Nghị quyết 52/2018/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp
Số hiệu: | 52/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 07/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2018/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
VỀ KẾT QUẢ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA HAI KỲ HỌP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 10/TTr-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Báo cáo số 13/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2018 kèm theo Tờ trình về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua 24 nội dung giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh (kỳ họp thứ 7 và kỳ họp thứ 8 Hội đồng nhân dân tỉnh, khóa XII) đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận, thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh (Có phụ lục 24 nội dung kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII Kỳ họp thứ 8 thông qua và có hiệu lực từ ngày 07 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
24 NỘI DUNG GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA HAI KỲ HỌP THƯỜNG LỆ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH (KỲ HỌP THỨ 7 VÀ KỲ HỌP THỨ 8 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XII) ĐÃ ĐƯỢC THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỎA THUẬN THỐNG NHẤT VỚI UBND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 52/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII Kỳ họp thứ 8)
1. Chủ trương đầu tư Dự án Chương trình Phát triển Giáo dục trung học giai đoạn 2 (khoản vay chính sách).
2. Chủ trương chuyển mục đích sử dụng 06ha đất lúa để thực hiện các dự án Khu đô thị Long Vân - Long Mỹ, P. Trần Quang Diệu, TP. Quy Nhơn (giai đoạn 1) và thu hồi toàn bộ diện tích đất 74.270,4m2 chưa có trong Danh mục, công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng để thực hiện các dự án.
3. Chủ trương chuyển mục đích sử dụng 70.397,3m2 đất trồng lúa để thực hiện Dự án Công viên sáng tạo TMA do Công Công ty trách nhiệm hữu hạn Giải pháp phần mềm Tường Minh Bình Định tại phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn.
4. Chủ trương điều chỉnh 6,2 ha diện tích rừng quy hoạch chức năng đặc dụng thuộc tiểu khu 345 trên địa bàn phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn ra ngoài quy hoạch 03 loại rừng để khai thác đất phục vụ công trình trọng điểm của tỉnh.
5. Quyết định chủ trương đầu tư Công trình Khu dân cư phía Tây đường Trần Nhân Tông, khu vực 7-8, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn.
6. Quyết định chủ trương đầu tư Công trình: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phía Đông chợ Dinh mới, phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn.
7. Quyết định chủ trương đầu tư Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường Trần Nhân Tông (đoạn từ khu dân cư phía Đông Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn đến hết cầu số 2 qua sông Hà Thanh).
8. Chủ trương đầu tư Dự án Đê sông Hà Thanh đoạn thượng lưu cầu Diêu Trì, huyện Tuy Phước.
9. Sử dụng dự phòng ngân sách tỉnh năm 2018 để thực hiện dự án Gia cố, khắc phục tạm hư hỏng công trình đập dâng Lại Giang, huyện Hoài Nhơn.
10. Thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng 2,5 ha đất trồng lúa tại xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước để giao đất cho Tòa Giám mục Quy Nhơn sử dụng vào mục đích tôn giáo.
11. Chuyển diện tích đất rừng phòng hộ, đặc dụng ra ngoài Quy hoạch 3 loại rừng để phục vụ cho các Dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
12. Quyết định điều chỉnh, bổ sung chủ trương đầu tư Dự án Thí điểm mô hình tăng trưởng xanh trong sản xuất cây thâm canh có múi, thí điểm đầu tư hệ thống tưới tiết kiệm trên cây trồng cạn để ứng phó với tình hình nắng hạn tại Bình Định.
13. Quyết định điều chỉnh Dự án: Đường cứu hộ, cứu nạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường ĐT639 (đường ven biển).
14. Chủ trương điều chỉnh Dự án Tuyến đường từ Quốc lộ 1 cũ đến Gò Dài và khu dân cư dọc tuyến, xã Tam Quan Bắc, huyện Hoài Nhơn.
15. Quyết định chủ trương đầu tư Dự án Tượng đài Khởi nghĩa Vĩnh Thạnh. Địa điểm xây dựng Đồi Lâm Viên, thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh.
16. Quyết định chủ trương đầu tư Công trình Tuyến đường trung tâm lõi đô thị thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội, Khu kinh tế Nhơn Hội.
17. Quyết định chủ trương đầu tư Công trình Khu dân cư dọc tuyến đường nối từ đường trục Khu kinh tế đến Khu tâm linh chùa Linh Phong.
18. Chủ trương đầu tư xây dựng Dự án Đường ven biển ĐT.639, đoạn Cát Tiến đến Đề Gi, huyện Phù Cát.
19. Chủ trương để lại cho ngân sách thị xã An Nhơn hưởng 100% tiền sử dụng đất đối với các dự án do thị xã An Nhơn xúc tiến kêu gọi đầu tư, tiền thuê đất đối dự án doanh nghiệp thuê đất nộp một lần phát sinh trên địa bàn thị xã An Nhơn năm 2018.
20. Chủ trương đầu tư Dự án Khu tái định cư mở rộng phía Tây Bắc khu tái định cư Quy Hòa, khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn.
21. Chủ trương chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Hoài Châu, tại xã Hoài Châu, huyện Hoài Nhơn.
22. Chủ trương đầu tư Dự án Khu tái định cư phía Bắc công viên Khoa học, khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn.
23. Bổ sung kinh phí có mục tiêu cho ngân sách huyện Tây Sơn năm 2018 để bù đắp hụt thu ngân sách huyện Tây Sơn năm 2017.
24. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách tỉnh năm 2018
(Nội dung cụ thể có phụ lục chung kèm theo)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 52/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Chương trình Phát triển Giáo dục trung học giai đoạn 2 (khoản vay chính sách).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Căn cứ Quyết định số 1534/QĐ-TTg ngày 03/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 (GDTrH2) do ADB tài trợ; Căn cứ Công văn số 1292/QLCDA-PTDA ngày 27/6/2018 của Ban Quản lý các dự án (Bộ giáo dục và Đào tạo) về việc bổ sung danh mục đầu tư công trung hạn khoản vay chính sách CT GDTrH2;
Hội đồng nhân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư dự án Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 (khoản vay chính sách) theo các nội dung sau:
a) Tên dự án: Chương trình Phát triển Giáo dục trung học giai đoạn 2.
b) Dự án nhóm: Nhóm C.
c) Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: Thủ tướng Chính phủ.
d) Cấp quyết định đầu tư dự án: UBND tỉnh Bình Định.
e) Chủ đầu tư: Sở Giáo dục và Đào tạo.
f) Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Hoài Nhơn, huyện Tây Sơn và huyện Tuy Phước.
g) Các hạng mục chính của dự án: Gồm có 03 hạng mục công trình:
- Trường THPT chuyên Chu Văn An (huyện Hoài Nhơn); hạng mục: Ký túc xá và mua sắm trang thiết bị trường học.
