Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 27/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Đàm Văn Eng |
Ngày ban hành: | 12/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2018/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 12 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở XÓM, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật thú y;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3686/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng dự thảo Nghị quyết quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách
a) Đối với xã, phường, thị trấn:
- Xã, phường, thị trấn loại I: Bố trí tối đa không quá 09 người;
- Xã, phường, thị trấn loại II: Bố trí tối đa không quá 08 người;
- Xã, phường, thị trấn loại III: Bố trí tối đa không quá 07 người.
b) Đối với xóm, tổ dân phố:
- Xóm, tổ dân phố loại I: Bố trí tối đa 06 người;
- Xóm, tổ dân phố loại II, loại III: Bố trí tối đa 05 người.
2. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách
a) Đối với xã, phường, thị trấn: Gồm 16 chức danh. (Phụ lục I)
b) Đối với xóm, tổ dân phố: Gồm 11 chức danh. (Phụ lục II)
3. Mức phụ cấp
a) Mức phụ cấp hàng tháng:
- Mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường thị trấn thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm Nghị quyết này;
- Mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố thực hiện theo Phụ lục II ban hành kèm Nghị quyết này.
b) Mức phụ cấp kiêm nhiệm:
- Cán bộ, công chức cấp xã: kiêm nhiệm 01 chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh đó;
- Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã: ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách chính, được kiêm nhiệm tối đa 02 chức danh khác. Kiêm nhiệm 01 chức danh được hưởng 50% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 02 chức danh được hưởng 70% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp cao nhất;
- Những người hoạt động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố: ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách chính, được kiêm nhiệm tối đa 02 chức danh khác. Kiêm nhiệm 01 chức danh được hưởng 60% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 02 chức danh được hưởng 100% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp cao nhất;
- Đối với cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn: phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
4. Nhóm chức danh kiêm nhiệm
Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể nhóm các chức danh kiêm nhiệm, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, giới thiệu bầu cử các chức danh không chuyên trách nhằm đảm bảo thống nhất về công tác tổ chức trong phạm vi toàn tỉnh.
Tùy theo điều kiện thực tế, cụ thể của từng đơn vị, bố trí các chức danh kiêm nhiệm cho phù hợp nhưng không vượt quá số lượng quy định theo phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn và phân loại xóm, tổ dân phố. Khuyến khích những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm có trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Chế độ Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội (quỹ hưu trí và tử tuất) và bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.
b) Những người hoạt động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.
6. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp, thực hiện chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách do ngân sách Trung ương và địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết: Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 20/2014/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 84/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Bãi bỏ các quy định tại các Nghị quyết sau:
a) Điểm a, Khoản 2, Mục II Nghị quyết số 17/2008/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định Cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
b) Gạch đầu dòng thứ nhất, Điểm a và Điểm b, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc kiện toàn mạng lưới và chính sách hỗ trợ thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
c) Gạch đầu dòng thứ 1, 2 Khoản 1 và gạch đầu dòng thứ 1, 2, 3, 4 Khoản 2, Mục II, Điều 1 Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày 5 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc kiện toàn tổ chức và chính sách hỗ trợ đối với khuyến nông viên xã, khuyến nông viên xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
d) Điểm d, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 41/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về một số chính sách Dân số, Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT |
Chức danh |
Mức phụ cấp theo mức lương cơ sở |
|
1 |
Phó Trưởng công an (ở xã, thị trấn) hoặc Trưởng ban Bảo vệ dân phố (ở phường) |
Phó Trưởng công an |
1,0 |
Trưởng ban Bảo vệ dân phố |
0,5 |
||
2 |
Phó Chỉ huy trưởng quân sự |
1,0 |
|
3 |
Chủ tịch Hội người cao tuổi |
0,8 |
|
4 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
0,8 |
|
5 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc |
0,8 |
|
6 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
0,8 |
|
7 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
0,8 |
|
8 |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
0,8 |
|
9 |
Phó Bí thư Đoàn thanh niên |
0,8 |
|
10 |
Phụ trách Văn phòng Đảng ủy |
0,8 |
|
11 |
Phụ trách công tác tổ chức Đảng |
0,8 |
|
12 |
Phụ trách công tác kiểm tra Đảng |
0,8 |
|
13 |
Phụ trách Tuyên giáo dân vận |
0,8 |
|
14 |
Phụ trách Dân số, Kế hoạch hóa gia đình |
0,8 |
|
15 |
Khuyến nông viên |
Có bằng Đại học |
1,17 |
Có bằng Trung cấp hoặc bằng nghề thời hạn đào tạo 02 năm |
0,93 |
||
16 |
Nhân viên thú y |
0,93 |
PHỤ LỤC 2
CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÓM, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT |
Chức danh |
Mức phụ cấp theo mức lương cơ sở |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|||
1 |
Bí thư chi bộ |
0,8 |
0,7 |
0,6 |
|
2 |
Trưởng xóm hoặc Tổ trưởng tổ dân phố |
0,8 |
0,7 |
0,6 |
|
3 |
Thôn đội trưởng |
0,62 |
0,62 |
0,62 |
|
4 |
Trưởng ban công tác Mặt trận |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
|
5 |
Chi hội trưởng Hội Phụ nữ |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
|
6 |
Chi hội trưởng Hội Nông dân |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
|
7 |
Chi hội trưởng Hội Cựu Chiến binh |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
|
8 |
Bí thư chi đoàn |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
|
9 |
Công an viên (xóm, tổ dân phố ở xã, thị trấn) |
0,7 |
0,6 |
0,5 |
|
Tổ Bảo vệ dân phố (tổ dân phố ở phường) |
|
|
|
||
+ Phó Trưởng ban |
0,4 |
||||
+ Tổ trưởng |
0,35 |
||||
+ Tổ phó |
0,3 |
||||
+ Tổ viên |
0,2 |
||||
10 |
Khuyến nông viên |
0,4 |
0,3 |
0,2 |
|
11 |
11.1 Đối với xóm đặc biệt khó khăn |
||||
a |
Nhân viên y tế thôn, bản (thực hiện lồng ghép cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em) |
0,54 |
|||
b |
Cô đỡ thôn bản |
0,5 |
|||
11.2 Đối với xóm còn lại |
|||||
a |
Nhân viên y tế thôn, bản (thực hiện lồng ghép cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em) |
0,34 |
|||
b |
Cô đỡ thôn, bản |
0,3 |
Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị quyết 84/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND và các nghị quyết khác có liên quan đến chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Nghị quyết 84/2016/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 84/2016/NQ-HĐND sửa đổi khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 21/01/2017
