Nghị quyết 41/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016
Số hiệu: | 41/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Đỗ Tiến Sỹ |
Ngày ban hành: | 14/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2015/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 14 tháng 12 năm 2015 |
VỀ NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Quyết định của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;
Sau khi xem xét Báo cáo số 289/BC-UBND ngày 02/12/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 và dự kiến kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện vốn đầu tư năm 2015
Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ năm 2015 của tỉnh là 2.721,5 tỷ đồng, bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước 1.849,8 tỷ đồng, vốn trái phiếu Chính phủ 741,7 tỷ đồng, vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước 130 tỷ đồng.
Trong năm, vốn đầu tư phát triển tăng 784 tỷ đồng so với kế hoạch giao (tăng 40,5%), trong đó: Vốn ngân sách nhà nước tăng 450 tỷ đồng; vốn trái phiếu Chính phủ tăng 204 tỷ đồng, vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tăng 130 tỷ đồng.
Kế hoạch năm 2015, ước thực hiện đến hết ngày 31/12/2015 là 2.450 tỷ đồng, đạt 96,8% kế hoạch, giải ngân đến hết ngày 31/01/2016 là 2.448 tỷ đồng, đạt 90% kế hoạch giao, trong đó: Ước giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước 1.690 tỷ đồng, đạt 91,4% kế hoạch; vốn trái phiếu Chính phủ 668 tỷ đồng, đạt 92,7% kế hoạch; vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước 70 tỷ đồng, đạt 53,8% kế hoạch giao.
Năm 2015, kế hoạch vốn đầu tư được phân bổ đúng mục tiêu và đảm bảo các nguyên tắc quy định tại các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: Số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011, số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012, số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013, số 14/CT-TTg ngày 14/6/2014; Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015.
Nhìn chung, việc thực hiện kế hoạch đầu tư năm 2015 đạt nhiều kết quả tích cực, việc triển khai các dự án có nhiều thuận lợi do giá cả nguyên, vật liệu ít biến động, chất lượng, tiến độ xây dựng và giải ngân vốn cơ bản đảm bảo; nhiều dự án quan trọng, dự án lớn được triển khai tích cực, đảm bảo tiến độ. Các huyện, thành phố thực hiện khá tốt việc phân bổ vốn đầu tư theo quy định. Năm 2015, nhiều dự án thuộc lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng của tỉnh đã được hoàn thành, phát huy tốt hiệu quả đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
Tuy nhiên, công tác giải phóng mặt bằng một số công trình, dự án còn chậm; một số nhà thầu chưa tích cực đẩy nhanh tiến độ thi công, chưa hoàn thiện hồ sơ thủ tục thanh toán, nhất là hồ sơ quyết toán, nên tiến độ giải ngân của một số dự án còn chậm; năng lực của một số đơn vị tư vấn còn hạn chế, nhất là tư vấn lập dự án, khảo sát, thiết kế,...đã ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án. Tình trạng nợ xây dựng cơ bản vẫn còn ở mức cao, nhất là nợ xây dựng cơ bản ở cấp huyện, cấp xã.
II. Kế hoạch nguồn vốn đầu tư năm 2016
1. Tổng nguồn vốn đầu tư NSNN năm 2016: 1.692,2 tỷ đồng, bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách tập trung 571 tỷ đồng;
- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất 650 tỷ đồng;
- Vốn ODA 227,1 tỷ đồng;
- Vốn bổ sung có mục tiêu từ trung ương 232,1 tỷ đồng;
- Nguồn thu tiền xổ số kiến thiết 12 tỷ đồng.
2. Nguyên tắc phân bổ
2.1. Nguyên tắc chung: Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2016 được phân bổ theo các quy định của Luật Đầu tư công; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 29/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020.
2.2. Nguyên tắc cụ thể:
- Bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn ứng trước; dự án dự kiến hoàn thành năm 2016; vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
- Số vốn còn lại bố trí cho dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt;
- Sau khi bố trí đủ vốn cho các dự án nêu trên, nếu còn vốn bố trí cho các dự án khởi công mới, theo quy định sau:
+ Ưu tiên bố trí vốn cho dự án chuẩn bị đầu tư, cho dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020 để lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan;
+ Dự án khởi công mới trong năm 2016 phải được rà soát chặt chẽ, đáp ứng yêu cầu quy định tại Luật Đầu tư công và Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ, đồng thời được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án.
3. Phương án phân bổ
Tổng nguồn vốn đầu tư NSNN năm 2016: 1.692,2 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục số 01 kèm theo)
Phân cấp nguồn vốn đầu tư như sau:
3.1. Nguồn vốn đầu tư thuộc cấp tỉnh quản lý: 1.122,2 tỷ đồng, bao gồm:
- Ngân sách tập trung: 456 tỷ đồng, phân bổ: Trả nợ vốn vay Ngân hàng phát triển 58,5 tỷ đồng (trả nợ vốn vay thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015); thanh toán trả nợ các công trình hoàn thành 67,5 tỷ đồng; đối ứng dự án ODA 08 tỷ đồng; dự án chuyển tiếp 202,9 tỷ đồng; dự án chuẩn bị đầu tư giai đoạn 2016-2020 là 10,5 tỷ đồng; dự án khởi công mới 92 tỷ đồng; hỗ trợ các chương trình, đề án 15 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục số 02, 02A và 02B kèm theo).
