tra dưới 20% s cơ quan, đơn vị hoặc không có kế hoạch kim tra: 0

 

 

 

1.3.2

Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra

0,5

 

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,35

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoch: 0,25

 

 

 

 

Thc hiện từ 50% - dưới 70% kế hoch: 0,15

 

 

 

 

Thực hin dưới 50% kế hoch: 0

 

 

 

1.3.3

X lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra

1

 

 

 

100% các vấn đphát hiện qua kim tra đưc x lý hoc kiến ngh x lý: 1

 

 

 

 

85%- dưới 100% các vấn đphát hiện qua kim tra được xử lý hoc kiến ngh x lý: 0,75

 

 

 

 

70% - dưới 85% các vn đphát hiện qua kim tra được xlý hoặc kiến nghị x lý: 0,5

 

 

 

 

50% - dưới 70% các vấn đphát hiện qua kiểm tra được x lý hoc kiến ngh x: 0,25

 

 

 

 

Không xử lý hoặc kiến nghxử lý: 0

 

 

 

1.4

Công tác tuyên truyền CCHC

1

 

 

1.4.1

Kế hoạch tuyên truyền CCHC (Có kế hoch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm)

0,5

 

 

 

Có kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

Không có kế hoạch: 0

 

 

 

1.4.2

Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC

0,5

 

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch 0,5

 

 

 

 

Thc hiện từ 85% - dưới 100% kế hoạch 0,35

 

 

 

 

Thc hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch 0,25

 

 

 

 

Thc hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch. 0,15

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0

 

 

 

1.5

Sự năng động trong chđạo, điều hành CCHC

2

 

 

1.5.1

Gắn kết quthực hiện CCHC với công tác thi đua, khen tng

1

 

 

 

Có thc hiện: 1

 

 

 

 

Không thực hiện: 0

 

 

 

1.5.2

Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC

1

 

 

 

Có sáng kiến: 1

 

 

 

 

Không có sáng kiến: 0

 

 

 

4.

CẢI CÁCH T CHC BMÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

6,5

 

 

4.1

Tuân thcác quy định của Chính ph, các bộ v tchức bộ máy

1

 

 

 

Thc hiện đầy đtheo quy đnh: 1

 

 

 

 

Không thực hin đầy đ theo quy đnh: 0

 

 

 

4.3

Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động ca các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện

2,5

 

 

4.3.1

Ban hành kế hoạch kim tra

0,5

 

 

 

Có kế hoạch kiểm tra từ trên 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5

 

 

 

 

Có kế hoạch kiểm tra từ 20% - 30% số cơ quan, đơn vị: 0,25

 

 

 

 

Có kế hoạch kim tra dưới 20% s cơ quan, đơn vị hoặc không có kế hoạch kiểm tra: 0

 

 

 

4.3.2

Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra

1

 

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch: 1

 

 

 

 

Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,75

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,25

 

 

 

 

Thc hin dưới 50% kế hoạch 0

 

 

 

4.3.3

X lý các vn đphát hiện qua kiểm tra

1

 

 

 

100% vn đề phát hiện qua kiểm tra đu được xử lý hoc kiến ngh x: 1

 

 

 

 

Từ 85% - dưới 100% các vn đphát hiện qua kim tra đu đưc xlý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75

 

 

 

 

T70% - dưới 85% vn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5

 

 

 

 

T50% - dưới 70% vấn đ phát hiện qua kim tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25

 

 

 

 

Dưới 50% vn đphát hiện qua kiểm tra được xử lý hoc kiến nghxử lý: 0

 

 

 

4.4

Thc hiện phân cấp qun lý

3

 

 

4.4 1

Thực hiện các quy định về phân cấp qun lý do Chính ph ban hành

1

 

 

 

Thực hiện đầy đcác quy định: 1

 

 

 

 

Không thực hin đầy đcác quy đnh: 0

 

 

 

4.4.2

Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện và các đơn vị trực thuộc

1

 

 

 

Có thực hin: 1

 

 

 

 

Không thực hiện: 0

 

 

 

4.4.3

Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra

1

 

 

 

100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều đưc xử lý hoặc kiến ngh x: 1

 

 

 

 

Từ 85% - dưới 100% các các vấn đpt hiện qua kiểm tra đu được xử lý hoặc kiến nghxử lý: 0,75

 

 

 

 

Từ 70% - dưới 85% vn đ phát hiện qua kim tra được xử lý hoặc kiến ngh x: 0,5

 

 

 

 

T50% - dưới 70% vấn đphát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghxử lý: 0,25

 

 

 

 

Không xử lý hoặc kiến nghị x lý: 0

 

 

 

5

XÂY DNG VÀ NÂNG CAO CHT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN B, CÔNG CHC, VIÊN CHC

10,5

 

 

5.1

Xác định cu công chức, viên chức theo vị trí việc làm

2

 

 

5.1.1

Tỷ lệ cơ quan hành chính (Sở và tương đương tỉnh, phòng và tương đương huyện) có cơ cu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt

0,5

 

 

 

