Nghị quyết 41/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016
Số hiệu: 41/2015/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Đỗ Tiến Sỹ
Ngày ban hành: 14/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2015/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 14 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2016;

Căn cứ Quyết định của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;

Sau khi xem xét Báo cáo số 289/BC-UBND ngày 02/12/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 và dự kiến kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

I. Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện vốn đầu tư năm 2015

Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ năm 2015 của tỉnh là 2.721,5 tỷ đồng, bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước 1.849,8 tỷ đồng, vốn trái phiếu Chính phủ 741,7 tỷ đồng, vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước 130 tỷ đồng.

Trong năm, vốn đầu tư phát triển tăng 784 tỷ đồng so với kế hoạch giao (tăng 40,5%), trong đó: Vốn ngân sách nhà nước tăng 450 tỷ đồng; vốn trái phiếu Chính phủ tăng 204 tỷ đồng, vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tăng 130 tỷ đồng.

Kế hoạch năm 2015, ước thực hiện đến hết ngày 31/12/2015 là 2.450 tỷ đồng, đạt 96,8% kế hoạch, giải ngân đến hết ngày 31/01/2016 là 2.448 tỷ đồng, đạt 90% kế hoạch giao, trong đó: Ước giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước 1.690 tỷ đồng, đạt 91,4% kế hoạch; vốn trái phiếu Chính phủ 668 tỷ đồng, đạt 92,7% kế hoạch; vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước 70 tỷ đồng, đạt 53,8% kế hoạch giao.

Năm 2015, kế hoạch vốn đầu tư được phân bổ đúng mục tiêu và đảm bảo các nguyên tắc quy định tại các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: Số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011, số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012, số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013, số 14/CT-TTg ngày 14/6/2014; Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015.

Nhìn chung, việc thực hiện kế hoạch đầu tư năm 2015 đạt nhiều kết quả tích cực, việc triển khai các dự án có nhiều thuận lợi do giá cả nguyên, vật liệu ít biến động, chất lượng, tiến độ xây dựng và giải ngân vốn cơ bản đảm bảo; nhiều dự án quan trọng, dự án lớn được triển khai tích cực, đảm bảo tiến độ. Các huyện, thành phố thực hiện khá tốt việc phân bổ vốn đầu tư theo quy định. Năm 2015, nhiều dự án thuộc lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng của tỉnh đã được hoàn thành, phát huy tốt hiệu quả đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

Tuy nhiên, công tác giải phóng mặt bằng một số công trình, dự án còn chậm; một số nhà thầu chưa tích cực đẩy nhanh tiến độ thi công, chưa hoàn thiện hồ sơ thủ tục thanh toán, nhất là hồ sơ quyết toán, nên tiến độ giải ngân của một số dự án còn chậm; năng lực của một số đơn vị tư vấn còn hạn chế, nhất là tư vấn lập dự án, khảo sát, thiết kế,...đã ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án. Tình trạng nợ xây dựng cơ bản vẫn còn ở mức cao, nhất là nợ xây dựng cơ bản ở cấp huyện, cấp xã.

II. Kế hoạch nguồn vốn đầu tư năm 2016

1. Tổng nguồn vốn đầu tư NSNN năm 2016: 1.692,2 tỷ đồng, bao gồm:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung 571 tỷ đồng;

- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất 650 tỷ đồng;

- Vốn ODA 227,1 tỷ đồng;

- Vốn bổ sung có mục tiêu từ trung ương 232,1 tỷ đồng;

- Nguồn thu tiền xổ số kiến thiết 12 tỷ đồng.

2. Nguyên tắc phân bổ

2.1. Nguyên tắc chung: Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2016 được phân bổ theo các quy định của Luật Đầu tư công; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 29/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020.

2.2. Nguyên tắc cụ thể:

- Bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn ứng trước; dự án dự kiến hoàn thành năm 2016; vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;

- Số vốn còn lại bố trí cho dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt;

- Sau khi bố trí đủ vốn cho các dự án nêu trên, nếu còn vốn bố trí cho các dự án khởi công mới, theo quy định sau:

+ Ưu tiên bố trí vốn cho dự án chuẩn bị đầu tư, cho dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020 để lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan;

+ Dự án khởi công mới trong năm 2016 phải được rà soát chặt chẽ, đáp ứng yêu cầu quy định tại Luật Đầu tư công và Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ, đồng thời được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án.