- Tiền sử dụng đất 195 tỷ đồng, phân bổ: Trả nợ vốn vay Ngân hàng phát triển 59 tỷ đồng (thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009-2015); chi công tác đo đạc, đăng kí đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 20 tỷ đồng; hỗ trợ xây dựng hạ tầng nông thôn mới (hỗ trợ mua xi măng) 70 tỷ đồng; bổ sung Quỹ phát triển đất 20 tỷ đồng; trả phí ứng vốn Kho bạc 1,8 tỷ đồng; trả nợ vốn vay Ngân hàng Thế giới thực hiện Chương trình nước sạch vệ sinh nông thôn 2,5 tỷ đồng; trả nợ các dự án đã quyết toán, dự án hoàn thành đưa vào sử dụng, các dự án chuyển tiếp và các dự án chuẩn bị đầu tư 21,7 tỷ đồng.
- Nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương 232,1 tỷ đồng, gồm: Vốn trung ương hỗ trợ có mục tiêu 222 tỷ đồng; vốn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 10,1 tỷ đồng.
- Nguồn vốn ODA 227,1 tỷ đồng.
- Nguồn thu từ xổ số kiến thiết 12 tỷ đồng để hỗ trợ đầu tư các công trình y tế, giáo dục tại các xã khó khăn.
3.2. Nguồn vốn đầu tư thuộc cấp huyện và xã quản lý: 570 tỷ đồng, bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp 115 tỷ đồng;
- Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp huyện 181 tỷ đồng;
- Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp xã 274 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục số 03 kèm theo)
- Đối với các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản chưa phân bổ chi tiết cho các dự án, trước khi phân bổ, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định.
- UBND tỉnh chỉ đạo các cấp, các ngành thường xuyên xem xét, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, khắc phục tình trạng dự án có vốn nhưng không đủ điều kiện giải ngân; nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư và đẩy nhanh hoàn thành thủ tục quyết toán các dự án đã nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV- Kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 10/12/2015./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NSNN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên nguồn vốn |
Kế hoạch năm 2016 |
Ghi chú |
|
TỔNG SỐ |
1.692.213 |
|
I |
Cấp tỉnh quản lý |
1.122.213 |
|
1 |
Ngân sách tập trung |
456.000 |
|
2 |
Nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ NSTW |
232.113 |
|
3 |
Nguồn vốn ODA |
227.100 |
|
4 |
Nguồn thu xổ số kiến thiết |
12.000 |
|
5 |
Nguồn thu tiền sử dụng đất |
195.000 |
|
5.1 |
Trả nợ vốn vay Ngân hàng phát triển thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009-2015 |
59.000 |
|
5.2 |
Chi công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
20.000 |
|
5.3 |
Trả phí ứng vốn Kho bạc nhà nước |
1.800 |
|
5.4 |
Trả nợ vốn vay Ngân hàng Thế giới thực hiện Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
2.500 |
|
5.5 |
Trích lập Quỹ Phát triển đất |
20.000 |
|
5.6 |
Hỗ trợ mua xi măng xây dựng nông thôn mới |
70.000 |
|
5.7 |
Phân bổ cho các công trình xây dựng cơ bản |
21.700 |
|
II |
Cấp huyện quản lý |
296.000 |
|
1 |
Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp |
115.000 |
|
2 |
Nguồn thu tiền sử dụng đất |
181.000 |
|
III |
Cấp xã quản lý |
274.000 |
|
1 |
Nguồn thu tiền sử dụng đất |
274.000 |
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2016 THUỘC TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn năm 2016 |
Ghi chú |
|
|||
|
||||||||
Tổng số |
Trong đó |
|
||||||
Nguồn NSTT |
Nguồn thu tiền SDĐ |
Nguồn XSKT |
|
|||||
|
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
TỔNG SỐ |
|
548.700 |
456.000 |
80.700 |
12.000 |
|
|
A |
TRẢ NỢ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN |
|
117.500 |
58.500 |
59.000 |
|
|
|
B |
ĐỐI ỨNG DỰ ÁN ODA |
|
8.000 |
8.000 |
|
|
|
|
1 |
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên |
929/QĐ-UBND ngày 13/6/2014 |
5.000 |
5.000 |
|
|
|
|
2 |
Dự án hệ thống cấp nước, thoát nước thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi |
1450/QĐ-UBND ngày 24/8/2011 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
C |
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
10.500 |
10.500 |
|
|
|
|
D |
ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN |
|
412.700 |
379.000 |
21.700 |
12.000 |
|
|
I |
NGÀNH NÔNG NGHIỆP, THỦY LỢI |
|
49.665 |
47.465 |
2.200 |
|
|
|
a |
Dự án hoàn thành trước 31/12/2015 |
|
3.171 |
3.171 |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng khu di dân tái định cư vùng nguy cơ sạt lở Văn Nhuệ, huyện Ân Thi (giai đoạn 2)-HM: Đền bù GPMB |
911/QĐ-UBND ngày 31/5/2011 |
171 |
171 |
|
|
|
|
2 |
Dự án di dân tái định cư vùng nguy cơ sạt lở xã Văn Nhuệ, huyện Ân Thi |
2425/QĐ-UBND ngày 27/11/2009 |
500 |
500 |
|
|
|
|
3 |
Xây dựng cụm công trình đầu mối trạm bơm Bảo Khê, thành phố Hưng Yên thuộc Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước thành phố Hưng Yên |
1441/QĐ-UBND ngày 14/7/2010 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
4 |