Trên 60% số cơ quan: 0,5

 

 

 

 

Từ 30% - 60% s cơ quan: 0,35

 

 

 

 

Từ 20% -30% dưới s cơ quan: 0,25

 

 

 

 

Dưới 20% số cơ quan: 0

 

 

 

5.1.2

Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lp thuộc tnh, thuộc huyện có cơ cu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt

0,5

 

 

 

Trên 60% số đơn vị: 0,5

 

 

 

 

T30% - 60% số đơn vị: 0,35

 

 

 

 

Từ 20% - dưới 30% số đơn vị: 0,25

 

 

 

 

Dưới 20% số đơn vị: 0

 

 

 

5.1.3

Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt

1

 

 

 

Trên 80% s cơ quan, đơn v thc hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 1

 

 

 

 

Từ 70% - 80% scơ quan, đơn vị thc hiện đúng cơ cu công chức, viên chức được phê duyệt: 0,75

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 70% scơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cu công chức, viên chức đưc phê duyệt: 0,5

 

 

 

 

Dưới 50% scơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chc được phê duyệt: 0

 

 

 

5.2

Tuyn dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức

2

 

 

5.2.1

Tỷ lệ cơ quan hành chính cp tỉnh, cp huyện thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức

0,5

 

 

 

Trên 80% số cơ quan: 0,5

 

 

 

 

Từ 70% - 80% số cơ quan: 0,35

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 70% s cơ quan: 0,25

 

 

 

 

Dưới 50% s cơ quan: 0

 

 

 

5.2.2

Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện đúng quy định về tuyn dụng viên chức

0,5

 

 

 

Trên 80% số đơn vị: 0,5

 

 

 

 

Từ 70% - 80% s đơn vị: 0,35

 

 

 

 

Từ 50%- dưới 70% số đơn vị: 0,25

 

 

 

 

i 50% s đơn vị: 0

 

 

 

5.2.3

Tlệ cơ quan chuyên môn cp tỉnh, đơn vị hành chính cp huyện thực hiện bố trí công chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và ngạch công chức

0,5

 

 

 

Trên 80% scơ quan, đơn vị: 0,5

 

 

 

 

Từ 70% - 80% s cơ quan, đơn vị: 0,35

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 70% s cơ quan, đơn vị: 0,25

 

 

 

 

Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0

 

 

 

5.2.4

Tlệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, thuộc huyện thực hiện bố trí viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp

0,5

 

 

 

Trên 80% số đơn vị: 0,5

 

 

 

 

Từ 70% - 80% số đơn vị: 0,35

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 0,25

 

 

 

 

Dưới 50% số đơn v: 0

 

 

 

5.3

Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức

1,5

 

 

5.3.1

Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm của tỉnh

0,5

 

 

 

Ban hành kp thời: 0,5

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời: 0,25

 

 

 

 

Không ban hành: 0

 

 

 

5.3.2

Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức ca tỉnh

1

 

 

 

Thc hiện 100% kế hoạch: 1

 

 

 

 

Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế hoch: 0,75

 

 

 

 

Thực hin từ 70%- dưới 85% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

Thực hiện từ 50%- dưới 70% kế hoạch: 0,25

 

 

 

 

Thc hiện dưới 50% kế hoạch: 0

 

 

 

5.4

Đối mới công tác qun lý công chức

2

 

 

5.4.1

Đánh giá công chức trên cơ skết quthực hiện nhiệm vụ được giao

0,5

 

 

 

Có thực hiện: 0,5

 

 

 

 

Không thực hiện: 0

 

 

 

5.4.2

Thực hiện thi nâng ngạch theo nguyên tc cạnh tranh

0,5

 

 

 

Có thực hiện: 0,5

 

 

 

 

Không thực hiện: 0

 

 

 

5.4.3

Thực hiện thi tuyn cạnh tranh đ bnhiệm vào các chức danh lãnh đạo cấp sở và tương đương trở xuống

0,5

 

 

 

Có thực hiện: 0,5

 

 

 

 

Không thực hiện: 0

 

 

 

5.4.4

Chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính

0,5

 

 

 

Có chính sách: 0,5

 

 

 

 

Không có chính sách: 0

 

 

 

5.6

Cán bộ, công chức cấp xã

3

 

 

5.6.1

Tlệ đạt chun của công chức cấp xã

1

 

 

 

Trên 80% công chức cấp xã đt chun: 1

 

 

 

 

Từ 70% - 80% công chức cấp xã đt chuẩn: 0,75

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 70% công chức cp xã đạt chuẩn: 0,5

 

 

 

 

Dưới 50% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0

 

 

 

5.6.2

Tỷ lệ đạt chuẩn ca cán bộ cấp xã

1

 

 

 

Trên 80% cán bộ cấp xã đt chun: 1

 

 

 

 

Từ 70% - 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,75

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 70% cán b cp xã đạt chun: 0,5

 

 

 

 

Dưới 50% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0

 

 

 

5.6.3

Tlệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm

1

 

 

 

Trên 80% số cán bộ, công chức: 1

 

 

 

 