3. Phương án phân bổ

Tổng nguồn vốn đầu tư NSNN năm 2016: 1.692,2 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục số 01 kèm theo)

Phân cấp nguồn vốn đầu tư như sau:

3.1. Nguồn vốn đầu tư thuộc cấp tỉnh quản lý: 1.122,2 tỷ đồng, bao gồm:

- Ngân sách tập trung: 456 tỷ đồng, phân bổ: Trả nợ vốn vay Ngân hàng phát triển 58,5 tỷ đồng (trả nợ vốn vay thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015); thanh toán trả nợ các công trình hoàn thành 67,5 tỷ đồng; đối ứng dự án ODA 08 tỷ đồng; dự án chuyển tiếp 202,9 tỷ đồng; dự án chuẩn bị đầu tư giai đoạn 2016-2020 là 10,5 tỷ đồng; dự án khởi công mới 92 tỷ đồng; hỗ trợ các chương trình, đề án 15 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục số 02, 02A và 02B kèm theo).

- Tiền sử dụng đất 195 tỷ đồng, phân bổ: Trả nợ vốn vay Ngân hàng phát triển 59 tỷ đồng (thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009-2015); chi công tác đo đạc, đăng kí đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 20 tỷ đồng; hỗ trợ xây dựng hạ tầng nông thôn mới (hỗ trợ mua xi măng) 70 tỷ đồng; bổ sung Quỹ phát triển đất 20 tỷ đồng; trả phí ứng vốn Kho bạc 1,8 tỷ đồng; trả nợ vốn vay Ngân hàng Thế giới thực hiện Chương trình nước sạch vệ sinh nông thôn 2,5 tỷ đồng; trả nợ các dự án đã quyết toán, dự án hoàn thành đưa vào sử dụng, các dự án chuyển tiếp và các dự án chuẩn bị đầu tư 21,7 tỷ đồng.

- Nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương 232,1 tỷ đồng, gồm: Vốn trung ương hỗ trợ có mục tiêu 222 tỷ đồng; vốn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 10,1 tỷ đồng.

- Nguồn vốn ODA 227,1 tỷ đồng.

- Nguồn thu từ xổ số kiến thiết 12 tỷ đồng để hỗ trợ đầu tư các công trình y tế, giáo dục tại các xã khó khăn.

3.2. Nguồn vốn đầu tư thuộc cấp huyện và xã quản lý: 570 tỷ đồng, bao gồm:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp 115 tỷ đồng;

- Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp huyện 181 tỷ đồng;

- Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp xã 274 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục số 03 kèm theo)

III. Tổ chức thực hiện

- Đối với các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản chưa phân bổ chi tiết cho các dự án, trước khi phân bổ, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định.

- UBND tỉnh chỉ đạo các cấp, các ngành thường xuyên xem xét, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, khắc phục tình trạng dự án có vốn nhưng không đủ điều kiện giải ngân; nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư và đẩy nhanh hoàn thành thủ tục quyết toán các dự án đã nghiệm thu đưa vào sử dụng.

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV- Kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 10/12/2015./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đỗ Tiến Sỹ

 

PHỤ LỤC SỐ 01

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NSNN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

 Tên nguồn vốn

Kế hoạch năm 2016

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

1.692.213

 

I

Cấp tỉnh quản lý

1.122.213

 

1

Ngân sách tập trung

456.000

 

2

Nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ NSTW

232.113

 

3

Nguồn vốn ODA

227.100

 

4

Nguồn thu xổ số kiến thiết

12.000

 

5

Nguồn thu tiền sử dụng đất

195.000

 

5.1

Trả nợ vốn vay Ngân hàng phát triển thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009-2015

59.000

 

5.2 

Chi công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 20.000 

 

5.3

Trả phí ứng vốn Kho bạc nhà nước

1.800

 

 5.4

Trả nợ vốn vay Ngân hàng Thế giới thực hiện Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

2.500

 

5.5

Trích lập Quỹ Phát triển đất

 20.000

 

5.6

Hỗ trợ mua xi măng xây dựng nông thôn mới

70.000

 

5.7

Phân bổ cho các công trình xây dựng cơ bản

21.700

 