- Trường THPT Nguyễn Huệ (huyện Tây Sơn); hạng mục: Nhà lớp học bộ môn 02 tầng 04 phòng.
- Trường THPT Xuân Diệu (huyện Tuy Phước); hạng mục: Nhà lớp học bộ môn 02 tầng 04 phòng.
h) Tổng mức đầu tư: 36.207 triệu đồng; trong đó:
- Vốn Chương trình Phát triển Giáo dục trung học giai đoạn 2 (ADB): 24.000 triệu đồng;
- Vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 12.207 triệu đồng (nguồn vốn đối ứng ODA của ngân sách tỉnh đã được bố trí trong kế hoạch trung hạn của tỉnh).
i) Thời gian thực hiện: dự kiến 2018-2020.
2. Bổ sung vào danh mục công trình, dự án có sử dụng dưới 10ha đất trồng lúa và danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
Căn cứ tại Khoản 1, Điểm b, Điều 58 của Luật Đất đai năm 2013 quy định Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Điều 62 của Luật Đất đai năm 2013 quy định các dự án nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải được HĐND tỉnh chấp thuận; Căn cứ Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh trên nguyên tắc mỗi dự án sử dụng không quá 10ha đất trồng lúa theo quy định Nhà nước. Trong đó, thống nhất chủ trương chuyển mục đích sử dụng 06ha đất lúa để thực hiện các dự án Khu đô thị Long Vân - Long Mỹ, P. Trần Quang Diệu, TP. Quy Nhơn (giai đoạn 1) và thu hồi toàn bộ diện tích đất 74.270,4m2 chưa có trong Danh mục, công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng để thực hiện các dự án Khu đô thị Long Vân-Long Mỹ, Phường Trần Quang Diệu, TP. Quy Nhơn (giai đoạn 1); dự án mở rộng hẻm 4 đường Chương Dương, thuộc công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực Trung đoàn vận tải 655, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn; dự án quy hoạch Khu Đô thị - Dịch vụ - Du lịch phía Tây đường An Dương Vương, thành phố Quy Nhơn (các hộ dân nằm phía Bắc đường Ngô Gia Tự, phường Nguyễn Văn Cừ) và dự án Điểm đấu nối Quốc lộ 19 tại Km20+286 (P) thuộc dự án Đường từ Cầu Trường Thi đi Quốc lộ 19, phường nhơn Hòa, thị xã An Nhơn (giai đoạn 2).
3. Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện Dự án Công viên sáng tạo TMA tại phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn.
Căn cứ tại Khoản 1, Điểm b, Điều 58 của Luật Đất đai năm 2013 quy định Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10ha đất trồng lúa; dưới 20ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương chuyển mục đích sử dụng 70.397,3m2 đất trồng lúa để thực hiện Dự án Công viên sáng tạo TMA do Công Công ty TNHH Giải pháp phần mềm Tường Minh Bình Định tại phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn.
4. Điều chỉnh 6,2 ha diện tích rừng quy hoạch chức năng đặc dụng thuộc tiểu khu 345 trên địa bàn phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn ra ngoài quy hoạch 03 loại rừng để khai thác đất phục vụ công trình trọng điểm của tỉnh.
Căn cứ chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất). Theo báo cáo của UBND tỉnh hiện nay về cơ bản Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã hoàn thành việc rà soát, điều chỉnh Quy hoạch 03 loại rừng, theo đó sẽ điều chỉnh diện tích 6,2 ha thuộc khu vực xin khai thác đất san lấp phục vụ các công trình Khu công nghệ phần mềm từ quy hoạch chức năng đặc dụng chuyển ra ngoài quy hoạch lâm nghiệp.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương điều chỉnh 6,2 ha thuộc khu vực xin khai thác đất san lấp phục vụ các công trình Khu công nghệ phần mềm từ chức năng quy hoạch rừng đặc dụng chuyển ra khỏi quy hoạch lâm nghiệp để UBND tỉnh kịp báo cáo trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định theo thẩm quyền.
5. Chủ trương đầu tư Công trình Khu dân cư phía Tây đường Trần Nhân Tông, khu vực 7-8, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn.
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư Công trình Khu dân cư phía Tây đường Trần Nhân Tông, khu vực 7-8, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn theo các nội dung sau:
a) Mục tiêu đầu tư:
Cụ thể hóa quy hoạch chung thành phố Quy Nhơn, góp phần chỉnh trang đô thị, gắn kết đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các dự án đã và đang triển khai trong khu vực. Tạo quỹ đất phục vụ xây dựng nhà ở, dịch vụ thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng cho nhân dân và tạo nguồn thu cho ngân sách tỉnh thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
b) Quy mô đầu tư: Diện tích đầu tư xây dựng công trình 8,95ha đất. Các công việc thực hiện dự án: Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng; Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm các hạng mục: San nền mặt bằng; Hệ thống đường giao thông; Hệ thống thoát nước mưa, thải; Hệ thống cấp nước sinh hoạt và PCCC; Hệ thống cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng.
c) Nhóm dự án: Dự án nhóm B
d) Tổng vốn đầu tư dự án dự kiến khoảng: 106.300.000.000 đồng.
Trong đó gồm: Chi phí xây dựng; Chi phí QLDA; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; Chi phí khác; Chi phí bồi thường GPMB; Chi phí dự phòng.
e) Cơ cấu nguồn vốn
- Cơ cấu nguồn vốn đầu tư dự kiến: Vốn NSNN do tỉnh quản lý (nguồn Quỹ Phát triển đất và các công trình hạ tầng phát triển quỹ đất).
- Khả năng cân đối nguồn vốn: Vốn NSNN do tỉnh quản lý bố trí thực tế tối đa 90% cho dự án, còn lại 10% vốn thực hiện tiết kiệm theo tinh thần Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 và số 70/NQ-CP ngày 03/8/2017 của Chính phủ.
f) Địa điểm thực hiện dự án: Khu vực 7-8, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn.
g) Thời gian thực hiện đầu tư dự án: Năm 2018 đến năm 2022.
h) Tên công trình: Khu dân cư phía Tây đường Trần Nhân Tông, khu vực 7-8, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn.
i) Cấp quyết định đầu tư dự án: UBND tỉnh Bình Định.
k) Tên chủ đầu tư: Trung tâm phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định.
6. Phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng Công trình Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phía Đông chợ Dinh mới, phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn.
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành nguyên tắc, tiêu chí nhà nước giai đoạn 2016-2020; Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư Công trình: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phía Đông chợ Dinh mới, phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn theo các nội dung sau:
a) Mục tiêu đầu tư
Từng bước triển khai thực hiện đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1141/QĐ-UBND ngày 31/3/2017. Tạo quỹ đất phục vụ xây dựng nhà ở, dịch vụ thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng cho nhân dân và tạo nguồn thu cho ngân sách tỉnh quản lý thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất. Góp phần từng bước chỉnh trang đô thị cho phù hợp với kiến trúc - quy hoạch, cảnh quan đô thị và hạ tầng kỹ thuật; thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Quy Nhơn nói riêng và tỉnh Bình Định nói chung.
b) Quy mô đầu tư: Diện tích đầu tư xây dựng công trình 8,7 ha đất. Các công việc thực hiện dự án:
- Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng (GPMB).
- Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm các hạng mục: San nền mặt bằng; Hệ thống đường giao thông; Hệ thống thoát nước mưa, thải; Hệ thống cấp nước sinh hoạt và phòng cháy chữa cháy; Hệ thống cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng.
c) Nhóm dự án: Dự án nhóm B.
d) Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: 110.800.000.000 đồng (Một trăm mười tỷ tám trăm triệu đồng)
Bao gồm: Chi phí xây lắp, Chi phí quản lý dự án, Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, Chi phí khác, Chi phí bồi thường GPMB, Dự phòng chi.
e) Cơ cấu nguồn vốn và khả năng cân đối vốn:
- Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý (nguồn thu cho ngân sách tỉnh thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất).
- Khả năng cân đối các nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý bố trí 90% cho dự án và tiết kiệm 10% theo tinh thần Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 và số 70/NQ-CP ngày 03/8/2017 của Chính phủ.
f) Địa điểm thực hiện dự án: Khu quy hoạch thuộc phía Đông chợ Dinh mới, phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn.
g) Thời gian thực hiện dự án: Năm 2018-2019.
h) Tên dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phía Đông chợ Dinh mới, phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn.
i) Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh.
k) Chủ đầu tư: Trung tâm Phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường Trần Nhân Tông (đoạn từ khu dân cư phía Đông Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn đến hết cầu số 2 qua sông Hà Thanh).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành nguyên tắc, tiêu chí nhà nước giai đoạn 2016-2020; Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường Trần Nhân Tông (đoạn từ khu dân cư phía Đông Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn đến hết cầu số 2 qua sông Hà Thanh) theo các nội dung sau:
a) Mục tiêu đầu tư
- Nhằm chỉnh trang, phát triển đô thị, kết nối Khu dân cư khu vực 7, 8, phường Nhơn Phú, Khu dân cư phía Đông Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Quy Nhơn; Khu đô thị mới Hưng Thịnh với Khu đô thị Nam đường Hùng Vương, kết nối giao thông giữa Quốc lộ 1D với đường Hùng Vương và các khu vực lân cận; Khai thác có hiệu quả quỹ đất dọc tuyến, xây dựng một khu nhà ở đô thị văn minh hiện đại, đáp ứng quy hoạch kiến trúc cảnh quan đô thị của thành phố Quy Nhơn nói riêng và tỉnh Bình Định nói chung; Thúc đẩy phát triển thương mại, dịch vụ, thu hút đầu tư các dự án mang lại lợi ích cho nhân dân địa phương; Phục vụ mục tiêu phát triển du lịch, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Quy mô đầu tư
- Chiều dài đoạn tuyến: L=900m.
- Đường Trần Nhân Tông được xây dựng theo tiêu chuẩn đường phố nội bộ theo TCXDVN 104:2007 .
- Tốc độ thiết kế: 40 km/h.
- Bán kính đường cong bằng tối thiểu: Rmin = 75m.
- Độ dốc dọc tối đa: i=4%.
- Bề rộng nền đường: Bnền = 20,0m; Bề rộng mặt đường Bmặt =10,0m; Bề rộng vỉa hè: Bhè = 5,0m x 2 = 10m.
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết được duyệt.
- Xây dựng mới cầu số 2 với chiều dài khoảng 100m, với quy mô như sau:
+ Bề rộng cầu B = (0.5 + 1.5 + 10.0+ 1.5+0.5)m = 14.00m;
+ Tải trọng HL93, nguời 3kN/m2.
c) Nhóm dự án: Dự án nhóm B.
d) Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: 129.380.000.000 đồng (Một trăm hai mươi chín tỷ, ba trăm tám mươi triệu đồng)
Bao gồm: Chi phí bồi thường, GPMB; Chi phí xây dựng; Chi phí quản lý dự án, tư vấn ĐTXD; Chi phí khác; Chi phí dự phòng.
e) Cơ cấu nguồn vốn và khả năng cân đối vốn:
- Nguồn vốn: Vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý từ nguồn thu khai thác quỹ đất khu dân cư phía Tây đường Trần Nhân Tông, khu vực 7-8 phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn (Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư tại khu vực 7-8, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn).
- Khả năng cân đối các nguồn vốn: Ngân sách tỉnh (nguồn thu tiền sử dụng đất thuộc dự án khu dân cư phía Tây đường Trần Nhân Tông, khu vực 7-8 phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn) chỉ bố trí 90% tổng mức vốn dự án được duyệt, 10% vốn dự án còn lại phải thực hiện theo tinh thần Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 và số 70/NQ-CP ngày 03/8/2017 của Chính phủ.
f) Địa điểm thực hiện dự án: Phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn.
g) Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019-2023.
h) Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Trần Nhân Tông, TP Quy Nhơn (đoạn từ khu dân cư phía Đông Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng đến hết cầu số 2 qua sông Hà Thanh).
i) Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh.
k) Chủ đầu tư: Ban QLDA Giao thông tỉnh
8. Chủ trương đầu tư Dự án Đê sông Hà Thanh đoạn thượng lưu cầu Diêu Trì, huyện Tuy Phước.
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Căn cứ Công văn số 5651/BKHĐT-KTNN ngày 16/8/2018 của Bộ Kế hoạch hoạch và Đầu tư về việc hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng dự án Đê sông Hà Thanh đoạn thượng lưu cầu Diêu Trì, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư dự án Đê sông Hà Thanh đoạn thượng lưu cầu Diêu Trì, huyện Tuy Phước theo các nội dung sau:
a) Tên dự án: Đê sông Hà Thanh đoạn thượng lưu cầu Diêu Trì, huyện Tuy Phước.
b) Dự án nhóm: B.
c) Cấp quyết định đầu tư dự án: UBND tỉnh Bình Định.
d) Tên chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT.
e) Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định.
f) Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: 100.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm tỷ đồng).
Bao gồm: Chi phí xây dựng và thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; Chi phí khác; Chi phí bồi thường, GPMB; Chi phí dự phòng.
g) Nguồn vốn: Vốn dự phòng ngân sách Trung ương theo ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 5651/BKHĐT-KTNN ngày 16/8/2018 về việc hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng dự án Đê sông Hà Thanh đoạn thượng lưu cầu Diêu Trì, huyện Tuy Phước.
h) Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn: Công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
i) Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2019.
9. Sử dụng dự phòng ngân sách tỉnh năm 2018 để thực hiện dự án Gia cố, khắc phục tạm hư hỏng công trình đập dâng Lại Giang, huyện Hoài Nhơn.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh sử dụng nguồn dự phòng ngân sách tỉnh năm 2018 với số tiền là 484,666 triệu đồng để Ban quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT triển khai thực hiện dự án Gia cố, khắc phục tạm hư hỏng công trình đập dâng Lại Giang, huyện Hoài Nhơn.
10. Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện giao đất cho Tòa giám mục Quy Nhơn sử dụng vào mục đích tôn giáo.
Căn cứ tại Khoản 1, Điểm b, Điều 58 của Luật Đất đai năm 2013 quy định Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Điều 62 của Luật Đất đai năm 2013 quy định các dự án nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải được HĐND tỉnh chấp thuận; Căn cứ Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương việc thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng 2,5ha đất trồng lúa tại xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước để giao đất cho Tòa Giám mục Quy Nhơn sử dụng vào mục đích tôn giáo.
11. Chuyển diện tích đất rừng phòng hộ, đặc dụng ra ngoài Quy hoạch 3 loại rừng để phục vụ cho các Dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất).
Về chủ trương Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh một số nội dung cụ thể như sau:
a) Điều chỉnh diện tích đất, rừng phòng hộ đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng với diện tích là 4.724,48 ha.
Trong đó:
- Rừng tự nhiên chuyển mục đích sử dụng rừng thuộc dự án trọng điểm 9,42 ha (Quyết định số 492/QĐ-TTg ngày 15/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Hồ chứa nước Đồng Mít, tỉnh Bình Định);
- Đất chưa có rừng: 1.051,93 ha;
- Các loại đất khác: 1.674,95 ha;
- Rừng trồng: 1.988,18 ha.
Đối với diện tích rừng trồng đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng là 1.988,18 ha, trong đó có 831,14 ha là rừng trồng phòng hộ ven biển tại xã các Mỹ Thọ, Mỹ Thành, Mỹ Thắng, Mỹ An huyện Phù Mỹ (rừng trồng trồng năm 1980 là 602,18 ha; trồng năm 2000 là 2,78 ha; trồng năm 2005 là 128,29 ha; trồng năm 2008 là 6,75 ha; trồng năm 2010 là 8,23 ha; trồng năm 2012 là 6,66 ha, năm 2014 là 50,38 ha và trồng năm 2015: 25,87 ha).
b) Điều chỉnh diện tích đất, rừng đặc dụng cảnh quan, danh lam thắng cảnh đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng với diện tích là 734,72 ha.
Trong đó:
- Đất chưa có rừng: 300,95 ha
- Các loại đất khác: 12,14 ha;
- Rừng trồng: 421,63 ha.
Riêng đối với diện tích có rừng trồng đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng là 421,63 ha ( phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn với diện tích là 396,87 ha; loài cây trồng chủ yếu là Keo và Bạch đàn và 24,76 ha rừng trồng keo khu đồi Cam Nguyễn Huệ, huyện Vĩnh Thạnh);
c) Căn cứ Quy định tại Văn bản số 511/TB-VPCP ngày 01/11/2017 của Văn phòng Chính phủ, về chủ trương Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung sau đây:
* Chuyển 831,14 ha từ rừng trồng phòng hộ ven biển ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng tại xã các Mỹ Thọ, Mỹ Thành, Mỹ Thắng, Mỹ An, huyện Phù Mỹ để thực hiện Dự án điện gió và điện mặt trời.
* Chuyển 421,63 ha từ rừng trồng cảnh quan, danh lam thắng cảnh ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng tại phường Ghềnh Ráng, TP. Quy Nhơn và xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh để thực hiện các dự án Phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, cụ thể như sau:
- Khu Du lịch, đô thị nghỉ dưỡng núi Vũng Chua (dọc theo Quốc lộ 1D và núi Xuân Vân): 377,2 ha, tại phường Ghềnh Ráng, Quy Nhơn (Quyết định số: 145/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận)
- Dự án Khu đô thị Khoa học và giáo dục Quy Hòa diện tích 13,47 ha tại phường Ghềnh Ráng, Quy Nhơn (Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị Khoa học và Giáo dục Quy Hòa).
- Khu vực Mỏ đất san lấp các dự án trọng điểm và Khu công nghệ phần mềm (TMA): 6,2 ha tại phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn (Công văn số 3411/UBND-KT ngày 13/6/2018)
- Nhu cầu đất sản xuất nông nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số tại xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh: 24,76 ha.
12. Điều chỉnh, bổ sung chủ trương đầu tư Dự án Thí điểm mô hình tăng trưởng xanh trong sản xuất cây thâm canh có múi, thí điểm đầu tư hệ thống tưới tiết kiệm trên cây trồng cạn để ứng phó với tình hình nắng hạn tại Bình Định.
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020; Căn cứ Văn bản số 730/TTg-NN ngày 26/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục dự án ưu tiên đầu tư theo Chương trình mục tiêu biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020; Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2013/TTLT-BTNMT-BTC-BKHĐT ngày 05/3/2013 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn cơ chế quản lý nguồn vốn Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu.
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung chủ trương đầu tư dự án Thí điểm mô hình tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Bình Định về nội dung các hạng mục và quy mô đầu tư như sau:
a) Nội dung đầu tư: Xây dựng thử nghiệm mô hình tưới tiết kiệm trong việc trồng cây có múi và xây dựng cơ sở hạ tầng cấp nước để phục vụ sản xuất nông nghiệp cho cây trồng cạn.
b) Các hạng mục và quy mô đầu tư:
- Hạng mục Trạm bơm Tân Lệ: Đầu tư xây dựng hệ thống tưới cho cây trồng cạn để ứng phó với tình hình nắng hạn;
Quy mô đầu tư: Xây dựng trạm bơm lưu lượng 450 m3/h lấy nước từ hệ thống kênh Văn Phong để cấp nước tưới ổn định cho 80 ha đất canh tác nông nghiệp thuộc huyện Tây Sơn, huyện Phù Cát và thị xã An Nhơn.
- Hạng mục Hệ thống tưới tiết kiệm xã Mỹ Tài và xã Mỹ Chánh Tây: Đầu tư xây dựng hệ thống tưới trên cây trồng cạn để cung cấp nước tưới cho vùng thiếu nước nghiêm trọng.
Quy mô đầu tư: Xây dựng hệ thống tưới tiết kiệm lưu lượng 900m3/giờ lấy nước từ hệ thống sông La Tinh để tưới cho 350ha đất nông nghiệp tại xã Mỹ Tài và xã Mỹ Chánh Tây, huyện Phù Mỹ.
- Hạng mục Mô hình hệ thống tưới tiết kiệm cây có múi: Đầu tư xây dựng mô hình hệ thống tưới tiết kiệm.
Quy mô đầu tư: Xây dựng mô hình hệ thống tưới, thâm canh cây có múi với diện tích 14,87ha tại xã Ân Tường Đông, huyện Hoài Ân.