Từ 70% - dưới 80% số cán b, công chức: 0,75

 

 

 

 

Từ 50%- dưới 70% số cán bộ, công chức: 0,5

 

 

 

 

Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0

 

 

 

8

THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG

7,5

 

 

8.1

Tỷ lệ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện cơ chế một ca, một ca liên thông

1,5

 

 

8.1.1

Tlệ cơ quan chuyên môn cp tỉnh có giải quyết công việc liên quan trực tiếp ti tổ chức, cá nhân triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông

0,5

 

 

 

Trên 80% số cơ quan: 0,5

 

 

 

 

Từ 70% - 80% số cơ quan: 0,35

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 70% số cơ quan: 0,25

 

 

 

 

Dưới 50% số cơ quan: 0

 

 

 

8.1.2

Tlệ đơn vị hành chính cp huyện triển khai cơ chế một cửa, một ca liên thông (trừ các huyn đưc Thtướng Chính phcho phép chưa thực hiện)

0,5

 

 

 

Trên 80% số đơn vị: 0,5

 

 

 

 

Từ 70% - 80% sđơn vị: 0,35

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 70% sđơn vị: 0,25

 

 

 

 

Dưới 50% sđơn vị: 0

 

 

 

8.1.3

Tlệ đơn vị hành chính cấp xã trin khai cơ chế một ca, một ca liên thông (trừ các xã được Thủ tướng Chính phcho phép chưa thực hiện)

0,5

 

 

 

Trên 80% số đơn vị: 0,5

 

 

 

 

Từ 70% - 80% số đơn vị: 0,35

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 0,25

 

 

 

 

Dưới 50% số đơn vị: 0

 

 

 

8.2

Sng TTHC gii quyết theo cơ chế một cửa, một ca liên thông

4

 

 

8.2.1

Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa tại địa phương

2

 

 

 

Trên 80% số lượng TTHC: 2

 

 

 

 

Từ 70% - 80% số lượng TTHC: 1,5

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 70% số lượng TTHC: 1

 

 

 

 

Dưới 50% số lượng TTHC: 0

 

 

 

8.2.2

Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông

2

 

 

 

Từ 15 TTHC tr lên: 2

 

 

 

 

Từ 10 - 14 TTHC: 1,5

 

 

 

 

Từ 5 - 9 TTHC: 1

 

 

 

 

Dưới 5 TTHC: 0

 

 

 

8.3

Điều kiện svật chất, trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết qu

2

 

 

8.3.1

Tlệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định

1

 

 

 

Trên 80% scơ quan, đơn vị: 1

 

 

 

 

Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn v: 0,75

 

 

 

 

T50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị 0,5

 

 

 

 

i 50% số cơ quan, đơn vị: 0

 

 

 

8.3.2

Tlệ đơn vị hành chính cấp huyện có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quhiện đại

1

 

 

 

Trên 50% số đơn vị tr lên: 1

 

 

 

 

Từ 30% - 50% số đơn vị: 0,5

 

 

 

 

Dưới 30% số đơn vị: 0

 

 

 

 

TNG ĐIM T ĐÁNH GIÁ

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG
Ký, đóng dấu

Hướng dẫn chm điểm một số tiêu chí:

4.1. Nếu tất cả các cơ quan của tỉnh, bao gồm UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện được quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo đúng quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các bộ thì điểm đánh giá là 1; nếu có một hoặc một số cơ quan được quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức không theo đúng quy định của Chính phủ, hướng dn của Bộ Nội vụ và các bộ thì điểm đánh giá bằng 0.

4.3.1. Hàng năm, Sở Nội vụ phải xây dựng kế hoạch kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện. Nếu có kế hoạch kiểm tra đối với trên 30% số cơ quan so với tổng số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện thì điểm đánh giá bằng 0,5; từ 20-30% thì đim đánh giá là 0,25; dưới 20% hoặc không có kế hoạch kiểm tra thì đim đánh giá bằng 0.

4.3.2. Thực hiện 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 1; từ 85% - dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,75; từ 70% - dưới 85% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5; từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,25; dưới 50% thì đim đánh giá là 0.

4.3.3. Qua kiểm tra, thống kê số lượng các vấn đề không đúng quy định về tchức bộ máy cần phải xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý. Nếu 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá là 1; từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh giá là 0,75; từ 70% - dưới 85% thì đim đánh giá là 0,5; từ 50% - dưới 70% thì đim đánh giá là 0,25; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.

4.4.1: Tổng hợp đánh giá tình hình triển khai phân cp quản lý đối với 6 nội dung phân cấp được quy định tại mục III “Những định hướng chyếu” ca Nghị quyết số 08/2004/NQ-CP ngày 30/6/2004 của Chính phủ về tiếp tục đy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các quy định về phân cấp qun lý khác của Chính ph, các bộ. Tổng hp, thống kê các văn bn pháp luật có quy định vphân cấp quản lý theo thm quyn đthực hiện các nhiệm vụ phân cấp đã được pháp luật quy định. Nếu tất cđược thực hiện đầy đủ, đúng quy định thì điểm đánh giá là 1, nếu thực hiện không đầy đủ, đúng quy định thì đim đánh giá là 0.