Xử lý cấp bách khu vực sạt lở do mưa lũ gây ra tại xã Thắng Lợi, huyện Văn Giang |
1995/QĐ-UBND ngày 22/10/2013 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
b |
Dự án chuyển tiếp năm 2016 |
|
46.494 |
44.294 |
2.200 |
|
|
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng trạm bơm Vinh Quang, huyện Mỹ Hào |
2020/QĐ-UBND ngày 15/10/2010 |
2.319 |
1.119 |
1.200 |
|
|
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Văn Phú B, huyện Mỹ Hào (Giai đoạn II) |
1748/QĐ-UBND ngày 17/10/2011 |
1.000 |
|
1.000 |
|
|
|
3 |
Xây dựng, cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Chợ Gạo, thành phố Hưng Yên |
3142/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
4 |
Dự án di dân tái định cư vùng nguy cơ sạt lở xã Bình Minh, huyện Khoái Châu |
1284/QĐ-UBND ngày 29/7/2013 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
5 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp trạm bơm Phan Đình Phùng, huyện Mỹ Hào |
1214/QĐ-UBND ngày 03/7/2012 |
12.375 |
12.375 |
|
|
|
|
6 |
Cải tạo, nạo vét và kè mái sông Đống Lỗ - Tính Linh (đoạn từ K0+34 - K1+275 và đoạn từ K1+800 - K2+479) |
2117/QĐ-UBND ngày 12/11/2013 |
3.800 |
3.800 |
|
|
|
|
7 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm Hưng Long, huyện Mỹ Hào |
2684/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 |
15.000 |
15.000 |
|
|
|
|
8 |
Tăng cường năng lực sản xuất hạt giống lúa chất lượng cao tại Xí nghiệp giống cây trồng Phù Cừ và Xí nghiệp giống cây trồng Tam Thiên Mẫu |
1943/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 |
5.000 |
5.000 |
|
|
|
|
9 |
Cải tạo trạm bơm Quán Đỏ, huyện Phù Cừ và trạm bơm Lệ Xá, huyện Tiên Lữ |
2126/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
II |
NGÀNH GIAO THÔNG |
|
128.516 |
121.516 |
7.000 |
|
|
|
a |
Dự án hoàn thành trước 31/12/2015 |
|
3.516 |
3.516 |
|
|
|
|
1 |
Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp tuyến đường 205 (đoạn từ Km15-Km18) huyện Khoái Châu (giai đoạn 1) |
722/QĐ-UBND ngày 14/4/2009 |
16 |
16 |
|
|
|
|
2 |
Xây dựng cầu Như Phượng Hạ, xã Long Hưng |
1890/QĐ-UBND ngày 11/10/2013 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 204 đoạn km2+0,00-km5+200 (Dốc Kênh - Cầu Khé) huyện Khoái Châu |
1777/QĐ-UBND ngày 30/10/2014 |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
|
b |
Dự án chuyển tiếp năm 2016 |
|
72.000 |
65.000 |
7.000 |
|
|
|
1 |
Đường 202 đoạn km1+400 - km7+050 (Đa Lộc - Trần Cao) |
1549/QĐ-UBND ngày 26/7/2010 |
12.000 |
12.000 |
|
|
|
|
2 |
Tuyến đường bộ nối đường trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên với ĐT 281 tỉnh Bắc Ninh |
1747/QĐ-UBND ngày 14/10/2011 |
10.000 |
8.000 |
2.000 |
|
|
|
3 |
Hỗ trợ Dự án đầu tư xây dựng đường trục trung tâm đô thị Mỹ Hào, huyện Mỹ Hào giai đoạn I |
1303/QĐ-UBND ngày 29/8/2013 |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp đường 209C đoạn từ Km1+200-Km3+700 (Hàm Tử - Đông Kết) huyện Khoái Châu |
3368/QĐ-UBND ngày 07/11/2012 |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
|
5 |
Xây dựng cầu Âu Thuyền trên đường 38B, huyện Kim Động |
1518/QĐ-UBND ngày 11/9/2014 |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
|
6 |
Đường vào Khu công nghiệp phía Nam, thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động |
1018/QĐ-UBND ngày 19/6/2013 |
3.500 |
3.500 |
|
|
|
|
7 |
Cải tạo, nâng cấp đường 205B, huyện Ân Thi (đoạn K0+000 – Km4+231) |
2032/QĐ-UBND ngày 24/10/2013 |
8.500 |
8.500 |
|
|
|
|
8 |
Cầu Bến trên đường ĐH.203B, địa phận xã Lệ Xá, huyện Tiên Lữ |
2028/QĐ-UBND ngày 24/10/2013 |
5.000 |
5.000 |
|
|
|
|
9 |
Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp tuyến đường ĐT.386 và kè gia cố mái taluy đoạn từ thị trấn Trần Cao đến phà La Tiến (Km16+0 –Km25+900) |
1549/QĐ-UBND ngày 19/9/2014 |
5.000 |
5.000 |
|
|
|
|
10 |
Cải tạo, sửa chữa đường ĐH.14, huyện Văn Lâm |
1338/QĐ-UBND ngày 11/4/2014 |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
|
11 |
Cải tạo, nâng cấp đường 201 huyện Phù Cừ đoạn Km 12+860-Km14+00 và Dự án xây dựng mặt đường và an toàn giao thông đường 201 huyện Phù Cừ, đoạn Km12+860-Km14+00 |
1409/QĐ-UBND ngày 03/10/2012; 5799QĐ-UBND ngày 24/10/2013; 5961/QĐ-UBND ngày 26/11/2013; 1519/QĐ-UBND ngày 25/4/2014 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
12 |
Đường trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên, đoạn từ đường sắt (xã Đại Đồng, huyện Văn Lâm) đến cầu vượt QL5 |
2229/QĐ-UBND ngày 30/10/2010 |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
|
c |
Dự án khởi công mới năm 2016 |
|
53.000 |
53.000 |
|
|
|
|
1 |
Cải tạo nâng cấp đường ĐH.91, huyện Tiên Lữ |
2152/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 |
7.000 |
7.000 |
|
|
|
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp ĐT.382 (199 cũ) Km0+00-Km8+07 |
2148/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 |
5.000 |
5.000 |
|
|
|
|
3 |
Cầu Tây (cầu Lạng) tại Km5+500 ĐT.380 (đường 196 cũ) |
