Nghị quyết 142/2010/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và các công trình công cộng trên địa bàn thành phố Nam Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành
Số hiệu: 142/2010/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định Người ký: Chu Văn Đạt
Ngày ban hành: 09/07/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: 142/2010/NQ-HĐND

Nam Định, ngày 09 tháng 07 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn một số điều của quy chế đặt tên, đổi tên phường, phố và công trình công cộng;
Xét tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 18/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về đặt tên đường, phố và các công trình công cộng;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa- Xã hội Hội đồng nhân dân và ý kiến đóng góp của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên 32 tuyến đường, phố; 02 cầu vượt và 01 vườn hoa trên địa bàn thành phố Nam Định. (có danh sách và phân định địa giới kèm theo)

Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/9/2010.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc tổ chức thực hiện gắn biển tên đường, phố và các công trình công cộng nêu trên trong thời hạn 30 ngày, kề từ ngày Nghị quyết có hiệu lực.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ GTVT;
- Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3, Điều 4;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND thành phố Nam Định;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Nam Định;
- Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ, Website Tỉnh;
- Lưu VP

CHỦ TỊCH




Chu Văn Đạt

 

DANH SÁCH

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 142/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)

I. ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ:

Tên cũ

Địa giới đường

Chiều dài (m)

Đặt tên mới

Đường N1

Từ đường Giải Phóng đến đường Kênh

(3+5+3) = 11m

250

Phố

Trần Tung

Đường N3

Từ đường Giải Phóng đến đường Kênh

(2,5+4+2,5) = 9m

410

Phố

Phạm Tuấn Tài

Đường N5

Từ đường Giải Phóng đến đường D6

(2,5+4+2,5) = 9m

400

Phố

Đặng Trần Côn

Đường D1

Từ khu dân cư trường Thương Nghiệp đến đường N5

(2,5+4+2,5) = 9m

300

Phố

Trần Kỳ

Đường D2

Từ đường N2 đến đường N5

(3+5+3) = 11m

320

Phố

Đoàn Nhữ Hài

Đường D4

Từ đường N1 đến Bãi gửi xe Tân Quang Hội người mù

(3+5+3) = 11m

340

Phố

Đặng Xuân Viện

Đường D6

Từ đường N1 đến đường N5

(3+5+3) = 11m

310

Phố

Nguyễn Văn Huyên

Đường D7

Từ đường N1 đến khu dân cư ngõ 71 đường Kênh

(2+4+2)= 8m

280

Phố

Đặng Vũ Hỷ

Đường N4 phía nam đường N5

Từ khu dân cư Giải phóng D7 đến mương Kênh Gia

(3+7+3) = 13m

300

Phố

Vũ Đình Tụng

Đường N3 phía nam đường N4

Từ khu dân cư Giải phóng D7 đến mương Kênh Gia

(4+10,5+4) = 18,5m

360

Phố

Trần Hữu Tước

Đường N2 phía nam đường N3

Từ đường D7 đến khu Kênh Gia

(3+7+3) = 13m

330

Phố

Trần Văn Bảo

Đường D1 giáp mương Kênh Gia

Từ đường Phạm Ngũ Lão đến khu dân cư Mỹ Xá

(4+7+4) = 15m

390

Phố

Vũ Tuấn Chiêu