4.4.3. Qua kiểm tra, thống kê số vấn đề tn tại, vướng mc trong thực hiện phân cấp cần phải được xử lý hoặc kiến nghị xlý. Nếu 100% các vn đề phát hiện qua kiểm tra được xlý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá là 1; từ 85% - dưới 100% thì đim đánh giá là 0,75; từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh giá là 0,5; từ 50% - dưới 70% thì đim đánh giá là 0,25; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.

5.1.1. Thống kê tng số sở và tương đương tỉnh, phòng và tương đương huyện; tổng số sở và tương đương tỉnh, phòng và tương đương huyện có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt và tỉnh tỷ lệ %. Nếu đạt tlệ trên 60% số cơ quan có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt thì điểm đánh giá là 0,5; từ 30-60% số cơ quan thì điểm đánh giá là 0,35; từ 20-dưới 30% số cơ quan thì đim đánh giá là 0,25; dưới 20% số quan thì điểm đánh giá bằng 0.

5.1.2. Thống kê tng số đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; tng số đơn vị sự nghiệp công lập có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt và tính tỷ lệ %. Nếu đạt tỷ lệ trên 60% số đơn vị có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt thì đim đánh giá là 0,5; từ 30-60% thì điểm đánh giá là 0,35; từ 20-dưi 30% thì điểm đánh giá là 0,25; dưới 20% thì điểm đánh giá bng 0.

5.2.1. Đánh giá tình hình tuyển dụng công chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cp huyện. Nếu trên 80% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện tuyển dụng đúng quy định của Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Nội vụ thì điểm đánh giá là 0,5; từ 70- 80% thì điểm đánh giá là 0,35; từ 50-dưới 70% thì đim đánh giá là 0,25; dưới 50% thì điểm đánh giá bng 0.

5.2.2. Đánh giá tình hình tuyển dụng viên chức ca các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cp huyện. Nếu trên 80% số đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyn dụng đúng quy định ca Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn của Chính ph. Bộ Nội vụ thì điểm đánh giá là 0,5; từ 70-80% thì điểm đánh giá là 0,35; từ 50-dưới 70% thì điểm đánh giá là 0,25; dưới 50% thì điểm đánh giá bng 0.

5.3.1. Nếu thời đim ban hành kế hoạch trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5. Thời điểm ban hành muộn hơn, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,25, ban hành sau ngày 31 tháng 3 năm kế hoạch thì điểm đánh giá bằng 0.

5.3.2. Thực hiện 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 1; từ 85% - dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,75; từ 70% - dưới 85% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5: từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì điểm đánh giá 0,25; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.

5.6.1. Thống kê tổng số công chức cấp xã trên phạm vi toàn tỉnh, số công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định và tính tỷ lệ % số công chức cấp xã đt chuẩn. Nếu trên 80% số công chức đạt chuẩn thì điểm đánh giá là 1; từ 70-80% đạt chuẩn thì điểm đánh giá là 0,75; từ 50- dưới 70% đạt chun thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 50% đạt chun thì đim đánh giá bằng 0.

5.6.2. Thống kê tổng số cán bộ cấp xã trên phạm vi toàn tỉnh, cán bộ cấp xã đt chuẩn theo quy định của Chính phủ và tính tỷ lệ % số cán bộ cấp xã đạt chuẩn. Nếu trên 80% số cán bộ đạt chuẩn thì điểm đánh giá là 1; từ 70-80% đạt chuẩn thì điểm đánh giá là 0,75; từ 50- dưới 70% cán bộ đạt chuẩn thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 50% số cán bộ đạt chuẩn thì điểm đánh giá bằng 0.

5.6.3 Thống kê tng scán bộ, công chức cấp xã được bồi dưng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm trên tổng số cán bộ, công chức cấp xã của tỉnh. Nếu đạt tlệ trên 80% số cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng trong năm thì điểm đánh giá là 1; t70 - dưới 80% thì điểm đánh giá là 0,75; từ 50 - dưới 70% thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.

 

PHỤ LỤC 2

(Gửi kèm theo Kế hoạch triển khai xác định Chsố CCHC tỉnh Nghệ An năm 2015)

UBND TỈNH NGHỆ AN
SỞ TƯ PHÁP

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NGHỆ AN NĂM 2015 VỀ NỘI DUNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH

TT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Đim tối đa

Điểm tự đánh giá

Tài liệu kim chng

2

XÂY DNG VÀ TCHỨC THC HIỆN VĂN BN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH

7

 

 

2.1

Xây dng văn bn quy phạm pháp luật của tỉnh

1,5

 

 

2.1.1

Mức độ thực hiện kế hoạch xây dng VBQPPL hàng năm của tỉnh đã được phê duyệt

1

 

 

 

Thực hiện trên 100% kế hoch: 1

 

 

 

 

Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,75

 

 

 

 

Thực hiện t70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,25

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0

 

 

