Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014
Số hiệu: 15/2013/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Nguyễn Văn Thông
Ngày ban hành: 05/12/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2013/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 05 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XV-KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003, Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014; Quyết định số 1836/QĐ-BKHĐT ngày 02/12/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014; Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30/11/2013 của Bộ Tài chính về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Hưng Yên;

Sau khi xem xét Báo cáo số 189/BC-UBND ngày 27/11/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 và dự kiến kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2013

Năm 2013, tổng nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ của tỉnh là 2.729,4 tỷ đồng, bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước 1.809,9 tỷ đồng, tăng 412,5 tỷ đồng so với kế hoạch giao đầu năm (tăng 29,5%), trong đó: Vốn ngân sách tập trung 382,2 tỷ đồng, tỉnh quản lý 305 tỷ đồng, huyện quản lý 77,2 tỷ đồng; vốn hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích 2 tỷ đồng; vốn thu từ tiền sử dụng đất 717 tỷ đồng; vốn trung ương hỗ trợ theo mục tiêu 147,801 tỷ đồng; vốn đầu tư phát triển thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia 34,981 tỷ đồng; vốn ODA 57,747 tỷ đồng; vốn vay Ngân hàng Phát triển đầu tư cho giao thông nông thôn 195 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất của các doanh nghiệp 70 tỷ đồng; vốn vay Kho bạc nhà nước 162 tỷ đồng; vốn thu từ xổ số kiến thiết 8 tỷ đồng, vốn trái phiếu Chính phủ 919,495 tỷ đồng...

Năm 2013, quán triệt các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013, Nghị quyết Kỳ họp thứ 4-HĐND tỉnh khóa XV về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013, việc bố trí vốn cho các dự án tập trung hơn, hạn chế dàn trải. Nhìn chung, việc thực hiện kế hoạch đầu tư năm 2013 đạt kết quả tích cực, chất lượng xây dựng và giải ngân vốn các công trình cơ bản đảm bảo; nhiều công trình trọng điểm, quy mô lớn đang triển khai tích cực. Các huyện cơ bản thực hiện tốt việc phân bổ nguồn vốn đầu tư theo quy định.

Tuy nhiên, việc kiểm soát, nắm bắt tiến độ thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản còn chưa thường xuyên, chưa kịp thời xử lý những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện dự án. Công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành, các chủ đầu tư và nhà thầu chưa được chặt chẽ, còn lúng túng trong việc tháo gỡ khó khăn vướng mắc.

II. KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2014

1. Tổng nguồn vốn đầu tư NSNN năm 2014: 1.428,84 tỷ đồng.

Bao gồm:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung 382,2 tỷ đồng.

- Nguồn hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích 2 tỷ đồng.

- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất 770 tỷ đồng.

- Nguồn vốn trung ương hỗ trợ theo mục tiêu 144,5 tỷ đồng.

- Vốn ODA 108 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia 14,14 tỷ đồng.

- Nguồn thu từ xổ số kiến thiết 8 tỷ đồng.

2. Nguyên tắc phân bổ

2.1. Nguyên tắc chung: Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2014 tiếp tục được phân bổ đúng theo các nguyên tắc đã được quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011, Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012, Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 23/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước và Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách và trái phiếu Chính phủ; Công văn số 4669/BKHĐT-TH ngày 07/7/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn triển khai các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và xây dựng kế hoạch năm 2014; Nghị quyết số 142/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 của HĐND tỉnh.

2.2. Nguyên tắc cụ thể:

- Trả nợ các khoản vốn vay đến hạn phải trả;

- Thanh toán nợ xây dựng cơ bản đối với các dự án, hạng mục công trình đã quyết toán còn nợ vốn;

- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao, đưa vào sử dụng trong năm 2013 nhưng chưa bố trí đủ vốn;

- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án cần phải hoàn thành và có khả năng hoàn thành trong năm 2014;

- Số vốn còn lại bố trí thanh toán nợ xây dựng cơ bản và các dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ phê duyệt; việc bố trí phải đảm bảo dự án nhóm C hoàn thành trong 3 năm, nhóm B hoàn thành trong 5 năm;

- Đối với việc bố trí vốn cho dự án khởi công mới phải thật sự cấp bách, cần thiết, hiệu quả cao và khi có đủ các thủ tục đầu tư theo quy định như: Dự án xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, có quyết định đầu tư trước ngày 31/10/2013.