Nghị quyết 84/2016/NQ-HĐND về chấp thuận Danh mục dự án cần thu hồi đất và phê duyệt dự án sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2017 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y Ban hành: 15/05/2016 | Cập nhật: 15/05/2016
Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về phân bổ các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 27/06/2014
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND Quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức được luân chuyển Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/07/2015
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 26/03/2014
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách và phân bổ chi ngân sách tỉnh Bình Định năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 28/05/2014
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND điều chỉnh và đặt tên đường tại phường của thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về chương trình xây dựng nghị quyết tỉnh Hà Nam năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2014 do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND Chương trình giải quyết việc làm tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn Thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng, hiệu quả bảo vệ an ninh trật tự của lực lượng Công an xã” giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2013 Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về cơ chế tài chính áp dụng đối với cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao trên địa bàn Thủ đô Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND thông qua giá rừng bình quân của từng loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm giai đoạn 2011 - 2015, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước và các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 22/2008/NQ-HĐND thông qua Đề án hỗ trợ cán bộ tăng cường, luân chuyển, thu hút trí thức trẻ, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm về công tác tại 14 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 144/2010/NQ-HĐND về phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 25/04/2014
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý năm học 2013 - 2014 và năm học 2014-2015 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009
Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 15/05/2009
Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND sửa đổi, bãi bỏ một số khoản phí, lệ phí và các khoản đóng góp của nhân dân Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su của tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn huyện và thành phố Buôn Ma Thuột, công bố ngày 01/01/2009 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 11/09/2012
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND về kiện toàn mạng lưới và chính sách hỗ trợ thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 26/01/2010
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 25/08/2012
Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 29/07/2010
Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí, lệ phí về khai thác, sử dụng tài nguyên nước; lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 17/05/2017
Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô, trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND thông qua Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng trong nhóm kim loại bao gồm: Antimon, Bauxít, Thuỷ ngân, Arsen, Vàng, Thiếc và Vonfram trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009-2015, có xét đến 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 20/04/2010
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND về việc quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 17/2008/NQ-HĐND phê chuẩn phương án giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2009 Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trong tỉnh Trà Vinh do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 07/06/2010
Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND về đề án “Tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2009 - 2010” Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 25/08/2014
Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 25/06/2012
Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kì họp chuyên đề ban hành Ban hành: 08/10/2008 | Cập nhật: 14/07/2012
Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND thông qua Đề án Thành lập Thành phố Đông Hà thuộc tỉnh Quảng Trị trên cơ sở thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 22/09/2015
Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND về Cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 20/12/2019
Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND thông qua chế độ phụ cấp hàng tháng, trang bị phương tiện và trang phục cho lực lượng bảo vệ dân phố Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND Quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND bãi bỏ phí dự thi, dự tuyển vào THCS và THPT trong danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 14/7/2007 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 03/05/2014
Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND về mức quà tặng đối tượng chính sách của tỉnh Khánh Hòa nhân kỷ niệm ngày Thương binh liệt sĩ 27/7 hàng năm Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết số 17/2008/NQ-HĐND về việc tổng quyết toán ngân sách huyện năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Nghị quyết số 17/2008/NQ-HĐND về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 07/08/2008
Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND điều chỉnh phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 02/02/2013
Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND Quy định về chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 26/07/2015
Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND về Phê chuẩn về định mức phân bổ ngân sách địa phương ổn định giai đoạn 2007 - 2010 do Tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/12/2006 | Cập nhật: 26/07/2015
Nghị quyết số 41/2006/NQ-HĐND về việc quy hoạch các ngành kinh tế của quận Phú Nhuận đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân Quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 03/11/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết số 41/2006/NQ-HĐND về việc đề án phân loại đơn vị hành chính 11 phường quận Tân Phú do Hội đồng nhân dân Quận Tân Phú ban hành Ban hành: 23/11/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho tình nguyện viên Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 11/10/2006 | Cập nhật: 13/05/2015
Nghị quyết số 41/2006/NQ-HĐND về việc miễn nhiệm chức danh ủy viên thường trực hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh khóa IX, nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Hội đồng nhân dân Quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 06/10/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Nghị quyết số 41/2006/NQ-HĐND về việc tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và kế hoạch 6 tháng cuối năm 2006 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND về xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2007 – 2010 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/07/2006 | Cập nhật: 27/06/2014
Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 26/07/2015
Nghị quyết số 41/2006/NQ-HĐND về việc miễn nhiệm chức danh Trưởng Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004-2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/07/2006 | Cập nhật: 06/09/2006
Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006