2149/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 |
5.000 |
5.000 |
|
|
|
|
4 |
Cầu Khé tại Km13+700 ĐT.384 (đường 204 cũ) |
2150/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 |
5.000 |
5.000 |
|
|
|
|
5 |
Cầu Bà Sinh Km12+792 ĐT.385 (đường 19 cũ) |
2151/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 |
8.000 |
8.000 |
|
|
|
|
6 |
Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp đường giao thông thôn Cao, xã Bảo Khê, thành phố Hưng Yên |
3860/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
7 |
Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp vỉa hè QL5, huyện Mỹ Hào đoạn từ Km20+350 - Km 24+625 |
2451/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 |
5.000 |
5.000 |
|
|
|
|
8 |
Đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến |
2372/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 |
15.000 |
15.000 |
|
|
|
|
III |
NGÀNH Y TẾ |
|
31.566 |
31.566 |
|
|
|
|
a |
Dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2015 |
|
4.136 |
4.136 |
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên |
2532/QĐ-UBND ngày 08/12/2010 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Y học cổ truyền |
2149/QĐ-UBND ngày 29/10/2010 |
80 |
80 |
|
|
|
|
3 |
Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên (HM: Sân đường bê tông, bồn hoa (giai đoạn I); tường rào còn lại phía Đông; sân đường nội bộ + rãnh thoát nước khu vực nhà KTNV, Khoa Da liễu, truyền nhiễm và nhà điều trị bệnh nhân 3 tầng; đơn nguyên B và các hành lang cầu - nhà bệnh nhân 3 tầng) |
1414/QĐ-UB ngày 20/8/1999; 2157/QĐ-UB ngày 20/9/2002; 2496/QĐ-UB ngày 29/10/2002; |
250 |
250 |
|
|
|
|
4 |
Nhà kỹ thuật nghiệp vụ - Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Hưng Yên |
896/QĐ-UBND ngày 29/4/2010 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
5 |
Xây dựng Nhà điều trị - Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS tỉnh Hưng Yên |
947/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 |
940 |
940 |
|
|
|
|
6 |
Trụ sở làm việc và phòng khám- Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh |
1365/QĐ-UBND ngày 26/7/2012 |
866 |
866 |
|
|
|
|
b |
Dự án chuyển tiếp năm 2016 |
|
27.430 |
27.430 |
|
|
|
|
1 |
Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Đa khoa Phố Nối (giai đoạn II) |
2173/QĐ-UBND ngày 21/10/2009 |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
2 |
Xây dựng và mua sắm trang thiết bị y tế, Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Hưng Yên |
275/QĐ-UBND ngày 24/02/2014 |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
|
3 |
Dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Mắt Hưng Yên |
1838/QĐ-UBND ngày 02/10/2013 |
8.500 |
8.500 |
|
|
|
|
4 |
Nhà làm việc Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh |
1898/QĐ-UBND ngày 14/10/2013 |
930 |
930 |
|
|
|
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Văn Giang |
1748/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
|
IV |
NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC CÔNG NGHỆ |
|
79.600 |
76.600 |
3.000 |
|
|
|
a |
Dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2015 |
|
28.360 |
25.360 |
3.000 |
|
|
|
1 |
Trường THPT Nguyễn Trung Ngạn, huyện Ân Thi (HM: cải tạo nhà lớp học 2 tầng, 10 phòng học) |
2301/QĐ-SKHĐT ngày 06/10/2008 |
107 |
107 |
|
|
|
|
2 |
Xây dựng công trình phụ trợ (Nhà để xe học sinh, rãnh thoát nước, sân bê tông) trường THPT Nguyễn Trung Ngạn |
1789/QĐ-SKHĐT ngày 21/10/2010 |
63 |
63 |
|
|
|
|
3 |
Nhà lớp học bộ môn trường THPT Phù Cừ |
2029/QĐ-UBND ngày 24/10/2013 |
149 |
149 |
|
|
|
|
4 |
Xây dựng nhà lớp học lý thuyết trường THPT Trần Quang Khải |
2094/QĐ-UBND ngày 26/10/2010 |
45 |
45 |
|
|
|
|
5 |
Trường THPT Minh Châu giai đoạn I (HM: Đường dây và TBA 50KVA 35(22)/0,4KV) |
1624/QĐ-UBND ngày 28/8/2008 |
41 |
41 |
|
|
|
|
6 |
Cải tạo, nâng cấp trường THPT chuyên Hưng Yên |
1778/QĐ-UBND ngày 24/10/2011 |
6.000 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
7 |
Xây dựng Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp thành phố Hưng Yên |
325/QĐ-UBND ngày 09/3/2012 |
2.600 |
2.600 |
|
|
|
|
8 |
Nhà lớp học lý thuyết trường THPT Yên Mỹ |
1860/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 |
1.555 |
1.555 |
|
|
|
|
9 |
Hỗ trợ thanh toán nợ XDCB các công trình xây dựng trường, lớp học thuộc các cấp học mầm non, tiểu học, THCS (Chi tiết theo Phụ lục số 2A) |
|
17.800 |
17.800 |
|
|
|
|
b |
Dự án chuyển tiếp năm 2016 |
|
26.240 |
26.240 |
|
|
|
|
1 |
Nhà bộ môn và phục vụ học tập, một số công trình phụ trợ Trường THPT Văn Giang |
1819/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 |
1.640 |
1.640 |
|
|
|
|
2 |
Nhà lớp học bộ môn trường THPT Nam Khoái Châu |
1523/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
3 |
Cải tạo nâng cấp nhà lớp học, nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ trường THPT Trưng Vương |
2092/QĐ-UBND ngày 26/10/2010 |