Nội dung phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án nêu trên về các hạng mục và quy mô của dự án sau khi điều chỉnh tại Quy định này thay thế cho nội dung về các hạng mục và quy mô đã được HĐND tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư dự án tại Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Các nội dung khác vẫn thực hiện theo Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
13. Phê duyệt điều chỉnh Dự án Đường cứu hộ, cứu nạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường ĐT639 (đường ven biển).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Căn cứ Quyết định 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành nguyên tắc, tiêu chí nhà nước giai đoạn 2016-2020; Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định 63/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về“Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu” và Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về “Hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng”, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất quyết định điều chỉnh Dự án: Đường cứu hộ, cứu nạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường ĐT639 (đường ven biển) theo các nội dung sau:
a) Tên công trình: Đường cứu hộ, cứu nạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường ĐT639 (đường ven biển).
b) Nhóm dự án: Nhóm B.
c) Cấp quyết định đầu tư dự án: UBND tỉnh Bình Định.
d) Chủ đầu tư: UBND huyện Phù Mỹ.
e) Địa Điểm xây dựng: Xã Mỹ Châu và xã Mỹ Đức thuộc huyện Phù Mỹ.
f) Nội dung điều chỉnh, bổ sung
Điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án trên cơ sở điều chỉnh, bổ sung một số hạng mục công trình phù hợp quy định tại Nghị định 63/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ và Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng và Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án.
g. Dự kiến tổng mức đầu tư điều chỉnh, bổ sung: 104.037.531.000 đồng
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
TT |
Khoản mục chi phí |
Theo Quyết định số 5081/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của CT UBND tỉnh |
Điều chỉnh tăng (+), giảm (-) |
Tổng mức đầu tư điều chỉnh, bổ sung |
1 |
Chi phí xây dựng |
76.697.422 |
+10.524.671 |
87.222.093 |
2 |
Chi phí quản lý dự án |
1.064.283 |
+113.906 |
1.178.189 |
3 |
Chi phí tư vấn ĐTXD |
5.630.520 |
+187.898 |
5.818.418.00 |
4 |
Chi phí khác |
3.313.513 |
+106.509 |
3.420.022 |
5 |
Chi phí GPMB |
3.485.265 |
0 |
3.485.265 |
6 |
Chi phí dự phòng |
2.074.729 |
+838.814 |
2.913.543 |
Tổng cộng |
92.265.732 |
+11.771.799 |
104.037.531 |
Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh lưu ý:
Việc điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư dự án nêu trên chỉ được thực hiện khi “Khối lượng điều chỉnh, bổ sung ngoài phạm vi hợp đồng hoặc khi bổ sung khối lượng công việc hợp lý chưa có đơn giá trong hợp đồng…” (Quy định tại Điều 5 Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng).
h) Loại, cấp công trình: Công trình giao thông, cấp III.
i) Nguồn vốn đầu tư hạng mục điều chỉnh, bổ sung: Vốn ngân sách do tỉnh quản lý là 3.000 triệu đồng, các khoản chỉ phí còn lại (8.771,799 triệu đồng) do ngân sách huyện Phù Mỹ và các nguồn vốn hợp pháp khác chi trả.
k) Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý.
l) Thời gian thực hiện dự án: Từ năm 2015-2019.
14. Phê duyệt điều chỉnh chủ trương Dự án: Tuyến đường từ Quốc lộ 1 cũ đến Gò Dài và khu dân cư dọc tuyến, xã Tam Quan Bắc, huyện Hoài Nhơn.
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất chủ trương điều chỉnh Dự án: Tuyến đường từ Quốc lộ 1 cũ đến Gò Dài và khu dân cư dọc tuyến theo các nội dung sau:
a) Tên dự án: Tuyến đường từ Quốc lộ 1 cũ đến Gò Dài và khu dân cư dọc tuyến;
b) Nhóm dự án: Nhóm B.
c) Cấp quyết định đầu tư dự án: UBND tỉnh Bình Định.
d) Chủ đầu tư: UBND huyện Hoài Nhơn.
e) Địa điểm thực hiện dự án: Xã Tam Quan Bắc, huyện Hoài Nhơn.
f) Nội dung điều chỉnh: Bổ sung tăng kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng cụ thể như sau:
Tổng mức đầu tư dự án sau khi điều chỉnh, bổ sung: 129.839.091.000 đồng (Một trăm hai mươi chín tỷ, tám trăm ba mươi chín triệu không trăm chín mươi mốt nghìn đồng). Trong đó:
Tổng mức đầu tư theo Quyết định số 4451/QĐ-UBND ngày 02/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh |
92.561.111.000 |
đồng |
Giá trị điều chỉnh, bổ sung (kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng). |
37.277.980.000 |
đồng |
Tổng cộng |
129.839.091.000 |
đồng |
g) Nguồn vốn thực hiện điều chỉnh, bổ sung:
Chi phí bồi thường, GPMB và tái định cư điều chỉnh, bổ sung tăng: 37.277.980.000 đồng, do Ngân sách huyện Hoài Nhơn, xã Tam Quan Bắc chịu trách nhiệm bố trí.
h) Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định: Công trình giao thông đường bộ.
i) Thời gian thực hiện dự án: Năm 2016 – 2019.
15. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Tượng đài Khởi nghĩa Vĩnh Thạnh, địa điểm xây dựng Đồi Lâm Viên, thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh.
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất Quyết định chủ trương đầu tư Dự án: Tượng đài Khởi nghĩa Vĩnh Thạnh. Địa điểm xây dựng: Đồi Lâm Viên, thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh theo các nội dung cụ thể như sau:
a) Mục tiêu đầu tư: Đầu tư xây dựng mới Tượng đài Khởi nghĩa Vĩnh Thạnh nhằm mục tiêu giáo dục cho thế hệ hôm nay và mai sau biết được tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm của nhân dân Vĩnh Thạnh nói riêng, nhân dân Bình Định và cả nước nói chung.
b) Quy mô đầu tư:
Tổng diện tích: 3.016 m2;
- Lát đá granite màu xám nền quanh khu vực tượng đài S=2.789m2 (tạo hoa văn);
- Bệ thành kích thước (0,6x1)m xây gạch, mặt bệ lát đá granite màu đen;
- Bậc cấp bê tông lót đá (4x6), xây gạch chỉ, mặt lát đá granite màu đỏ Ruby (tại các lối vào);
- Tượng có tổng chiều cao 18m, trong đó:
+ Chân đế tượng bằng khối bê tông cốt thép đường kính D = 12,5m, cao 2,5m;
+ Phần thân tượng cao 15,5m được làm bằng đá.
c) Nhóm dự án: Dự án nhóm B.
d) Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: 48.240.000.000 đồng (Bốn mươi tám tỷ, hai trăm bốn mươi triệu đồng)
Bao gồm: Chi phí xây dựng; Chi phí quản lý dự án; Chi phí đầu tư xây dựng; Chi phí khác; Chi phí dự phòng.
e) Cơ cấu nguồn vốn:
- Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý hỗ trợ 70% tổng mức đầu tư dự án; phần còn lại sử dụng ngân sách huyện Vĩnh Thạnh và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Trong đó, Vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý bố trí thực tế tối đa 90% phần vốn tỉnh hỗ trợ, 10% vốn hỗ trợ còn lại thực hiện tiết kiệm theo tinh thần Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 và số 70/NQ-CP ngày 03/8/2017 của Chính phủ.
