Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 27/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Thào Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 07/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức chính trị - xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2018/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành mặt số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
Căn cứ Quyết định số 12/2016/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Xét Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-BPC ngày 02 tháng 12 năm 2018 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:
1. Số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách:
a) Đối với cấp xã:
- Số lượng những người hoạt động không chuyên trách được bố trí theo từng loại đơn vị hành chính, như sau:
+ Mỗi xã có 15 chức danh, được bố trí tối đa 08 người; mỗi thị trấn có 16 chức danh được bố trí tối đa 09 người; mỗi phường có 18 chức danh, được bố trí tối đa 11 người.
+ Các xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự được bố trí thêm 01 người để đảm nhiệm chức danh Công an viên thường trực.
- Chức danh, mức phụ cấp cụ thể của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Đối với thôn, tổ dân phố:
- Số lượng những người hoạt động không chuyên trách được bố trí theo từng loại thôn, tổ dân phố như sau: Mỗi thôn có 12 chức danh, được bố trí tối đa 07 người; mỗi tổ dân phố thuộc thị trấn có sản xuất nông nghiệp có 11 chức danh, được bố trí tối đa 06 người; tổ dân phố thuộc phường và thị trấn không có sản xuất nông nghiệp có 10 chức danh, được bố trí tối đa 05 người.
- Chức danh, mức phụ cấp cụ thể của những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Phụ cấp kiêm nhiệm: Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố, ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách chính, được kiêm nhiệm tối đa thêm 02 chức danh khác và hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm, như sau:
a) Đối với cấp xã: Kiêm nhiệm thêm 01 chức danh được hưởng 60% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 02 chức danh được hưởng 80% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp cao nhất.
b) Đối với thôn và tổ dân phố: Được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% phụ cấp của mỗi chức danh kiêm nhiệm.
3. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
a) Bảo hiểm xã hội: Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất. Mức đóng bảo hiểm xã hội bằng 22% mức lương cơ sở, trong đó Nhà nước đảm bảo 14%, người lao động đóng 8% mức lương cơ sở.
b) Bảo hiểm y tế: Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, chưa được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo các chương trình, dự án ưu tiên đối với các hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.
4. Khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, bao gồm: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Mỗi tổ chức được khoán kinh phí hoạt động là 6 triệu đồng/tổ chức/1 năm.
5. Kinh phí đảm bảo: Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp, thực hiện chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã do ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
a) Đối với các xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự, chức danh Công an viên thường trực tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho đến khi Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định, hướng dẫn cụ thể về việc điều chỉnh giảm số lượng Công an viên thường trực theo Nghị quyết này.
b) Đối với nhiệm vụ Phó trưởng Công an xã, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp tục giao 01 công chức xã thực hiện kiêm nhiệm theo lộ trình thực hiện Đề án của Công an tỉnh sắp xếp, bố trí lực lượng công an chính quy về các xã, thị trấn theo tinh thần Nghị quyết 22-NQ/TW ngày 15/3/2018 của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy Bộ Công an tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn về chức danh kiêm nhiệm; quy định cụ thể tổ dân phố thuộc thị trấn có sản xuất nông nghiệp; thực hiện việc giải quyết chế độ chính sách sau khi điều chỉnh giảm Công an viên thường trực tại các đơn vị trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ Tám thông qua, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 và thay thế Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 01
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT |
Chức danh |
Mức phụ cấp theo mức lương cơ sở |
Số lượng/1 đơn vị hành chính |
||
Xã |
Thị trấn |
Phường |
|||
1 |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra và phụ trách công tác nội chính |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Phụ trách công tác Tuyên giáo, Dân vận |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
3 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
10 |
Nhân viên Thú y |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
11 |
Phụ trách Công tác xã hội và Dân số, kế hoạch hóa gia đình |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
12 |
Trưởng ban thanh tra nhân dân |
0,8 |
1 |
1 |
1 |
13 |
Phụ trách Khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, công tác thủy lợi và bảo vệ thực vật |
0,8 |
1 |
1 |
1 |
14 |
Phụ trách Dân tộc và Tôn giáo |
0,8 |
1 |
1 |
1 |
15 |
Phụ trách Thông tin liên lạc và đài truyền thanh |
0,8 |
1 |
1 |
1 |
16 |
Phụ trách Trật tự đô thị |
0,8 |
0 |
1 |
1 |
17 |
Trưởng ban bảo vệ dân phố |
0,35 |
0 |
0 |
1 |
18 |
Phó trưởng ban bảo vệ dân phố |
0,3 |
0 |
0 |
1 |
19 |
Công an viên thường trực (đối với các đơn vị trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự) |
1,0 |
1 |
1 |
0 |
20 |
Phó Trưởng Công an xã |
Để thực hiện Đề án đưa lực lượng công an chính quy về xã |
PHỤ LỤC SỐ 02
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT |
Chức danh |
Mức phụ cấp theo mức lương cơ sở |
Số lượng/1 thôn, tổ dân phố |
|
Thôn |
Tổ dân phố |
|||
1 |
Bí thư chi bộ |
1,0 |
1 |
1 |
2 |
Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố |
1,0 |
1 |
1 |
3 |
Thôn đội trưởng, tổ đội trưởng |
0,7 |
1 |
1 |
4 |
Trưởng ban công tác Mặt trận - Chi hội trưởng Hội Chữ thập đỏ |
0,3 |
1 |
1 |
5 |
Chi hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ |
0,2 |
1 |
1 |
6 |
Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi |
0,2 |
1 |
1 |
7 |
Chi hội trưởng Hội Nông dân |
0,2 |
1 |
1 |
8 |
Chi hội trưởng Hội Cựu Chiến binh |
0,2 |
1 |
1 |
9 |
Bí thư chi đoàn |
0,2 |
1 |
1 |
10 |
Công an viên (đối với thôn và tổ dân phố ở thị trấn) |
0,7 |
1 |
1 |
Thành viên Bảo vệ dân phố (đối với tổ dân phố của phường) |
0,25 |
0 |
1 |
|
11 |
Nhân viên khuyến nông, khuyến lâm, thú y, môi trường |
0,4 |
1 |
- Phường, thị trấn không có sản xuất nông nghiệp: 0. - Thị trấn có sản xuất nông nghiệp: 01 |
12 |
Nhân viên y tế thôn (thôn thuộc danh mục đơn vị hành chính khó khăn) |
0,5 |
1 |
0 |
Nhân viên y tế thôn (thôn thuộc các đơn vị hành chính còn lại) |
0,3 |
Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông của huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh An Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND về giảm lệ phí thực hiện thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND về phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Thái Bình đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định năm 2019 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, thẩm định phương án cải tạo môi trường và phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND về Đề án Xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020, có tính đến năm 2025 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND ban hành quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND về chế độ điều dưỡng đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y Ban hành: 15/05/2016 | Cập nhật: 15/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện Quyết định 30/2012/QĐ-TTg và 1049/QĐ-TTg Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 14/03/2016
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 15/05/2009