 

2.1.2

Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL

0,5

 

 

 

Trên 80% văn bn thực hiện đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

Từ 70% - dưới 80% văn bn thc hiện đúng quy định: 0,3

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 70% văn bn thực hiện đúng quy định: 0,25

 

 

 

 

Dưới 50% văn bn thực hin đúng quy đnh: 0

 

 

 

2.2

Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bn quy phạm pháp luật

2

 

 

2.2.1

Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL

0,5

 

 

 

Ban hành kịp thời: 0,5

 

 

 

 

Ban hành không kp thời: 0,25

 

 

 

Không ban hành: 0

 

 

 

2.2.2

Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL

0,5

 

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,35

 

 

 

 

Thc hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,25

 

 

 

 

Thực hiện từ 50%- dưới 70% kế hoạch: 0,15

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0

 

 

 

2.2.3

Xử lý kết qu rà soát

1

 

 

 

Thực hiện đúng quy định của Chính ph vàng dn của Bộ Tư pháp: 1

 

 

 

 

Không thực hiện đúng quy đnh ca Chính phvà hướng dn ca Bộ Tư pháp: 0

 

 

 

2.3

Tổ chức và kiểm tra việc thc hiện VBQPPL tại tnh

3.5

 

 

2.3.1

Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL do Trung ương ban hành

1

 

 

 

Trên 80% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 1

 

 

 

 

Từ 70% - 80% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đ, kp thời và đúng quy định: 0,75

 

 

 

 

T50%- dưới 70% số VBQPPL được trin khai thc hiện đy đ, kịp thời và đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

Dưới 50% sVBQPPL được triển khai thực hiện đầy đ, kịp thời và đúng quy đnh: 0

 

 

 

2.3.2

Ban hành kế hoạch kim tra việc thực hiện VBQPPL tại tỉnh

0,5

 

 

 

Ban hành kp thời: 0,5

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời: 0,25

 

 

 

 

Không ban hành: 0

 

 

 

2.3.3

Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra

1

 

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch: 1

 

 

 

 

Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,75

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,25

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0

 

 

 

2.3.4

Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra

1

 

 

 

100% các vấn đề phát hiện qua kim tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1

 

 

 

 

Từ 85%- dưới 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị x lý: 0,75

 

 

 

 

Từ 70% - dưới 85% vn đề phát hiện qua kiểm tra đưc xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 70% vấn đề phát hiện qua kim tra được xử hoặc kiến ngh x: 0,25

 

 

 

 

Dưới 50% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến ngh x lý: 0

 

 

 

3

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

10

 

 

3.1

Rà soát, đánh giá, cập nhật thtục hành chính

6

 

 

3.1.1

Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC ca tỉnh theo quy định của Chính ph

0,5

 

 

 

Ban hành kịp thời: 0,5

 

 

 

 

Ban hành không kp thời: 0

 

 

 

3.1.2

Mức độ thực hiện kế hoạch

1

 

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch: 1

 

 

 

 

Thực hiện từ 85% - 100% kế hoạch: 0,75

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoch: 0,5

 

 

 

 

Thc hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,25

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0

 

 

 

3.1.3

Xử lý các vn đề phát hiện qua rà soát

 

 

 

 

Thực hiện sa đi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hy b TTHC và các quy định có liên quan theo thm quyền: 1

 

 

 

 

Đnghị cơ quan có thm quyền sa đổi, bsung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bTTHC và các quy định có liên quan theo quy định của Chính phủ: 1

 

 

 

3.1.4

Cập nhật, công bố TTHC theo quy định của Chính ph

1

 

 

 

Cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy đnh có liên quan: 1

 

 

 

 

Cập nhật, công bố không đầy đhoặc không kịp thời: 0

 

 

 

3.1.5

Thực hiện việc tiếp nhận phn ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền gii quyết của tỉnh

0,5

 

 

 

Thực hiện đầy đủ quy định của Chính phủ: 0,5

 

 

 

 

Không thc hiện đầy đủ các quy định của Chính phủ: 0

 

 

 

3.1.6

Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tchức đi với TTHC thuộc thm quyền gii quyết ca tỉnh

1

 

 

 

Trên 80% các phn ánh, kiến nghđến được xlý hoặc kiến nghxử lý: 1

 

 

 

 

70% - 80% các phn ánh, kiến nghị được x lý hoc kiến ngh x lý: 0,75

 

 

 

 

50% - dưới 70% các phản ánh kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5

 

 

 

 

Dưới 50% các phản ánh, kiến nghị đưc xử lý hoc kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

3.2

Công khai thtục hành chính

4

 

 

3.2.1

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã công khai đầy đ, đúng quy định TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trkết qu

2

 

 

 

Trên 80% số cơ quan, đơn vị: 2

 

 

 

 

Từ 70% - 80% s cơ quan, đơn vị: 1,5

 

 

 

 

Từ 50%- dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 1

 

 

 

 

Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0

 

 

 

3.2.2

Tlệ TTHC được công khai đầy đ, đúng quy đnh trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tcủa tỉnh

2

 

 