400 |
400 |
|
|
|
|
4 |
Nhà thí nghiệm thực hành trường THPT Triệu Quang Phục |
1435/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 |
2.500 |
2.500 |
|
|
|
|
5 |
Nhà làm việc liên cơ quan Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH và CN của Sở KH và CN, Liên hiệp Hội khoa học kỹ thuật tỉnh |
2027/QĐ-UBND ngày 24/10/2013 |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
|
6 |
Nhà hiệu bộ trường THPT Hưng Yên |
1273/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
7 |
Nhà hiệu bộ trường THPT Văn Giang |
1773/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 |
1.900 |
1.900 |
|
|
|
|
8 |
Nhà lớp học bộ môn và các hạng mục phụ trợ trường THPT Văn Lâm |
1701/QĐ-UBND ngày 17/10/2014 |
2.300 |
2.300 |
|
|
|
|
9 |
Nhà lớp học lý thuyết trường THPT Phạm Ngũ Lão, huyện Ân Thi |
1700/QĐ-UBND ngày 17/10/2014 |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
|
10 |
Nhà lớp học bộ môn trường THPT Trưng Vương, huyện Văn Lâm |
1748/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
11 |
Hỗ trợ xây dựng Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng và các hạng mục phụ trợ trường mầm non trung tâm xã Hồng Vân, huyện Ân Thi |
54/QĐ-UBND ngày 16/10/2015 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
12 |
Xây dựng các phần mềm dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2013-2015 |
1727/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
c |
Dự án khởi công mới năm 2016 |
|
25.000 |
25.000 |
|
|
|
|
1 |
Nhà lớp học bộ môn trường THPT Trần Hưng Đạo |
2081/QĐ-UBND ngày 23/10/2015 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
2 |
Nhà lớp học bộ môn trường THPT Nam Phù Cừ |
2080/QĐ-UBND ngày 23/10/2015 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
3 |
Nhà lớp học lý thuyết trường THPT Phù Cừ |
2064/QĐ-UBND ngày 23/10/2015 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
4 |
Nhà lớp học bộ môn và các hạng mục phụ trợ trường THPT Dương Quảng Hàm |
2160/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
5 |
Tăng cường năng lực kiểm định, thử nghiệm của Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Hưng Yên |
2145/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 |
7.000 |
7.000 |
|
|
|
|
6 |
Nhà lớp học lý thuyết và các hạng mục phụ trợ trường THPT Mỹ Hào |
2166/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 |
6.000 |
6.000 |
|
|
|
|
V |
NGÀNH VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|
19.861 |
16.361 |
3.500 |
|
|
|
a |
Dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2015 |
|
2.861 |
2.861 |
|
|
|
|
1 |
Tu bổ tôn tạo di tích đền Đa Hòa, xã Bình Minh, huyện Khoái Châu (HM: Đại đế, Thiên hương, Đệ nhị, Đệ tam, Chuôi vồ, Hậu cung (GĐ1) và Nhà bia, trụ cổng; Lầu chuông, Lầu khánh, Nhà Ngọ Môn, Nhà thảo bạt tả, bạt hữu; Nhà Thảo xá, Nhà Ngựa tả; Nhà Thảo xá, Nhà Ngựa hữu (GĐ 2)) |
936/QĐ-UBND ngày 08/5/2008 |
2.861 |
2.861 |
|
|
|
|
b |
Dự án chuyển tiếp năm 2016 |
|
17.000 |
13.500 |
3.500 |
|
|
|
1 |
Xây dựng Bảo tàng tỉnh Hưng Yên |
1917/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
|
2 |
Đầu tư thiết bị sản xuất chương trình và truyền dẫn phát sóng của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hưng Yên |
1692/QĐ-UBND ngày 15/10/2014 |
2.500 |
|
2.500 |
|
|
|
3 |
Nhà văn hóa huyện Kim Động |
2007/QĐ-UBND ngày 23/10/2013 |
8.500 |
8.500 |
|
|
|
|
4 |
Xây dựng nhà vệ sinh chung, đường vào khu di tích lịch sử đền Đậu An |
878/QĐ-UBND ngày 04/6/2014 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
5 |
Hỗ trợ xây dựng Nhà văn hoá Lao động - Liên đoàn Lao động tỉnh |
1234b/QĐ-TLĐ ngày 18/10/2011 |
1.000 |
|
1.000 |
|
|
|
VI |
TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN |
|
51.492 |
47.492 |
4.000 |
|
|
|
a |
Dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2015 |
|
8.492 |
8.492 |
|
|
|
|
1 |
Nhà làm việc liên cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1762/QĐ-UBND ngày 20/10/2011 |
2.200 |
2.200 |
|
|
|
|
2 |
Trụ sở làm việc Hội Văn học nghệ thuật và Hội Nhà báo tỉnh |
1763/QĐ-UBND ngày 20/10/2011 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc Sở Xây dựng |
2225/QĐ-UBND ngày 30/10/2009 |
625 |
625 |
|
|
|
|
4 |
Trụ sở làm việc Sở Thông tin và Truyền thông |
2531/QĐ-UBND ngày 08/12/2010 |
760 |
760 |
|
|
|
|
5 |
Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Mặt trận tổ quốc tỉnh Hưng Yên |
1103/QĐ-UBND ngày 03/7/2013 |
742 |
742 |
|
|
|
|
6 |
Trụ sở Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh |
2037/QĐ-UBND ngày 30/10/2008 |
262 |
262 |
|
|
|
|
7 |
Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Sở Giáo dục và Đào tạo |
222/QĐ-UBND ngày 13/02/2014 |
203 |
203 |
|
|
|
|
8 |
Nâng cấp, cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Nội vụ |
2034/QĐ-UBND ngày 30/10/2008 |
400 |
400 |
|
|
|
|
9 |
Cải tạo, sửa chữa trụ sở UBND tỉnh cũ |
1263/QĐ-UBND ngày 25/7/2013 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