II

Cấp huyện quản lý

296.000

 

1

Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp

115.000

 

2

Nguồn thu tiền sử dụng đất

181.000

 

III

Cấp xã quản lý

274.000

 

1

Nguồn thu tiền sử dụng đất

274.000

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2016 THUỘC TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn năm 2016

Ghi chú

 

 

Tổng số

Trong đó

 

Nguồn NSTT

Nguồn thu tiền SDĐ

Nguồn XSKT

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

TỔNG SỐ

 

548.700

456.000

80.700

12.000

 

 

A

TRẢ NỢ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

 

117.500

58.500

59.000

 

 

 

B

ĐỐI ỨNG DỰ ÁN ODA

 

8.000

8.000

 

 

 

 

1

Dự án phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên

929/QĐ-UBND ngày 13/6/2014

5.000

5.000

 

 

 

 

2

Dự án hệ thống cấp nước, thoát nước thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi

1450/QĐ-UBND ngày 24/8/2011

3.000

3.000

 

 

 

 

C

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

10.500

10.500

 

 

 

 

D

ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

 

412.700

379.000

21.700

12.000

 

 

I

NGÀNH NÔNG NGHIỆP, THỦY LỢI

 

 49.665

 47.465

2.200

 

 

 

a

Dự án hoàn thành trước 31/12/2015

 

 3.171

 3.171

 

 

 

 

1

Xây dựng khu di dân tái định cư vùng nguy cơ sạt lở Văn Nhuệ, huyện Ân Thi (giai đoạn 2)-HM: Đền bù GPMB

911/QĐ-UBND ngày 31/5/2011

 171

 171

 

 

 

 

2

Dự án di dân tái định cư vùng nguy cơ sạt lở xã Văn Nhuệ, huyện Ân Thi

2425/QĐ-UBND ngày 27/11/2009

500

500

 

 

 

 

3

Xây dựng cụm công trình đầu mối trạm bơm Bảo Khê, thành phố Hưng Yên thuộc Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước thành phố Hưng Yên

1441/QĐ-UBND ngày 14/7/2010

1.500

 1.500

 

 

 

 

4

Xử lý cấp bách khu vực sạt lở do mưa lũ gây ra tại xã Thắng Lợi, huyện Văn Giang

1995/QĐ-UBND ngày 22/10/2013

1.000

1.000

 

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp năm 2016

 

46.494

44.294

 2.200

 

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng trạm bơm Vinh Quang, huyện Mỹ Hào

2020/QĐ-UBND ngày 15/10/2010

 2.319

 1.119

 1.200

 

 

 

2

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Văn Phú B, huyện Mỹ Hào (Giai đoạn II)

1748/QĐ-UBND ngày 17/10/2011

 1.000

 

 1.000

 

 

 

3

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Chợ Gạo, thành phố Hưng Yên

3142/QĐ-UBND ngày 24/10/2012

 1.000

1.000

 

 

 

 

4

Dự án di dân tái định cư vùng nguy cơ sạt lở xã Bình Minh, huyện Khoái Châu

1284/QĐ-UBND ngày 29/7/2013

3.000

3.000

 

 

 

 

5

Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp trạm bơm Phan Đình Phùng, huyện Mỹ Hào

1214/QĐ-UBND ngày 03/7/2012

12.375

12.375

 

 

 

 

6

Cải tạo, nạo vét và kè mái sông Đống Lỗ - Tính Linh (đoạn từ K0+34 - K1+275 và đoạn từ K1+800 - K2+479)

2117/QĐ-UBND ngày 12/11/2013

3.800

3.800

 

 

 

 

7

Dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm Hưng Long, huyện Mỹ Hào

2684/QĐ-UBND ngày 31/12/2007

15.000

15.000

 

 

 

 

8

Tăng cường năng lực sản xuất hạt giống lúa chất lượng cao tại Xí nghiệp giống cây trồng Phù Cừ và Xí nghiệp giống cây trồng Tam Thiên Mẫu

1943/QĐ-UBND ngày 31/10/2012

5.000

5.000

 

 

 

 

9

Cải tạo trạm bơm Quán Đỏ, huyện Phù Cừ và trạm bơm Lệ Xá, huyện Tiên Lữ

2126/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

3.000

3.000

 

 

 

 