 

Trên 80% số TTHC được công khai đy đủ, đúng quy định: 2

 

 

 

 

Từ 70% - 80% số TTHC được công khai đy đủ, đúng quy đnh: 1,5

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 70% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy đnh: 1

 

 

 

 

Dưới 50% số TTHC được công khai đy đủ, đúng quy đnh: 0

 

 

 

 

TNG ĐIM TỤ ĐÁNH GIÁ

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG
(Ký, đóng du)

ng dẫn chấm điểm một số tiêu chí:

2.1.1. Trên cơ sở số kết quả, sản phm trong kế hoạch, đến thời điểm kết thúc năm kế hoạch, các tỉnh xem xét so kết quả đã được hoàn thành, tỉnh tlệ % (s kết quhoàn thành so với tổng số) đchấm điểm. Nếu thực hiện 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 1; từ 85% - dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,75; từ 70% - dưới 85% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5; từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,25; dưới 50% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0.

2.1.2. Đối chiếu việc thực hiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh vi các quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND và hướng dẫn của Chính phủ. Nếu trên 80% văn bn thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0,5; từ 70% - dưới 80% văn bn đúng quy định điểm đánh giá lá 0,3; từ 50% - dưới 70% văn bn đúng quy định điểm đánh giá là 0,25; dưới 50% văn bản đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.

2.2.1: Nếu thời điểm ban hành kế hoạch trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5. Thời điểm ban hành trong năm kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,25. Nếu không ban hành kế hoạch thì điểm đánh giá là 0.

2.2.2: Thực hiện 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5; từ 85% - dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,35; từ 70% - dưới 85% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,25; từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì điểm đánh giá 0,15; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.

2.2.3. Thông qua rà soát phát hiện nhng văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực, văn bản hết hiệu lực, văn bản cần sửa đổi, bsung, thay thế, bãi bỏ..., từ đó xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất với cơ quan thẩm quyền xlý. Nếu việc xử lý thực hiện theo đúng quy định của Chính phủ và Bộ Tư pháp thì điểm đánh giá bng 1, không đúng quy định thì điểm đánh giá bằng 0.

2.3.1. Thống kê đầy đủ số văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương ban hành (Chính phủ, các bộ) trên các lĩnh vực qun lý nhà nước mà tỉnh triển khai thực hiện. Đánh giá tỷ lệ % số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định (thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ quy định trong văn bn, thời điểm trin khai đúng theo quy định hiệu lực của văn bản, thực hiện đúng thẩm quyền, trách nhiệm của tỉnh) so với tng số văn bản quy phạm pháp luật. Căn cứ tỷ lệ % xác định được đchấm điểm; tỷ lệ trên 80% thì điểm đánh giá là 1; từ 70-80% thì điểm đánh giá là 0,75; từ 50- dưới 70% thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 50% điểm đánh giá là 0.

2.3.2. Nếu thời điểm ban hành kế hoạch trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5. Thời điểm ban hành trong năm kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,25. Nếu không ban hành kế hoạch thì điểm đánh giá là 0.

2.3.3. Thực hiện 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 1; từ 85% - dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,75; từ 70% - dưới 85% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5; từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,25; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.

2.3.4. Qua kim tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh, thống kê trong báo cáo của đoàn kiểm tra số lượng vấn đề phát hiện cần phải xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý. Nếu 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá là 1; nếu đạt từ 85% - dưi 100% thì điểm đánh giá là 0,75; đạt từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh giá lá 0,5; t50% - dưới 70% thì điểm đánh giá là 0,25; nếu dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.

3.1.1. Nếu thời điểm ban hành kế hoạch trước ngày 31 tháng 01 của năm kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5. Ban hành sau ngày 31 tháng 01 của năm kế hoạch thì điểm đánh giá là 0.

3.1.2. Thực hiện 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 1; từ 85% - dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá lá 0,75; t70% - dưới 85% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5; từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,25; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.

3.1.3. Qua rà soát, tỉnh phát hiện và thực hiện sa đổi, bsung, thay thế hoặc bãi b, hủy bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan theo thẩm quyền thì điểm đánh giá là 1, không thực hiện thì điểm đánh giá bng 0; nếu tỉnh có đề nghị với Chính ph, các bộ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi b, hủy bTTHC và các quy định có liên quan thì điểm đánh giá là 1, nếu không thực hiện thì điểm đánh giá là 0.

3.1.6. Thống kê số lượng các phn ánh, kiến nghị ca cá nhân, tchức đối vi TTHC thuộc thm quyền giải quyết của tỉnh để xlý hoặc kiến nghị. Nếu trên 80% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xlý thì điểm đánh giá là 1; đạt từ 70-80% thì điểm đánh giá là 0,75; từ 50- dưới 70% thì điểm đánh giá là 0,5; nếu dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.