3. Nội dung phương án phân bổ

3.1. Tổng nguồn vốn ngân sách tập trung 382,2 tỷ đồng, phân bổ như sau:

- Vốn ngân sách tập trung thuộc tỉnh quản lý 305 tỷ đồng, phân bổ: Trả nợ Ngân hàng Phát triển 50 tỷ đồng; thanh toán trả nợ quyết toán 18,45 tỷ đồng; công trình chuyển tiếp 165,45 tỷ đồng; công trình khởi công mới 51,1 tỷ đồng và các chương trình, đề án; đối ứng các dự án ODA và chuẩn bị đầu tư 20 tỷ đồng.

(Có danh mục dự án kèm theo).

- Vốn ngân sách tập trung phân cấp cho các huyện, thành phố 77,2 tỷ đồng.

(Có danh mục đơn vị kèm theo).

3.2. Hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, dịch vụ công ích 2 tỷ đồng.

3.3. Nguồn thu từ tiền sử dụng đất 770 tỷ đồng:

- Cấp tỉnh 385 tỷ đồng, bao gồm: 136 tỷ đồng tạo vốn từ quỹ đất xây dựng cơ sở hạ tầng; 30 tỷ đồng trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát triển hỗ trợ thực hiện Đề án giao thông nông thôn; 57 tỷ đồng bổ sung Quỹ Phát triển đất theo Nghị định 69/2009/NĐ-CP ; 60 tỷ đồng hỗ trợ mua xi măng xây dựng nông thôn mới; 25 tỷ đồng chi hỗ trợ xây nhà ở cho người có công với cách mạng; 40 tỷ đồng chi công tác dồn thửa đổi ruộng đất nông nghiệp; 37 tỷ đồng phân bổ cho các công trình xây dựng cơ bản và sẽ được giải ngân theo tiến độ thu tiền sử dụng đất.

- Cấp huyện 163 tỷ đồng, cấp xã 222 tỷ đồng để đầu tư cho các công trình dự án do cấp huyện, cấp xã quản lý; tập trung ưu tiên cho các dự án thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới.

- Nguồn thu từ tiền thuê đất của Khu công nghiệp Thăng Long II mở rộng: Sau khi phát sinh thu, UBND tỉnh thống nhất Thường trực HĐND tỉnh phương án phân bổ cụ thể.

3.4. Nguồn vốn trung ương hỗ trợ theo mục tiêu thực hiện các dự án, công trình quan trọng của địa phương 144,5 tỷ đồng; vốn Chương trình mục tiêu quốc gia đầu tư phát triển 14,14 tỷ đồng.

3.5. Nguồn vốn ODA 108 tỷ đồng.

3.6. Nguồn thu từ xổ số kiến thiết 8 tỷ đồng để hỗ trợ xây dựng, cải tạo, nâng cấp các trạm y tế xã.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Đối với các nguồn vốn đã ghi danh mục phân bổ nhưng chưa xác định đơn vị quản lý sử dụng; việc điều chuyển vốn giữa các dự án; nguồn bổ sung phát sinh trong năm phân bổ cho các dự án, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định.

 - UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014, ngay trong 6 tháng đầu năm cần xem xét, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, điều chỉnh vốn linh hoạt, kịp thời giữa các dự án, khắc phục tình trạng dự án không có khả năng giải ngân cho dự án thiếu vốn, để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, hạn chế chuyển nguồn sang năm sau.

- UBND tỉnh chỉ đạo các cấp chính quyền, ngành chức năng, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính phối hợp thực hiện rà soát các dự án công trình, tổng hợp phân loại dự án: Dự án đã phê duyệt chưa bố trí vốn thực hiện, các dự án tạm ngừng thi công chờ vốn cấp, dự án đang thi công thiếu vốn, dự án hoàn thành đã nghiệm thu nợ vốn nhà thầu báo cáo HĐND, UBND tỉnh để có giải pháp lãnh đạo, điều hành nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư.