10 |
Sửa chữa, chỉnh trang trụ sở Tỉnh ủy |
1596/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 |
800 |
800 |
|
|
|
|
b |
Dự án chuyển tiếp năm 2016 |
|
27.500 |
23.500 |
4.000 |
|
|
|
1 |
Xây dựng Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Hưng Yên |
1241/QĐ-UBND ngày 06/7/2012 |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
2 |
Trụ sở làm việc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên |
1432/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
|
3 |
Trụ sở làm việc HĐND-UBND thành phố Hưng Yên |
1862/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
|
|
|
4 |
Trụ sở làm việc Thành ủy, Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể thành phố Hưng Yên |
1868/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
|
|
|
5 |
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Huyện ủy Văn Giang |
1774/QĐ-UBND ngày 23/10/2014 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
6 |
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1579/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 |
2.500 |
2.500 |
|
|
|
|
c |
Dự án khởi công mới năm 2016 |
|
15.500 |
15.500 |
|
|
|
|
1 |
Mở rộng trụ sở làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2168/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 |
6.000 |
6.000 |
|
|
|
|
2 |
Trụ sở làm việc Huyện ủy Khoái Châu |
2165/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 |
5.000 |
5.000 |
|
|
|
|
3 |
Trụ sở làm việc Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông |
2082/QĐ-UBND ngày 23/10/2015 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
4 |
Cải tạo, mở rộng nhà làm việc 3 tầng, kho tàng tạm giữ tang vật vi phạm hành chính Chi cục Quản lý thị trường tỉnh |
2167/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
VII |
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, HỖ TRỢ AN NINH, QUỐC PHÒNG |
|
25.000 |
23.000 |
2.000 |
|
|
|
a |
Dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2015 |
|
22.000 |
20.000 |
2.000 |
|
|
|
1 |
Dự án xây dựng công trình Trung tâm hội nghị tỉnh |
2368/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 |
22.000 |
20.000 |
2.000 |
|
|
|
b |
Dự án chuyển tiếp năm 2016 |
|
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng công trình Phân đội sẵn sàng chiến đấu Bộ CHQS tỉnh |
2460/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
2 |
Hạ tầng kỹ thuật Doanh trại cơ quan Bộ CHQS tỉnh (Giai đoạn 3) |
1750/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
VIII |
HỖ TRỢ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN |
|
27.000 |
15.000 |
|
12.000 |
|
|
a |
Hỗ trợ Đề án phát triển kinh tế vùng bãi |
|
5.000 |
5.000 |
|
|
|
|
1 |
Đường GTNT xã Thiện Phiến (Điểm đầu tiếp giáp đê bao sông Luộc đối diện đường 195; điểm cuối bãi đóng tàu Đại Dương - thôn Lam Sơn) |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đường GTNT xã Tống Trân, huyện Phù Cừ (Điểm đầu từ dốc đê 195 nhà ông Nhuận; điểm cuối nhà ông Phẩm - thôn An Cầu) |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đường GTNT xã Mai Động, huyện Kim Động (Điểm đầu từ nhà ông Thuật Ánh; điểm cuối đến bối bà Doanh thôn Hạnh Lâm) |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đường GTNT xã Phú Cường, thành phố Hưng Yên (Điểm đầu đường đập gò; điểm cuối tiếp giáp xã Hùng Cường) |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đường GTNT xã Xuân Quan, huyện Văn Giang (Điểm đầu nhà ông Tiến thôn; điểm cuối 9 Nghĩa trang nhân dân Đìa Cát - thôn 7) |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Hỗ trợ 40 xã làm truyền thanh không dây (Chi tiết theo Phụ lục số 2B) |
|
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
c |
Hỗ trợ xây dựng trạm y tế, trường mầm non một số xã khó khăn |
|
12.000 |
|
|
12.000 |
|
|
1 |
Trạm y tế xã Liêu Xá, huyện Yên Mỹ |
35A/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
2 |
Trạm y tế thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi |
61b/QĐ-UBND ngày 18/10/2015 |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
3 |
Trạm y tế xã Thọ Vinh, huyện Kim Động: Cải tạo, sửa chữa nhà khám và chữa bệnh, các hạng mục phụ trợ |
99/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
4 |
Trạm y tế xã Xuân Quan, huyện Văn Giang: Xây dựng nhà làm việc và các hạng mục phụ trợ |
67a/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
5 |
Trường mầm non trung tâm xã Đa Lộc, huyện Ân Thi |
52/QĐ-UBND ngày 12/10/2015 |
2.000 |
|
|
2.000 |
|
|
6 |
Trường mầm non trung tâm xã Đức Thắng, huyện Tiên Lữ |
27/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 |
2.000 |
|
|
2.000 |
|
|
7 |
Trường mầm non xã Tân Việt, huyện Yên Mỹ |
91A/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 |
2.000 |
|
|
2.000 |
|
|
8 |
Trường mầm non xã Tiên Tiến, huyện Phù Cừ |
30/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 |
2.000 |
|
|
2.000 |
|
|