- Khả năng cân đối nguồn vốn: Việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn cho công trình được bố trí theo quy định đối với nhóm B từ năm 2018 - 2022.
f) Địa điểm thực hiện dự án: Đồi Lâm Viên, thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh.
g) Thời gian thực hiện đầu tư: Năm 2018 - 2021.
h) Tên công trình: Tượng đài Khởi nghĩa Vĩnh Thạnh
HĐND tỉnh đề nghị UBND tỉnh Dự án khi xây dựng hoàn thành đảm bảo đem lại mỹ quan, tôn vẻ đẹp văn hóa cho trung tâm huyện Vĩnh Thạnh nói riêng và của cả huyện nói chung. Dự án không gây ảnh hưởng đến môi trường khu vực xung quanh.
16. Phê duyệt chủ trương đầu tư Công trình Tuyến đường trung tâm lõi đô thị thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội, Khu kinh tế Nhơn Hội.
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Hội đồng nhân dân tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư Công trình: Tuyến đường trung tâm lõi đô thị thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội, Khu kinh tế Nhơn Hội, với các nội dung như sau:
a) Mục tiêu đầu tư:
- Nhằm kết nối lưu thông giữa các phân khu: Khu lõi đô thị, phân khu số 4, phân khu số 5, phân khu số 6, khu quảng trường biển, các dự án của tuyến du lịch biển Nhơn Lý - Cát Tiến,…
- Từng bước hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Khu kinh tế, góp phần thu hút các dự án đầu tư mới vào khu lõi đô thị, đẩy nhanh việc triển khai các dự án, tạo động lực phát triển cho Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội trong thời gian đến.
b) Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng hoàn thiện Tuyến đường trung tâm lõi đô thị thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt, gồm Tuyến đường trục lõi đô thị (hình chữ U), chiều dài L=1.436m và tuyến đường nối tuyến đường trục lõi đô thị và đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội, chiều dài L=244m.
c) Nhóm dự án: B
d) Dự kiến tổng mức đầu tư : 134.190.000.000 đồng (Một trăm ba mươi bốn tỷ, một trăm chín mươi triệu đồng chẵn).
Bao gồm: Chi phí xây dựng; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; Chi phí khác; Chi phí dự phòng.
e) Cơ cấu ngồn vốn:
f) Nguồn vốn thực hiện: Vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý và các nguồn vốn hợp pháp khác.
g) Mức vốn bố trí: Ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý và các nguồn vốn hợp pháp khác bố trí 90% tổng mức đầu tư của dự án và 10% tiết kiệm theo tinh thần Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016; Nghị quyết số 70 ngày 03/8/2017 của Chính phủ.
h) Khả năng cân đối nguồn vốn:
- Vốn Ngân sách nhà nước từ nguồn thu đấu giá chuyển quyền sử dụng đất của Phân khu số 5 và Phân khu số 8 (sau khi thu tiền sử dụng đất đã bố trí thanh toán vốn hoàn thành Phân khu số 5 và Phân khu số 8).
- Vốn Ngân sách nhà nước từ tiền sử dụng đất, cho thuê đất dự án Khu đô thị sinh thái Nhơn Hội - đơn vị ở II, IV, IX (tiền thu sử dụng đất sau khi đã bố trí vốn hoàn thành dự án Đường trục Khu kinh tế nối dài, đoạn Km4+00-Km18+500).
i) Thời gian thực hiện dự án: Từ năm 2019 đến năm 2023.
k) Chủ đầu tư: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
l) Địa điểm thực hiện: Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định.
17. Phê duyệt chủ trương đầu tư Công trình: Khu dân cư dọc tuyến đường nối từ đường trục Khu kinh tế đến Khu tâm linh chùa Linh Phong.
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất Quyết định chủ trương đầu tư Công trình: Khu dân cư dọc tuyến đường nối từ đường trục Khu kinh tế đến Khu tâm linh chùa Linh Phong, với các nội dung như sau:
a) Mục tiêu đầu tư: Góp phần phát triển quỹ đất, tạo nguồn thu ngân sách từ việc bán đấu giá quyền sử dụng đất, giúp hoàn thiện hệ thống giao thông của khu vực, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Quy mô đầu tư:
Đầu tư xây dựng hoàn thiện Khu dân cư dọc tuyến đường nối từ đường trục Khu kinh tế đến Khu tâm linh chùa Linh Phong theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, với quy mô tổng diện tích khoảng 14,1 ha (không bao gồm phạm vi tuyến đường nối từ đường trục Khu kinh tế đến Khu tâm linh chùa Linh Phong), gồm các hạng mục chính sau: San nền; giao thông; thoát nước mưa; hệ thống cấp nước; hệ thống cấp điện; thoát nước thải và vệ sinh môi trường; hệ thống điện chiếu sáng Nút T12 đến Nút T24 trên tuyến đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội.
c) Nhóm dự án: B
d) Dự kiến tổng mức đầu tư : 173.890.000.000 đồng (Một trăm bảy mươi ba tỷ, tám trăm chín mươi triệu đồng).
Bao gồm: Chi phí xây dựng; Chi phí thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; Chi phí khác; Chi phí Giải phóng mặt bằng; Chi phí dự phòng.
e) Cơ cấu nguồn vốn:
- Nguồn vốn thực hiện: Vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý từ nguồn sử dụng đất, cho thuê đất các dự án, khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh (tiền sử dụng đất, cho thuê đất Khu dân cư dọc tuyến đường nối từ đường trục Khu kinh tế đến Khu tâm linh chùa Linh Phong) và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Khả năng cân đối nguồn vốn: Ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý và các nguồn vốn hợp pháp khác bố trí trong giai đoạn 2018 – 2020 và sau năm 2020 là 90% tổng mức đầu tư của dự án và 10% tiết kiệm theo tinh thần Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 và Nghị quyết số 70 ngày 03/8/2017 của Chính phủ.
f) Địa điểm thực hiện: Xã Cát Tiến, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
g) Thời gian thực hiện dự án: Từ năm 2018 đến năm 2022.
h) Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh.
i) Chủ đầu tư: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
18. Chủ trương đầu tư xây dựng Dự án Đường ven biển (ĐT.639), đoạn Cát Tiến đến Đề Gi, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Căn cứ Nghị định 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ.