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV- Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 04/12/2013./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thông

 

DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN XDCB NĂM 2014 THUỘC TỈNH QUẢN LÝ

(Nguồn vốn ngân sách tập trung, thu tiền sử dụng đất và xổ số kiến thiết)

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Kế hoạch năm 2014

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Nguồn NSTT

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Nguồn XSKT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG SỐ

 

 

 

350.000

305.000

37.000

8.000

 

I

THỦY LỢI

 

 

 

25.000

22.000

3.000

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

25.000

22.000

3.000

0

 

1

Dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm Vinh Quang, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng yên

H.MH

328 ha

2012-2014

5.000

4.500

500

0

 

2

Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp trạm bơm Bần, huyện Mỹ Hào

H.MH

676 ha

2012-2014

3.000

2.500

500

0

 

3

Dự án đầu tư xây dựng công trình di chuyển kênh Trần Thành Ngọ, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

H.MH

6792 m

2010-2014

4.000

3.500

500

0

 

4

Dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm Văn Phú B, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng yên (Giai đoạn II)

H.MH

480 ha

2012-2014

3.500

3.000

500

 

 

5

Xây dựng cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Chợ Gạo, thành phố Hưng Yên

TPHY

661 m

2012-2014

3.000

2.500

500

0

 

6

Dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm Phan Đình Phùng, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

H.MH

5 máy loại 2000-4,5

2012-2015

3.500

3.000

500

0

 

7

Xử lý khẩn cấp các vùng sạt kè Hàm Tử, huyện Khoái Châu và kè Phú Hùng Cường, huyện Kim Động (Hạng mục: Kè Phú Hùng Cường, huyện Kim Động)

H.KĐ

285 m

2013-2015

3.000

3.000

0

0

 

II

GIAO THÔNG

 

 

 

37.500

33.500

4.000

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

27.000

24.000

3.000

0

 

1

Xây dựng cầu Ngọc Lịch, huyện Văn lâm

H.VL

5m cầu và 2 đường dẫn

2012-2014

2.000

1.500

500

0

 

2

 Cải tạo, nâng cấp đường 204 đoạn Km8+500 - Km11+115 (Bô Thời-Xuân Trúc)

H.KC

2.612 m

2012-2014

3.500

3.000

500

0

 

3

Xây dựng Cầu Xi trên đường 208B, huyện Kim Động

H.KĐ

56,2 m x10 m

2012-2014

7.000

6.500

500

0

 

4

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ nối đường trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên với ĐT 281 tỉnh Bắc Ninh

H.VL

1.902 m

2012-2014

4.500

4.000

500

0

 

5

Xây dựng đường trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên đoạn từ đường sắt (xã Đại Đồng, huyện Văn lâm) đến cầu vượt QL5

H.VL-MH

5,9 km

2012-2016

4.000

3.500

500

0

 

6

Xây dựng đường 202 đoạn Km1+400 - Km7+050 (Đa Lộc - Trần Cao) (HM:Cầu Minh Tân và đường dẫn)

H.PC

80,2 m x 12m

2011-2015

6.000

5.500

500

0

 

 

Dự án đầu tư mới

 

 

 

10.500

9.500

1.000

0

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường 205D huyện Khoái Châu đoạn (Km11+968 - 14+100)

H.KC

2.132 m

2014-2016

2.500

2.500

0

0

 

2

Hỗ trợ xây dựng cầu Sọt từ đường 386 vào xã Minh Tiến, huyện Phù Cừ

H.PC

9m x 7m

2014-2015

2.000

1.500

500

0

 

3

Xây dựng cầu Âu Thuyền trên đường 38B, huyện Kim Động

H.KĐ

30,1m x 9m

2014-2016

3.000

2.500

500

0

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường 205B, huyện Ân Thi (đoạn K0+000 - K4+231)