DANH MỤC HỖ TRỢ THANH TOÁN NỢ XDCB CÁC CÔNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên công trình, dự án |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn năm 2016 |
|
|
||||
|
TỔNG SỐ |
|
17.800 |
|
1 |
Trường tiểu học xã Phù Ủng |
2389/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 |
600 |
|
2 |
Trường mầm non xã Xuân Trúc |
02/QĐ-UBND ngày 06/01/2015 |
750 |
|
3 |
Trường THCS xã Nguyễn Trãi |
2391/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 |
550 |
|
4 |
Trường mầm non xã Tân Phúc |
2392/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 |
700 |
|
5 |
Trường THCS xã Lệ Xá |
572/QĐ-UBND ngày 24/6/2011; 2114/QĐ-UBND ngày 31/12/2012 |
450 |
|
6 |
Trường mầm non xã Nhật Tân |
2251/QĐ-UBND ngày 31/12/2012 |
500 |
|
7 |
Trường tiểu học xã Thiện Phiến |
2086/QĐ-UBND ngày 31/12/2012 |
250 |
|
8 |
Trường THCS xã Quang Hưng |
48/QĐ-UBND ngày 19/5/2014 |
1.000 |
|
9 |
Trường THCS xã Tống Phan |
10/QĐ-UBND ngày 14/3/2014 |
1.000 |
|
10 |
Trường mầm non xã Đại Tập |
275/QĐ-UBND ngày 12/02/2014 |
600 |
|
11 |
Trường mầm non xã An Vỹ |
3367B/QĐ-UBND ngày 11/10/2012 |
800 |
|
12 |
Trường mầm non xã Dân Tiến |
5072B/QĐ-UBND ngày 24/10/2011 |
800 |
|
13 |
Trường mầm non xã Tứ Dân |
6009/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 |
400 |
|
14 |
Trường THCS xã Phú Thịnh |
68A/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 |
1.000 |
|
15 |
Trường tiểu học Yên Mỹ II |
74A/QĐ-UBND ngày 09/8/2013 |
600 |
|
16 |
Trường mầm non xã Trung Hưng |
59/QĐ-UBND ngày 18/6/2014 |
700 |
|
17 |
Trường THCS xã Yên Phú |
119A/QĐ-UBND ngày 27/10/2014 |
800 |
|
18 |
Trường MN, THCS xã Lạc Hồng |
3598/QĐ-UBND ngày 12/10/2011 |
550 |
|
19 |
Trường MN, THCS xã Hưng Long |
2060A/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 |
550 |
|
20 |
Trường mầm non xã Thắng Lợi |
38/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 |
800 |
|
21 |
Trường mầm non Phố Hiến |
598/QĐ-UBND ngày 15/3/2013; 599/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 |
700 |
|
22 |
Trường THCS An Tảo |
612/QĐ-UBND ngày 10/4/2012 |
900 |
|
23 |
Trường tiểu học xã Nhân Hòa |
89/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 |
800 |
|
24 |
Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 4 phòng và nhà hiệu bộ trường THCS xã Dương Quang |
879/QĐ-UBND ngày 13/4/2011 |
600 |
|
25 |
Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ điểm trường mầm non thôn Xuân Đào - trường mầm non xã Lương Tài |
78a/QĐ-UBND ngày 13/11/2012 |
1.400 |
|
DANH MỤC HỖ TRỢ CÁC XÃ THỰC HIỆN TRUYỀN THANH KHÔNG DÂY NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục các xã được hỗ trợ |
Kế hoạch vốn năm 2016 |
|
TỔNG SỐ |
10.000 |
1 |
Xã Văn Nhuệ |
250 |
2 |
Xã Đào Dương |
250 |
3 |
Xã Hồng Quang |
250 |
4 |
Xã Quang Vinh |
250 |
5 |
Xã Xuân Trúc |
250 |
6 |
Xã Đặng Lễ |
250 |
7 |
Xã Cẩm Ninh |
250 |
8 |
Xã Tiền Phong |
250 |
9 |
Xã Đại Tập |
250 |
10 |
Xã Bình Minh |
250 |
11 |
Xã Hàm Tử |
250 |
12 |
Xã Bình Kiều |
250 |
13 |
Xã Chí Tân |
250 |
14 |
Xã Tân Châu |
250 |
15 |
Xã Thuần Hưng |
250 |
16 |
Xã Song Mai |
250 |
17 |
Xã Phạm Ngũ Lão |
250 |
18 |
Xã Thọ Vinh |
250 |
19 |
Xã Đồng Thanh |
250 |
20 |
Xã Phú Thịnh |
250 |
21 |
Xã Vũ Xá |
250 |
22 |
Xã Hùng An |
250 |
23 |
Thị trấn Lương Bằng |
250 |
24 |
Xã Phan Sào Nam |
250 |
25 |
Thị trấn Trần Cao |
250 |
26 |
Xã Đoàn Đào |
250 |
27 |
Xã Tống Phan |
250 |
28 |
Xã Minh Tiến |
250 |
29 |
Thị trấn Vương |
250 |
30 |
Xã Thiện Phiến |
250 |
31 |
Xã Trung Nghĩa |
250 |
32 |
Phường Lam Sơn |
250 |
33 |
Xã Yên Hòa |
250 |
34 |
Xã Liêu Xá |
250 |
35 |
Xã Tân Tiến |
250 |
36 |
Xã Mễ Sở |
250 |
37 |
Xã Phụng Công |
250 |
38 |
Xã Tân Quang |
250 |
39 |
Xã Chỉ Đạo |
250 |
40 |
Xã Trưng Trắc |
250 |
KẾ HOẠCH VỐN XDCB NĂM 2016 CỦA CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên đơn vị |
Tổng số |
Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp |
Nguồn thu tiền sử dụng đất |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|||||
|
Tổng số |
570.000 |
115.000 |
455.000 |
181.000 |
274.000 |
|
1 |
Thành phố Hưng Yên |
124.300 |
19.300 |
105.000 |
105.000 |
|
|
2 |
Huyện Văn Lâm |
40.700 |
9.200 |
31.500 |
4.500 |
27.000 |
|
3 |
Huyện Mỹ Hào |
56.100 |
10.600 |
45.500 |
32.500 |
13.000 |
|
4 |
Huyện Yên Mỹ |
42.800 |
11.300 |
31.500 |
4.500 |
27.000 |
|
5 |
Huyện Văn Giang |
113.800 |
8.800 |
105.000 |
15.000 |
90.000 |
|
6 |
Huyện Khoái Châu |
56.500 |
14.500 |
42.000 |
6.000 |
36.000 |
|
7 |
Huyện Ân Thi |
22.800 |
12.300 |
10.500 |
1.500 |
9.000 |
|
8 |
Huyện Kim Động |
38.600 |
10.600 |
28.000 |
4.000 |
24.000 |
|
9 |
Huyện Phù Cừ |
44.100 |
9.100 |
35.000 |
5.000 |
30.000 |
|
10 |
Huyện Tiên Lữ |
30.300 |
9.300 |
21.000 |
3.000 |
18.000 |
|
Ghi chú: Cấp huyện, cấp xã phân bổ vốn cho các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề phải đảm bảo mức tối thiểu 20% tổng số vốn đầu tư trong cân đối của cấp mình.