3.2.1. Xác định tlệ % tổng số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cp huyện, cấp xã công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại bộ phận tiếp nhận và trkết quso với tổng số cơ quan, đơn vị hành chính của tỉnh. Nếu đạt trên 80% số cơ quan, đơn vị thực hiện thì điểm đánh giá là 2; từ 70-80% thì điểm đánh giá là 1,5; từ 50- dưới 70% thì điểm đánh giá là 1; dưới 50% thì điểm đánh giá bng 0.

3.2.2. Xác định tổng số TTHC thuộc thm quyền gii quyết ca tỉnh (bao gồm ccấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã). Nếu có trên 80% TTHC được công khai đy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện thoặc Trang thông tin điện tử của tỉnh thì điểm đánh giá là 2; từ 70 - 80% thì điểm đánh giá là 1,5; từ 50- dưới 70% thì điểm đánh giá là 1; dưới 50% thì điểm đánh giá bng 0.

 

PHỤ LỤC 3

(Gửi kèm theo Kế hoạch triển khai xác định Ch sCCHC tỉnh Nghệ An năm 2015)

UBND TỈNH NGHỆ AN
SỞ TÀI CHÍNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NGHỆ AN NĂM 2015 VỀ NỘI DUNG ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

TT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Điểm tự đánh giá

Tài liệu kiểm chứng

6

ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

3

 

 

6.1

Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính

1

 

 

6.1.1

Tlệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện trin khai thực hiện

1

 

VD: Báo cáo Số...

 

100% số cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 1

 

 

 

 

Dưới 100% số cơ quan, đơn vị trin khai thực hiện: 0

 

 

 

6.2

Thực hiện cơ chế tự ch, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập

1

 

 

6.2.1

Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện triển khai thực hiện cơ chế

1

 

 

 

Trên 80% số đơn vị: 1

 

 

 

 

Từ 70% - 80% số đơn vị: 0,75

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 0,5

 

 

 

 

Dưới 50% số đơn vị: 0

 

 

 

6.3

Thực hiện cơ chế tự ch, tự chịu trách nhiệm tại các tchức khoa học và công nghệ công lập

1

 

 

6.3.1

Tlệ tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc tỉnh, thuộc huyện thực hiện đề án chuyển đổi cơ chế hoạt động đã được phê duyệt

1

 

 

 

Trên 80% số tchức: 1

 

 

 

 

Từ 70% - 80% số tổ chức: 0,75

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 10% số tổ chức: 0,5

 

 

 

 

Dưới 50% số t chc: 0

 

 

 

TNG ĐIM

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG
Ký, đóng dấu

Hướng dẫn chm điểm một s tiêu chí:

6.3.1: Lập danh sách các tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi qun lý của tỉnh. Nếu trên 80% số tchức này có đề án chuyn đổi cơ chế hoạt động được cấp có thm quyền phê duyệt theo các quy định tại Nghị định s 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005: Nghị định s 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 sửa đi, bsung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và các thông tư hướng dn thì điểm đánh giá là 1; từ 70% - dưới 80% thì điểm đánh giá là 0,75; từ 50% - dưới 70% thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0. Nếu không có tổ chức nghiên cu khoa học, tổ chức nghiên cu khoa học và phát triển công nghệ, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ thì báo cáo giải trình.

 

PHỤ LỤC 4

(Gửi kèm theo Kế hoạch triển khai xác định Ch sCCHC tỉnh Nghệ An năm 2015)

UBND TỈNH NGHỆ AN
SỞ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NGHỆ AN NĂM 2015 VỀ NỘI DUNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

TT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Điểm tự đánh giá

Tài liệu kim chng

7.

HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH

8,5

 

 

7.1.

ng dụng công nghệ thông tin của tnh

5,5

 

 

7.1.1

Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh (trong Quý IV ca năm trước liền kề năm kế hoạch)

0,5

 

VD: Kế hoạch số …/KH-UBND ngày...

 

Ban hành kịp thời: 0,5

 

 

 

Ban hành không kp thời: 0,25

 

 

 

Không ban hành. 0

 

 

 

7.1.2

Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh

1

 

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch: 1

 

 

 

 

Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,75

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

Thc hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,25

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoch: 0

 

 

 

7.1.3

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tnh và đơn vị hành chính cấp huyện trin khai ứng dụng phần mm qun lý văn bn

0,5

 

 

 

Tn 80% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0,5

 

 

 

 

Từ 70 % - 80 % số cơ quan, đơn vị trin khai ng dụng: 0,35

 

 

 

 

Từ 50%- dưới 70 % số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0,25

 

 

 

 

Dưới 50% s cơ quan, đơn vị trin khai ứng dụng: 0

 

 

 

7.1.4

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện sdụng mạng nội bộ (mạng LAN) đtrao đi công việc

0,5

 

 

 

Trên 80% số cơ quan, đơn vị sdụng: 0,5

 

 

 

 

Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị sdụng: 0,35

 

 

 

 

T50% dưới 70% số cơ quan, đơn vị sdụng: 0,25

 

 

 

 

Dưới 50% số cơ quan, đơn vị sử dng: 0

 

 

 

7.1.5

Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến

2,5

 

 

 

Tất cdịch vụ công được cung cp trực tuyến mức độ 1 và 2: 0,5

 