H.ÂT

4.230 m

2014-2016

3.000

3.000

0

0

 

III

Y TẾ

 

 

 

38.500

32.500

6.000

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

32.500

27.500

5.000

0

 

1

Xây dựng công trình Trung tâm Điều dưỡng tâm thần kinh Hưng Yên (Giai đoạn I và II)

TPHY

160 giường

2011-2015

6.000

5.000

1.000

0

 

2

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Y học cổ truyền

TPHY

150 giường

2012-2014

1.000

1.000

0

0

 

3

Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng Bệnh viên Đa khoa Phố Nối (Giai đoạn II)

H.MH

600 giường

2011-2015

3.000

2.500

500

0

 

4

Dự án đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Hưng Yên

H.KĐ

300 giường

2011-2015

4.000

3.000

1.000

0

 

5

Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Khoái Châu

H.KC

120 giường

2012-2014

3.500

3.500

0

0

 

6

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế huyện Phù Cừ

H.PC

60 giường

2011-2014

5.000

4.000

1.000

0

 

7

Trụ sở làm việc và phòng khám - Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

TPHY

1.890 m2

2013-2015

7.000

6.000

1.000

0

 

8

Đối ứng dự án Hệ thống xử lý chất thải lỏng y tế tại 15 cơ sở y tế tỉnh Hưng Yên (Hạng mục: Hệ thống xử lý nước thải của Bệnh viện Đa khoa Phố Nối, Bệnh viện Y học cổ truyền, Bệnh viện Mắt tỉnh Hưng Yên)

Tỉnh Hưng Yên

15 cơ sở y tế của tỉnh

2011-2015

3.000

2.500

500

0

 

 

Dự án đầu tư mới

 

 

 

6.000

5.000

1.000

0

 

1

Đối ứng dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Mắt Hưng Yên

TPHY

4.100 m2

2014-2017

2.000

1.500

500

0

 

2

Xây dựng các hạng mục phụ trợ Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên

TPHY

CT phụ trợ

2014-2015

1.000

1.000

0

0

 

3

Nhà làm việc Trung tâm Giám định Y Khoa tỉnh

TPHY

660m2

2014-2016

3.000

2.500

500

0

 

IV

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

 

 

 

52.100

46.600

5.500

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

28.500

26.000

2.500

0

 

1

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Ân Thi

H.ÂT

1.409 m2

2012-2014

3.500

3.500

0

0

 

2

Xây dựng Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp thành phố Hưng Yên

TPHY

8.033 m2

2013-2015

2.000

1.500

500

0

 

3

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT chuyên Hưng Yên

TPHY

2.700 m2 và sửa chữa

2012-2015

7.000

6.000

1.000

0

 

4

Xây dựng Trường THPT Minh Châu (giai đoạn II)

H.YM

2.811 m2

2012-2014

4.500

4.000

500

0

 

5

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Kim Động (hạng mục Nhà lớp học bộ môn, cải tạo khối nhà 3 tầng 18 phòng học)

H.KĐ

1.055 m2

2012-2014

1.500

1.500

0

0

 

6

Cải tạo, nâng cấp trường THPT Tiên Lữ-HM: Xây mới nhà lớp học 3 tầng, hệ thống sân đường, thoát nước nội bộ

H.TL

1.032 m2

2012-2014

2.500

2.500

0

0

 

7

Phần mềm dịch vụ công mức độ 3, thuộc Cổng thông tin điện tử tỉnh Hưng Yên giai đoạn II

TPHY

 

2013-2015

2.000

2.000

0

0

 

8

Nhà học lý thuyết, san nền, tường rào và công trình phụ trợ-Trường THPT Trần Hưng Đạo

H.TL

12 phòng

2013-2015

4.000

3.500

500

0

 

9

Trường THPT Nguyễn Siêu (GĐ II) (Nhà bộ môn + công trình phụ trợ)

H.KC

2.784 m2

2012-2014

1.500

1.500

0

0

 

 

Dự án đầu tư mới

 

 

 

23.600

20.600

3.000

0

 