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí đánh giá và Trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/10/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2021 Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 21/11/2020
Quyết định 2114/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư và tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/08/2020 | Cập nhật: 22/08/2020
Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2020 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư và phòng ngừa việc phát sinh các vụ việc tranh chấp đầu tư quốc tế Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/06/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Quyết định 2114/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1519/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Phù Cát Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2020 về chính sách hỗ trợ xã An toàn khu, vùng An toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2019 về giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững Vùng miền Trung Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (không bao gồm máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế) của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 20/09/2019
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2019 quy định tạm thời về mức hỗ trợ, phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai xây dựng chuyển đổi, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2019 về giải pháp thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Triển lãm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2019 Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 15/03/2019
Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2018 về giải pháp cấp bách tăng cường công tác quản lý đối với hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 2114/QĐ-UBND năm 2018 quy định về Bộ tiêu chí, cách thức lựa chọn sản phẩm chủ lực địa phương và khung giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 2114/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2018 về tổng kết 20 năm thi hành Pháp lệnh Bộ đội Biên phòng (1997-2017) Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương/Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa và bãi bỏ các lĩnh vực: Lâm nghiệp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 2100/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Phát điện 3 (trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam) Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 1519/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách trung ương bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2017 Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 1519/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch và phân bổ kinh phí thực hiện tái canh, cải tạo giống cà phê gắn với phát triển cà phê bền vững tỉnh Lâm Đồng năm 2017 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch thủy lợi tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh tiến độ, nâng cao hiệu quả thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và tạo thuận lợi thương mại Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 29/06/2017
Chỉ thị 14/CT-TTg về tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dọc Bàu Giang, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/11/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 2114/QĐ-UBND năm 2016 giải quyết chế độ trợ cấp một lần (Đợt 04 năm 2016) đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chia Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 2114/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2016 về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án kiện toàn, sắp xếp, cơ cấu lại tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 2114/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh An Giang Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2016 về triển khai thi hành Luật phí và lệ phí Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 27/04/2016
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2016 thực hiện Nghị quyết 112/2015/NQ-QH13 về tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 06/04/2016
Quyết định 2100/QĐ-TTg năm 2015 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 28/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2015 tăng cường thực hiện Nghị quyết 70/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 15-NQ/TW về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2015 về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hành động của tỉnh Khánh Hòa về “Giảm tử vong mẹ và tử vong sơ sinh hướng tới mục tiêu thực hiện Thiên niên kỷ 4 và 5” giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2015 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 2114/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kinh phí lập Đề án “Giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020” Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 2114/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với phương tiện xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 2114/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 1993/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải Tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2014 về tăng cường công tác quản lý các trụ sở, cơ sở hoạt động sự nghiệp của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân về chất độc hóa học đối với môi trường sống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 14/06/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng chính quyền áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2014 về giải quyết khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của đất nước đến năm 2015 Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 599/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2014 tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2013 về tăng cường, đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2013 đổi tên Trung tâm Bảo trợ xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 02/07/2013
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2013 nhiệm vụ triển khai trong ba năm 2013 - 2015 nhằm thực hiện Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi áp dụng chung tại cấp huyện trong tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2013 đình chỉ thi hành Quyết định 2048/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 12/10/2012
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt giá bán nước sạch sinh hoạt hộ dân cư của Công ty TNHH một thành viên Kinh doanh nước sạch Hải Dương trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 18/10/2012
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2012 về tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch sân golf theo Quyết định 1946/QĐ-TTg Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 20/04/2012
Quyết định 2100/QĐ-TTg năm 2011 hỗ trợ giống lúa, ngô cho địa phương bị thiên tai bão, lũ để sản xuất vụ đông xuân 2011-2012 Ban hành: 25/11/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ Ban hành: 15/10/2011 | Cập nhật: 31/10/2011
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 09/11/2011
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án phát triển hạ tầng đô thị Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ và công bố bổ sung thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 26/07/2011
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 của thành phố Long Xuyên - tỉnh An Giang Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 599/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung nghề đào tạo và mức chi phí đào tạo sơ cấp nghề miễn phí cho lao động nông thôn Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 2114/QĐ-UBND về quy hoạch mạng lưới khám, chữa bệnh giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2010 của huyện Đông Hòa Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2009 về thành lập thanh tra Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2007 bổ sung giá đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 13/07/2012