 

 

 

Có t 10 dch vụ công trở lên được cung cấp trực tuyến mức độ 3: 1

 

 

 

 

Có từ 2 dch vụ công tr lên đưc cung cấp trực tuyến mức độ 4: 1

 

 

 

7.1.6

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện có cng thông tin điện thoặc Trang thông tin điện t

 

 

 

 

Trên 80% số cơ quan: 0,5

 

 

 

 

Từ 70%-80% số cơ quan: 0,35

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 70% s cơ quan: 0,25

 

 

 

 

Dưới 50% s cơ quan: 0

 

 

 

 

TỔNG ĐIỂM TỰ ĐÁNH GIÁ

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG
Ký, đóng dấu

Hướng dẫn chm điểm một số tiêu chí:

7.1.1. Nếu thời điểm ban hành kế hoạch trong quý IV của năm trước liền knăm kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5. Thời điểm ban hành muộn hơn, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,25, ban hành sau 31 tháng 3 năm kế hoạch thì điểm đánh giá bng 0.

7.1.2: Thực hiện 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 1; từ 85% - dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,75; từ 70% - dưới 85% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5; từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,25; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.

7.1.5. Thống kê tổng số dịch vụ công được thực hiện tại tỉnh (cả cấp tỉnh, huyện, xã) và số dịch vụ công được cung cấp trực tuyến theo từng mức độ để chấm điểm:

- Nếu tất cả các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 1 và 2 thì điểm đánh giá là 0,5.

Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 1; Trên Cổng thông tin điện thoặc Trang thông tin điện tcủa cơ quan hành chính có cung cấp đầy đủ các thông tin về thtục hành chính và các văn bản có liên quan về thtục hành chính đó.

Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bn và khai báo đhoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi qua đường bưu điện hoặc trực tiếp mang đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.

- Nếu có từ 10 dịch vụ công trlên được cung cấp trực tuyến mức độ 3 thì điểm đánh giá được cộng thêm 1.

Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dng điền và gi trực tuyến các mu văn bn đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xlý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhn kết quả đưc thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.

- Nếu có từ 2 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực tuyến ở mức độ 4 thì điểm đánh giá được cộng thêm 1.

Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: Là dịch vụ công trc tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc tr kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.

 

PHỤ LỤC 5

(Gửi kèm theo Kế hoạch triển khai xác định Ch sCCHC tỉnh Nghệ An năm 2015)

UBND TỈNH NGHỆ AN
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NGHỆ AN NĂM 2015 VỀ NỘI DUNG ÁP DỤNG ISO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

TT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Điểm tự đánh giá

Tài liệu kiểm chng

7.3

Áp dụng ISO trong hoạt động ca các cơ quan hành chính

3

 

 

7.3.1

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cp huyện công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008

1

 

Ví dụ: Quyết định số /QĐ- về cấp chứng chISO cho đơn vị ngày …/…/….

 

Trên 80% số cơ quan, đơn vị: 1

 

 

 

Từ 70% - dưới 80% số cơ quan, đơn vị: 0,75

 

 

 

T50% - dưới 70% số cơ quan, đơn v: 0,5

 

 

 

Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0

 

 

7.3.2

Tlệ đơn vị hành chính cp xã công bố hệ thống qun lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008

1

 

 

 

Trên 70% số đơn vị: 1

 

 

 

 

T50% - dưới 70% số đơn vị: 0,75

 

 

 

 

Từ 30% - dưới 50% số đơn vị: 0,5

 

 

 

 

Dưới 30% số đơn vị: 0

 

 

 

7.3.3

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động

1

 

 

 

Trên 80% số cơ quan, đơn vị: 1

 

 

 

 

Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị: 0,75

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0,5

 

 

 

 

Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0

 

 

 

 

TNG ĐIỂM T ĐÁNH GIÁ

62

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG
Ký, đóng dấu

Hướng dẫn chấm điểm một s tiêu chí:

- 7.3.1: Tổ chức thực hiện theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thtướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống qun lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tchức thuộc hệ thống hành chính nhà nước (sau đây gọi là Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg). Trên 80% số cơ quan, đơn vị công bố hệ thống qun lý chất lượng thì điểm đánh giá là 1; từ 70% - dưới 80% số cơ quan, đơn vị thì điểm đánh giá là 0,75; từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 50% số cơ quan, đơn vị thì điểm đánh giá là 0.

- 7.3.2. Trên 70% số đơn vị thực hiện thì điểm đánh giá là 1; từ 50% - dưới 70% số đơn vị thực hiện thì điểm đánh giá là 0,75; từ 30% - dưới 50% số đơn vị thực hiện thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 30% số đơn vị thực hiện thì điểm đánh giá là 0.

- 7.3.3: Căn cứ quy định tại điểm d, Điều 12 của Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg, báo cáo kết quả kiểm tra việc tổ chức thực hiện ISO tại tỉnh. Đây là một trong nhng tài liệu kiểm chứng để đánh giá tỷ lệ cơ quan thực hiện đúng ISO trong hoạt động của tỉnh.