1

Nhà lớp học lý thuyết Trường THPT Yên Mỹ

H.YM

9 phòng

2014-2016

2.000

2.000

0

0

 

2

Nhà bộ môn và phục vụ học tập, một số công trình phụ trợ Trường THPT Văn Giang

H.VG

1.680 m2

2014-2016

5.600

5.100

500

 

 

3

Nhà lớp học bộ môn Trường THPT Nam Khoái Châu

H.KC

984 m2

2014-2016

1.500

1.500

0

0

 

4

Cải tạo nâng cấp nhà lớp học, nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Trưng Vương

H.VL

Cải tạo, sửa chữa

2014-2016

1.500

1.500

0

0

 

5

Nhà lớp học bộ môn Trường THPT Phù Cừ

H.PC

1.210 m2

2014-2016

2.500

2.000

500

0

 

6

Nhà thí nghiệm thực hành Trường THPT Triệu Quang Phục

H.YM

1.420 m2

2014-2016

3.000

2.500

500

0

 

7

Nhà làm việc liên cơ quan Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH và CN của Sở KH và CN, Liên hiệp hội Khoa học kỹ thuật tỉnh

TPHY

1.200 m2

2014-2016

5.000

4.000

1.000

0

 

8

Nhà hiệu bộ Trường THPT Hưng Yên

TPHY

1.288 m2

2014-2016

2.500

2.000

500

0

 

V

VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

 

 

21.000

18.000

3.000

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

15.000

13.000

2.000

0

 

1

Xây dựng Bảo tàng tỉnh Hưng Yên

TPHY

5.880 m2

2013-2017

8.000

7.500

500

0

 

2

Hỗ trợ xây dựng Đền thờ các Anh hùng liệt sỹ huyện Kim Động

H.KĐ

16.000 m2

2012-2014

2.000

1.500

500

0

 

3

Hỗ trợ xây dựng Nhà văn hóa lao động - Liên đoàn Lao động tỉnh

TPHY

3.961 m2

2012-2014

2.000

1.500

500

0

 

4

Xây dựng bến cảng đón khách trên sông Hồng tỉnh Hưng Yên

TPHY

2.100 m đường, nhánh và bến

2012-2014

3.000

2.500

500

0

 

 

Dự án đầu tư mới

 

 

 

6.000

5.000

1.000

0

 

1

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

TPHY

Cải tạo, sửa chữa

2014-2016

2.000

1.500

500

0

 

2

Hạ tầng kỹ thuật công trình Tượng đài cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh

TPHY

Trong khuôn viên

2014-2016

4.000

3.500

500

0

 

VI

TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN

 

 

 

48.950

42.950

6.000

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

46.450

40.950

5.500

0

 

1

Xây dựng Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Hưng Yên

TPHY

1.500 m2

2013-2017

4.000

3.500

500

0

 

2

Nhà làm việc liên cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT

TPHY

1.828 m2

2012-2014

4.000

3.000

1.000

0

 

3

Trụ sở làm việc Hội Văn học Nghệ thuật và Hội Nhà báo Hưng Yên

TPHY

1.385 m2

2012-2014

3.500

3.000

500

0

 

4

Nhà làm việc cơ quan Huyện ủy Phù Cừ

H.PC

1.330 m2

2013-2015

4.500

4.000

500

0

 

5

Cải tạo, mở rộng Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Hưng Yên

TPHY

1.200m2

2013-2015

4.000

3.500

500

0

 

6

Nhà làm việc liên cơ quan: Hội Nông dân - Hội Phụ nữ - Hội Cựu chiến binh tỉnh Hưng Yên

TPHY

1.192 m2

2013-2015

3.500

3.500

0

0

 

7

Cải tạo sửa chữa nâng cấp Trụ sở làm việc HĐND-UBND huyện Văn Giang

H.VG

Cải tạo, sửa chữa

2013-2014

1.450

1.450

0

0

 

8

Nhà làm việc 3 tầng - Trụ sở toà soạn Báo Hưng Yên

TPHY

798 m2

2013-2015

3.500

3.000

500

0

 