Đường D2 phía Đông đường D1

Từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường N2

(4+10,5+4) = 18,5m

300

Phố

Trần Tuấn Khải

Đường D3 phía Đông đường D2

Từ đường N4 đến đường N2

(3+7+3) = 13m

250

Phố

Trần Văn Chử

Đường D4 phía Đông đường D3

Từ đường N4 đến đường N2

(3+7+3) = 13m

250

Phố

Đào Văn Tiến

Đường D6 phía Đông đường D4

Từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường N1

(5+11+5) = 20,5m

390

Phố

Ngô Gia Khảm

Đường D7 phía Đông đường D6

Từ đường N3 đến đường N1

(3+7+3) = 13m

250

Phố

Lê Văn Phúc

Đường N1 phía Tây đường Trần Nhân Tông phường Trần Quang Khải

Từ khu dân cư đường Nguyễn Bính đến mương Kênh Gia

(3+7+3) = 13m

300

Phố

Đào Tấn

Đường N2 phía Tây đường N1 phường Trần Quang Khải

Từ đường Nguyễn Bính đến mương Kênh Gia

(4+7+3) = 15m

310

Phố

Lương Ngọc Quyến

Đường N3 phía Tây đường N2 phường Trần Quang Khải

Từ đường D1 đến mương Kênh Gia

(3+7+3) = 13m

300

Phố

Bùi Xuân Phái

Đường N4 phía Tây đường N3 phường Trần Quang Khải

Từ đường D1 đến mương Kênh Gia

(3+7+3) = 13m

300

Phố

Đỗ Huy Rừa

Đường D1 phía Bắc đường Trần Bích San

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường D4

(3+7+3) = 13m

320

Phố

Lưu Trọng Lư

Đường Cầu Bùi - QL10

Từ Cầu Bùi đến Quốc Lộ 10

(5+9,5+5) = 19,5m

760

Phố

Trần Tự Khánh

Đường Thôn Bái qua Thượng Lỗi ra đường Trần Thái Tông phường Lộc Vượng

Từ đường Trần Thái Tông đến đường Kênh

(0+5+0) = 5m

1095

Đường

Bái

Đường Thôn Tức Mạc phường Lộc Vượng

Từ QL 10 (Ban QLKCN) đến UBND phường

(0+10+0) = 10m

780

Đường

Nguyễn Ngọc Đồng

Đường khu tập thể Công an tỉnh

Từ Trần Đăng Ninh đến Lương Thế Vinh

(0+4+0) = 4m

320

Phố

Lê Hồng Sơn

Đường cạnh chợ 5 tầng

Từ Trần Đăng Ninh đến quầy thu tiền điện Phường Trần Đăng Ninh

(0+5+2) = 7m

(Hè có đoạn đầu khoảng 200m)

290

Phố

Đoàn Trần Nghiệp

Đường D1 khu vực Dầu Khí (Phùng Khắc Khoan)

Từ mương tiêu nước đến đường Phùng Khắc Khoan

(2,5+5+2,5) = 10m

250

Phố

Cao Bá Quát

Đường vào nhà máy rác

Từ QL 21 đến Nhà máy rác

(0+8+0) = 8m

1.500

Đường

Lương Xá

 

Từ Nguyễn Văn Trỗi đến đường Giải Phóng

(6+16+6) = 28m

1100

Phố

Song Hào

Đường kéo dài tuyến Nguyễn Tri Phương

Từ đường Giải Phóng đến đường Nguyễn Tri Phương

(5+8+5) = 18m

200

Phố

Nguyễn Tri Phương

Đường kéo dài tuyến Văn Cao

Từ cầu Da đến hết địa phận thành phố

(0+16+6) = 22m

750

Đường

Văn Cao

II. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG:

Địa điểm

Diện tích

Đặt tên mới

Vườn hoa có vị trí: Phía Bắc là đường ra Quốc lộ 10, phía Nam là đường Nguyễn Văn Hoan, phía Đông là đường Trần Anh Tông

10.000m2

Vườn hoa PRATO(*)

Cầu vượt thuộc làng Tân An, xã Lộc Hòa, lý trình km 107+725,9, Quốc lộ 10

Dài 315 m

Rộng 15 m

Cầu Lộc Hòa

Cầu vượt thuộc làng Thị Kiều, xã Lộc An, lý trình km 0+734, Quốc lộ 10

Dài 320 m

Rộng 12 m

Cầu Lộc An

(*) PRATO là thành phố Dệt nổi tiếng của nước Ý, kết nghĩa với thành phố Nam Định năm 1970. Tại thành phố này, hiện có một đường phố mang tên Nam Định.