Căn cứ Quyết định 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành nguyên tắc, tiêu chí nhà nước giai đoạn 2016-2020; Căn cứ Quyết định số 1353/QĐ-TTg ngày 23/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển các Khu Kinh tế ven biển của Việt Nam đến năm 2020; Căn cứ Quyết định số 129/QĐ-TTg ngày 18/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường bộ ven biển Việt Nam; Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư xây dựng Dự án Đường ven biển ĐT.639, đoạn Cát Tiến đến Đề Gi, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định theo các nội dung sau:
a) Mục tiêu đầu tư:
- Triển khai thực hiện dự án góp phần hoàn thiện tuyến đường bộ ven biển của cả nước.
- Từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông đường bộ của tỉnh Bình Định.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm khai thác tối đa lợi ích kinh tế ven biển, phục vụ các ngành cảng biển, du lịch, nuôi trồng và khai thác thủy sản….
- Tạo trục cảnh quan kết nối huyện Phù Cát với thành Phố Quy Nhơn và phát triển quỹ đất dọc hai bên tuyến đường nhằm phát triển du lịch biển.
- Góp phần hoàn thiện tuyến đường đối ngoại của Khu kinh tế Nhơn Hội nhằm phát huy hiệu quả của Khu kinh tế Nhơn Hội, tăng khả năng cạnh tranh và thu hút đầu tư.
- Hình thành tuyến đường cứu hộ, cứu nạn nhân dân ven biển trong mùa mưa bão và kịp thời ứng phó với công tác an ninh, quốc phòng.
b) Quy mô đầu tư: Tuyến đường được thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng (TCVN 4054-2005) với các thông số kỹ thuật chủ yếu như sau:
- Vận tốc thiết kế V= 80km/h;
- Mặt đường: bê tông nhựa cấp cao A1;
- Tải trọng thiết kế cầu: HL93; thiết kế công H30-XB80.
- Tần suất thiết kế: cầu lớn, cầu trung: p=1%; nền đường, cống và cầu nhỏ: p=4%.
- Quy mô mặt cắt ngang:
+ Bnền = 4x3,5m (làn đường) + 2x0,5m (dải an toàn) + 4,5m (phân cách giữa) + 1,0m (lề đất) = 20,5m.
+ Riêng đối với các đoạn đi qua đèo Chánh Oai, Tân Thanh, Vĩnh Hội do điều kiện địa hình đặc biệt khó khăn, để hạn chế khối lượng đào đắp, thiết kế dải phân cách giữa bằng bê tông C20 đáy rộng 50cm, cao 85cm (giống dải phân cách QL1A), bề rộng nền đường giảm còn Bnền = 16,5m = 4x3,5m (làn đường) + 2x0,5m (dải an toàn) + 0,5m (phân cách giữa) + 1,0m (lề đất).
c) Nhóm dự án: Nhóm B
d) Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: 1.355 tỷ đồng (Trong quá trình thực hiện dự án phải thực hiện tiết kiệm 10% tổng vốn dự án theo Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 và Nghị quyết số 70 ngày 03/8/2017 của Chính phủ).
Bao gồm: Chi phí xây dựng và thiết bị (phần đường, phần cầu, chiếu sáng); chi phí GPMB; chi phí tư vấn đầu tư và quản lý dự án; chi phí khác, dự phòng.
e) Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ và vốn ngân sách địa phương.
f) Địa Điểm thực hiện dự án: Huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
g) Thời gian thực hiện dự án: Năm 2018-2022.
h) Tên dự án: Đường ven biển (ĐT.639), đoạn Cát Tiến đến Đề Gi.
i) Ngành, lĩnh vực sử dụng vốn: Giao thông vận tải.
19. Để lại khoản thu tiền sử dụng đất của các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật đô thị do thị xã An Nhơn kêu gọi đầu tư và tiền thuê đất đối với các dự án doanh nghiệp thuê đất một lần phát sinh trên địa bàn thị xã An Nhơn.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương để lại cho ngân sách thị xã An Nhơn hưởng 100% tiền sử dụng đất đối với các dự án do thị xã An Nhơn xúc tiến kêu gọi đầu tư, tiền thuê đất đối dự án doanh nghiệp thuê đất nộp một lần phát sinh trên địa bàn thị xã An Nhơn năm 2018, cụ thể:
a) Tiền sử dụng đất đối với các dự án do thị xã An Nhơn xúc tiến kêu gọi đầu tư: Dự án Khu đô thị Bắc sông Tân An, phường Bình Định và dự án Khu dân cư Đông Bàn Thành, phường Đập Đá.
b) Tiền thuê đất đối với các dự án doanh nghiệp thuê đất nộp một lần phát sinh trên địa bàn thị xã An Nhơn: Dự án Khu dịch vụ thể dục thể thao phường Đập Đá.
20. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Khu tái định cư mở rộng phía Tây Bắc khu tái định cư Quy Hòa, khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn.
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất chủ trương đầu tư Dự án Khu tái định cư mở rộng phía Tây Bắc khu tái định cư Quy Hòa, khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn theo các nội dung sau:
a) Mục tiêu đầu tư
- Triển khai thực hiện đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt, tạo quỹ đất đầu tư xây dựng khu tái định cư;
- Từng bước triển khai đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật khu dân cư theo quy hoạch được duyệt.
- Làm cơ sở cho việc quản lý xây dựng và thực hiện các bước đầu tư xây dựng tiếp theo, góp phần thúc đẩy cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
b) Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, với diện tích khoảng 4,13ha, gồm các hạng mục: San nền mặt bằng; hệ thống đường giao thông; hệ thống thoát nước mưa; hệ thống thoát nước thải; hệ thống cấp điện; hệ thống cấp nước.
c) Nhóm dự án: Dự án nhóm B.
d) Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: 76.775.000.000 đồng (Bảy mươi sáu tỷ, bảy trăm bảy mươi lăm triệu đồng).
Bao gồm: Chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác, chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí dự phòng.
e) Cơ cấu nguồn vốn và khả năng cân đối vốn:
* Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý và các nguồn vốn hợp pháp khác.
* Khả năng cân đối các nguồn vốn:
- Vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018 – 2020: Quỹ phát triển đất và các công trình hạ tầng để phát triển quỹ đất; nguồn vượt thu (nếu có).
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 – 2025 và các nguồn vốn hợp pháp khác.
f) Địa điểm thực hiện dự án: Khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn.
g) Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019 – 2023.
h) Tên dự án: Khu tái định cư mở rộng phía Tây Bắc khu tái định cư Quy Hòa, khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn.
i) Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh.
k) Chủ đầu tư: Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh.
21. Chủ trương chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Hoài Châu, tại xã Hoài Châu, huyện Hoài Nhơn.
Căn cứ tại Khoản 1, Điểm b, Điều 58 của Luật Đất đai năm 2013 quy định Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Điều 62 của Luật Đất đai năm 2013 quy định các dự án nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải được HĐND tỉnh chấp thuận; Căn cứ Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi và chuyển mục đích sử dụng 250.000 m2,, trong đó có 96.332,3m2 đất trồng lúa để thực hiện Dự án đầu tư Cụm Công nghiệp Hoài Châu, xã Hoài Châu, huyện Hoài Nhơn.
22. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Khu tái định cư phía Bắc công viên Khoa học, khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn.
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất chủ trương đầu tư Dự án Khu tái định cư phía Bắc công viên Khoa học, khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn theo các nội dung sau:
a) Mục tiêu đầu tư
- Triển khai thực hiện đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt, tạo quỹ đất đầu tư xây dựng khu tái định cư;
- Từng bước triển khai đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật khu dân cư theo quy hoạch được duyệt.
- Làm cơ sở cho việc quản lý xây dựng và thực hiện các bước đầu tư xây dựng tiếp theo, góp phần thúc đẩy cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
b) Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, với diện tích khoảng 2,86ha, gồm các hạng mục: San nền mặt bằng; hệ thống đường giao thông; hệ thống thoát nước mưa; hệ thống thoát nước thải; hệ thống cấp điện; hệ thống cấp nước.
c) Nhóm dự án: Dự án nhóm B.
d) Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: 60.850.000.000 đồng (Sáu mươi tỷ, tám trăm năm mươi triệu đồng)
Bao gồm: Chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác, chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí dự phòng.
e) Cơ cấu nguồn vốn và khả năng cân đối vốn:
* Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý và các nguồn vốn hợp pháp khác.
* Khả năng cân đối các nguồn vốn:
- Vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018 – 2020: Quỹ phát triển đất và các công trình hạ tầng để phát triển quỹ đất; nguồn vượt thu (nếu có).
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 – 2025 và các nguồn vốn hợp pháp khác.
f) Địa điểm thực hiện dự án: Khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn.
g) Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019 – 2023.
h) Tên dự án: Khu tái định cư phía Bắc công viên Khoa học, khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn.
i) Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh.
k) Chủ đầu tư: Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh.
23. Bổ sung kinh phí có mục tiêu cho ngân sách huyện Tây Sơn năm 2018 để bù đắp hụt thu ngân sách huyện Tây Sơn năm 2017.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương bổ sung kinh phí có mục tiêu cho ngân sách huyện Tây Sơn năm 2018 với số tiền 7.158 triệu đồng để bù đắp hụt thu ngân sách huyện Tây Sơn năm 2017.
24. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách tỉnh năm 2018.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương điều chỉnh giảm kế hoạch vốn còn lại đối với các công trình, dự án đã bố trí kế hoạch vốn năm 2018 nhưng đến ngày 30/9/2018 đã hết khối lượng thanh toán để chuyển sang bố trí thanh toán khối lượng hoàn thành cho các công trình, dự án đã có khối lượng thanh toán nhưng còn thiếu vốn và đã có trong danh mục được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trong kế hoạch đầu tư công trung hạn, giai đoạn 2016-2020 (Chi tiết có Phụ lục 01 và Phụ lục 02 kèm)./.
Quyết định 129/QĐ-TTg năm 2021 về kéo dài thời gian thực hiện Dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính” theo quy định Quyết định 513/QĐ-TTg và Quyết định 874/QĐ-TTg Ban hành: 27/01/2021 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thuốc lá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 08/02/2021
Nghị quyết 70/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2020 Ban hành: 14/05/2020 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục khu vực nạo vét các tuyến luồng thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Hà Nội Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 08/08/2020
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2019 về chương trình hành động triển khai Nghị quyết 60/2018/QH14 về tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Nghị quyết 89/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2019 Ban hành: 11/10/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 129/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung Đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040 Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách thành phố Hồ Chí Minh và quy định nội dung chi, mức chi đặc thù phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông sử dụng từ nguồn kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND về phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2019 Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2018 gia nhập Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng nhằm ngăn chặn, chống lại khai thác thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO) Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2018 về thông qua đề nghị xây dựng Nghị định về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Thông báo 511/TB-VPCP năm 2017 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc về “Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng và giải pháp thực hiện trong thời gian tới” Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2017 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch trùng tu, sửa chữa di tích đình làng trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020 Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía Đông chợ Dinh mới, phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Quyết định 356/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Định Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 89/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016 Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án phòng chống lũ, lụt vùng hạ du đập thủy điện Đăk Lây do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đồng Chua, thôn Áng Sơn, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2016 về những định hướng cơ bản xây dựng mô hình thí điểm “Làng đô thị xanh” trên địa bàn thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 1141/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 thị xã Ngã Năm tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Thông tư 07/2016/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Nghị quyết 89/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2015 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 1353/QĐ-TTg điều chỉnh và giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2015 (đợt 3) Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 03/09/2015
Nghị quyết 89/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2014 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 356/QĐ-TTg năm 2014 thành lập Quỹ hỗ trợ khắc phục hậu quả bom mìn Việt Nam Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 168/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm học 2011-2012 đến năm học 2015-2016 Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 30/07/2015
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Duy Tiên, Bình Lục, Thanh Liêm, Kim Bảng để mở rộng thành phố Phủ Lý và thành lập phường thuộc thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 08/06/2013
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2013 phê duyệt "Hiệp định giữa Việt Nam - Đức về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao" Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Thông tư liên tịch 03/2013/TTLT-BTNMT-BTC-BKHĐT hướng dẫn cơ chế quản lý nguồn vốn Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 356/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 27/02/2013
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2012 thành lập thị xã Bình Minh và điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường thuộc thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 15-NQ/TW về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 01/11/2012 | Cập nhật: 06/11/2012
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thể dục Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 11/08/2014
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2011 về thành lập phường: Phương Đông, Phương Nam thuộc thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 04/04/2011
Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2011 về phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 129/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm chức danh Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 24/01/2011
Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2010 đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 129/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tuyến đường bộ ven biển Việt Nam Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2009 hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư 05/2009/TT-BXD do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 31/08/2011
Quyết định 129/QĐ-TTg năm 2009 điều chỉnh phương án sắp xếp công ty nhà nước tại Quyết định 345/2005/QĐ-TTg về việc thành lập Tập đoàn công nghiệp than – khoáng sản Việt Nam Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 05/02/2009
Quyết định 1353/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt đề án “quy hoạch phát triển các khu kinh tế ven biển của Việt Nam đến năm 2020” Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 26/09/2008
Quyết định 356/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho 9 tập thể thành phố Hà Nội Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 129/QĐ-TTg năm 2008 bổ nhiệm Thiếu tướng Phạm Quý Ngọ, giữ chức Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Quyết định 1353/QĐ-TTg năm 2007 về việc xuất gạo dự trữ quốc gia để hỗ trợ tỉnh Long An cứu đói cho các hộ dân bị thiệt hại do dịch rầy nâu, bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá trên lúa Ban hành: 08/10/2007 | Cập nhật: 10/10/2007
Chỉ thị 38/2005/CT-TTg về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất) Ban hành: 05/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006