9

Hỗ trợ xây dựng trụ sở làm việc HĐND - UBND thành phố Hưng Yên

TPHY

5.250 m2

2013-2017

5.000

4.000

1.000

0

 

10

Hỗ trợ xây dựng trụ sở làm việc Thành ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể thành phố Hưng Yên

TPHY

5.080 m2

2013-2017

5.000

4.000

1.000

0

 

11

Trụ sở làm việc UBND huyện Phù Cừ

H.PC

1.650 m2

2013-2015

2.000

2.000

0

0

 

12

Sửa chữa chỉnh trang trụ sở Tỉnh ủy

TPHY

Sửa chữa

2013-2014

3.000

3.000

0

0

 

13

Cải tạo, sửa chữa trụ sở UBND tỉnh cũ

TPHY

Cải tạo, sửa chữa

2013-2014

3.000

3.000

0

0

 

 

Dự án xây dựng mới

 

 

 

2.500

2.000

500

0

 

1

Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

H.MH

918 m2

2014-2016

2.500

2.000

500

0

 

VII

CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, HỖ TRỢ AN NINH, QUỐC PHÒNG

 

 

 

27.000

21.000

6.000

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

17.000

12.000

5.000

0

 

1

Xây dựng công trình Trung tâm hội nghị tỉnh

TPHY

14.075 m2

2011-2015

15.000

10.000

5.000

0

 

2

Hỗ trợ xây dựng Doanh trại Ban CHQS huyện Kim Động

H.KĐ

 

2012-2014

2.000

2.000

0

0

 

 

Dự án xây dựng mới

 

 

 

10.000

9.000

1.000

0

 

1

Xây dựng khối nhà phục vụ Trung tâm hội nghị tỉnh

TPHY

8.000 m2

2013-2017

10.000

9.000

1.000

0

 

VIII

CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, ĐỐI ỨNG ODA, CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

31.300

20.000

3.300

8.000

 

1

Các chương trình, đề án

 

 

 

26.000

16.000

2.000

8.000

 

a

Đề án xây dựng trụ sở xã, phường

 

 

 

8.000

8.000

0

0

 

-

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động

H.KĐ

 

2012-2014

2.000

2.000

0

0

 

-

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang

H.VG

 

2012-2014

1.500

1.500

0

0

 

-

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào

H.MH

 

2012-2014

1.500

1.500

0

0

 

-

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Minh Đức, huyện Mỹ Hào

H.MH

 

2012-2014

1.500

1.500

0

0

 

-

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Tân Phúc, huyện Ân Thi

H.ÂT

 

2012-2014

1.500

1.500

0

0

 

b

Đối ứng các trường thuộc đề án kiên cố hóa trường lớp học

 

 

 

7.000

6.000

1.000

0

 

c

Đề án phát triển kinh tế vùng bãi

 

 

 

3.000

2.000

1.000

0

 

d

Hỗ trợ xây dựng trạm y tế xã

 

 

 

8.000

0

0

8.000

 

2

Đối ứng dự án ODA

 

 

 

4.500

4.000

500

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

4.500

4.000

500

 

 

-

Dự án năng lượng nông thôn 2 (REII) - 31 xã + 48 xã trong tỉnh

Hưng Yên

31 xã + 48 xã

2008-2011

2.500

2.000

500

 

 

-

Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh (vốn vay WB)

Hưng Yên

Hợp phần nhiều dự án

2013-2016

2.000

2.000

0

 

 

3

Chuẩn bị Đầu tư

 

 

 

800

0

800

0

 

1

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

TPHY

 

 

200

0

200

0

 

2

Cải tạo, sửa chữa trụ sở Sở Giáo dục và Đào tạo

TPHY

 

 

200

0

200

0

 

3

Chỉnh trang công viên Hồ Bán Nguyệt (HM: Đường dạo ven hồ, kè mái hồ, vườn hoa trên mái đê phía cuối hồ)

TPHY

 

 

200

0

200

0

 

4

Trường THPT Phạm Ngũ Lão (8 phòng)

H.ÂT

 

 

200

0

200

0

 

IX

THANH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH QUYẾT TOÁN

 

 

 

18.650

18.450

200

0

 

1

Dự án đầu tư xây dựng Trạm bơm Bắc Đầm Hồng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

H.KC

3 máy 2400-3,5;

 1 máy 1950-4,5

2009-2010

165

165

0

0

 

2

Cải tạo, nạo vét sông Đống Lỗ đoạn I và đoạn II (Km 0 - km4+640)

H.KĐ

4.640 m

2004-2009

373

373

0

0

 

3

Cải tạo, nạo vét sông Lương Tài, huyện Văn Lâm

H.VL

7.885 m

2008-2012

1.749

1.749

0

0

 

4

Xây dựng trạm bơm Thụy Lân, huyện Yên Mỹ (HM: Nhà trạm, cống xả qua đê, cống lấy nước kết hợp kênh tiêu tự chảy, kênh lấy nước tưới, kênh dẫn nước tiêu bể hút, kênh dẫn nước tưới, cống tưới qua đường 199)

H.YM

3 máy 2400-3,5m

2006-2007

825

825

0

0

 

5

Xây dựng hệ thống kênh tưới trạm bơm Phú Hùng Cường

H.KĐ

 

2009-2010

350

350

0

0

 

6

Xây dựng trạm bơm Nam Cửu An, huyện Khoái Châu (Hạng mục: Nhà trạm, kênh xả tiêu, cống xả tiêu, cống nách tưới kênh tưới, cống tưới qua đường 205, cống lấy nước, cống hút tiêu qua đường 205 và kênh hút tiêu)

H.KC

5 máy 2400-3,5m

2005-2007

303

303

0

0

 

7

Khu nuôi trồng thủy sản tập trung, huyện Tiên lữ GĐ1 (Hạng mục: Khu nuôi trồng thủy sản tập trung xã Hải Triều)

H.TL

50 ha

2007-2009

589

589

0

0

 

8

Xưởng thực hành nghề hàn công nghệ cao, nguội, sửa chữa máy công cụ và cắt gọt kim loại trường Trung cấp nghề Hưng Yên

TPHY

1674 m2

2011-2013

1.243

1.243

0

0

 

9

Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hung Yên

Tỉnh HY

10 huyện, TP

2011-2012

743

743

0

0

 

10

Trường Nghiệp vụ Văn hóa - Thông tin tỉnh Hưng Yên (Hạng mục: Nhà KTX sinh viên, nhà biểu diễn báo cáo kết quả học tập)

TPHY

2.030 m2

2007-2010

457

457

0

0

 

11

Nhà lớp học Trường THPT Nguyễn Trung Ngạn, huyện Ân Thi

H.ÂT

12 phòng

2009-2010

741

741

0

0

 

12

Trường THPT Minh Châu (giai đoạn I)

H.YM

15 phòng

2008-2010

1.713

1.713

0

0

 

13

Xây dựng nhà lớp học Trường THPT Ân Thi

H.ÂT

15 phòng

2010-2011

126

126

0

0

 

14

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Ân Thi, huyện Ân Thi (giai đoạn II)

H.ÂT

10 phòng

2011-2012

1.318

1.318

0

0

 

15

Xây dựng nhà giảng đường Trường Chính trị Nguyễn Văn Linh

TPHY

1.550 m2

2008-2009

112

112

0

0

 

16

Công trình cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Công Thương

TPHY

Cải tạo, sửa chữa

2009-2010

198

198

0

0

 

17

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Yên Mỹ

H.YM

70 giường

2009-2012

1.035

1.035

0

0

 

18

Xây dựng hạ tầng khu di tích lịch sử Đền Phù Ủng, huyện Ân Thi GĐ II

H.ÂT

 

2007-2010

260

260

0

0

 

19

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng nút giao thông giữa QL 39 với đường huyện 38B

H.KĐ

372,3 m

2010-2011

183

183

0

0

 

20

Kho tàng bến bãi chứa phương tiện vật tư cho nhiệm vụ SSCĐ-PCLB và tìm kiếm cứu nạn - Bộ CHQS tỉnh

H.TL

5.171 m2

2011-2012

486

486

0

0

 

21

Xây dựng cầu Bình Đôi, xã Vũ Xá, huyện Kim Động

H.KĐ

51,2 x 5m

2009-2010

727

727

0

0

 

22

Xây dựng cống cầu Phượng Tường, xã Nhật Tân

H.TL

28m x 9m

2012-2013

1.000

1.000

0

0

 

23

Trụ sở Chi cục Vệ sinh An toàn thực phẩm tỉnh

TPHY

 

2009-2011

618

618

0

0

 

24

Xây dựng trụ sở làm việc Trạm Khuyến nông huyện Phù Cừ

H.PC

255 m2

2010-2011

347

347

0

0

 

25

Kè mái sông Ngưu Giang và nhà vệ sinh công cộng khu di tích Hải Thượng Lãn Ông

H.YM

 

2010-2012

306

306

0

 

 

26

Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc các Ban Đảng

TPHY

Cải tạo, sửa chữa

2012

1.530

1.530

0

0

 

27

Dự án đầu tư xây dựng đường gom Khu công nghiệp Phố Nối A (giai đoạn 1) đoạn từ đường 206 về phía Hà Nội và đoạn từ đường 206 về phía Hải Phòng

H.MH

 

2007-2009

15

15

0

0

 

28

Dự án đầu tư tái định cư nguy cơ vùng sạt lở xã Văn Nhuệ, huyện Ân Thi (Hạng mục: Gói thầu số 1, gói thầu số 2 - phần san nền, đường giao thông và hệ thống thoát nước)

H.ÂT

81.900 m2

2008-2010

631

631

0

0

 

29

Nhà làm việc khối cơ quan Huyện Ủy, huyện Tiên Lữ

H.TL

 

2011-2012

507

307

200

0

 

X

TRẢ NỢ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

 

 

 

50.000

50.000

0

0

 

1

Trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát triển (Thực hiện đề án GTNT)

 

 

 

50.000

50.000

0

0

 

 

KẾ HOẠCH

VỐN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2014 CỦA CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Huyện, thành phố

Tổng số

Nguồn vốn tập trung tỉnh phân cấp

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Ghi chú

Tổng số

Cấp huyện

Cấp xã

 

Tổng số

462.200

77.200

385.000

163.000

222.000

 

1

TP. Hưng Yên

140.160

14.160

126.000

126.000

 

 

2

Huyện Văn Lâm

54.560

5.560

49.000

7.000

42.000

 

3

Huyện Mỹ Hào

37.810

6.310

31.500

4.500

27.000

 

4

Huyện Yên Mỹ

35.470

7.470

28.000

4.000

24.000

 

5

Huyện Văn Giang

39.640

4.640

35.000

5.000

30.000

 

6

Huyện Khoái Châu

48.370

9.870

38.500

5.500

33.000

 

7

Huyện Ân Thi

19.160

8.660

10.500

1.500

9.000

 

8

Huyện Kim Động

32.400

7.900

24.500

3.500

21.000

 

9

Huyện Phù Cừ

23.350

5.850

17.500

2.500

15.000

 

10

Huyện Tiên Lữ

31.280

6.780

24.500

3.500

21.000

 

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND  ngày 05/12/2013 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên chương trình, dự án

Kế hoạch năm 2014

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

770.000

 

I

Cấp tỉnh quản lý

385.000

 

1

Trích lập Quỹ Phát triển đất

57.000

 

2

Hỗ trợ mua xi măng xây dựng nông thôn mới

60.000

 

3

Hỗ trợ xây nhà ở cho người có công

25.000

 

4

Công tác dồn thửa, đổi ruộng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

40.000

 

5

Trả nợ vốn vay Ngân hàng phát triển (đầu tư giao thông nông thôn)

30.000

 

6

Tạo vốn từ quỹ đất xây dựng cơ sở hạ tầng

136.000

 

7

Phân bổ cho các công trình xây dựng cơ bản

37.000

 

II

Cấp huyện quản lý

163.000

 

III

Cấp xã quản lý

222.000