II

NGÀNH GIAO THÔNG

 

128.516

 121.516

7.000 

 

 

 

a

Dự án hoàn thành trước 31/12/2015

 

 3.516

 3.516

 

 

 

 

1

Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp tuyến đường 205 (đoạn từ Km15-Km18) huyện Khoái Châu (giai đoạn 1)

722/QĐ-UBND ngày 14/4/2009

16

16

 

 

 

 

2

Xây dựng cầu Như Phượng Hạ, xã Long Hưng

1890/QĐ-UBND ngày 11/10/2013

 1.500

 1.500

 

 

 

 

3

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 204 đoạn km2+0,00-km5+200 (Dốc Kênh - Cầu Khé) huyện Khoái Châu

1777/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

 2.000

 2.000

 

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp năm 2016

 

72.000

65.000

7.000 

 

 

 

1

Đường 202 đoạn km1+400 - km7+050 (Đa Lộc - Trần Cao)

1549/QĐ-UBND ngày 26/7/2010

 12.000

 12.000

 

 

 

 

2

Tuyến đường bộ nối đường trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên với ĐT 281 tỉnh Bắc Ninh

1747/QĐ-UBND ngày 14/10/2011

 10.000

 8.000

2.000 

 

 

 

3

Hỗ trợ Dự án đầu tư xây dựng đường trục trung tâm đô thị Mỹ Hào, huyện Mỹ Hào giai đoạn I

1303/QĐ-UBND ngày 29/8/2013

10.000

10.000

 

 

 

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường 209C đoạn từ Km1+200-Km3+700 (Hàm Tử - Đông Kết) huyện Khoái Châu

3368/QĐ-UBND ngày 07/11/2012

 4.000

 4.000

 

 

 

 

5

Xây dựng cầu Âu Thuyền trên đường 38B, huyện Kim Động

1518/QĐ-UBND ngày 11/9/2014

 4.000

 4.000

 

 

 

 

6

Đường vào Khu công nghiệp phía Nam, thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động

1018/QĐ-UBND ngày 19/6/2013

3.500

3.500

 

 

 

 

7

Cải tạo, nâng cấp đường 205B, huyện Ân Thi (đoạn K0+000 – Km4+231)

2032/QĐ-UBND ngày 24/10/2013

 8.500

 8.500

 

 

 

 

8

Cầu Bến trên đường ĐH.203B, địa phận xã Lệ Xá, huyện Tiên Lữ

2028/QĐ-UBND ngày 24/10/2013

5.000

5.000

 

 

 

 

9

Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp tuyến đường ĐT.386 và kè gia cố mái taluy đoạn từ thị trấn Trần Cao đến phà La Tiến (Km16+0 –Km25+900)

1549/QĐ-UBND ngày 19/9/2014

 5.000

 5.000

 

 

 

 

10

Cải tạo, sửa chữa đường ĐH.14, huyện Văn Lâm

1338/QĐ-UBND ngày 11/4/2014

 4.000

4.000

 

 

 

 

11

Cải tạo, nâng cấp đường 201 huyện Phù Cừ đoạn Km 12+860-Km14+00 và Dự án xây dựng mặt đường và an toàn giao thông đường 201 huyện Phù Cừ, đoạn Km12+860-Km14+00

1409/QĐ-UBND ngày 03/10/2012; 5799QĐ-UBND ngày 24/10/2013; 5961/QĐ-UBND ngày 26/11/2013; 1519/QĐ-UBND ngày 25/4/2014

1.000

1.000

 

 

 

 

12

Đường trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên, đoạn từ đường sắt (xã Đại Đồng, huyện Văn Lâm) đến cầu vượt QL5

2229/QĐ-UBND ngày 30/10/2010

5.000

 

5.000

 

 

 

c

Dự án khởi công mới năm 2016

 

53.000

53.000

 

 

 

 

1

Cải tạo nâng cấp đường ĐH.91, huyện Tiên Lữ

2152/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

 7.000

7.000

 

 

 

 

2

Cải tạo, nâng cấp ĐT.382 (199 cũ) Km0+00-Km8+07

2148/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

 5.000

 5.000

 

 

 

 

3

Cầu Tây (cầu Lạng) tại Km5+500 ĐT.380 (đường 196 cũ)

2149/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

 5.000

 5.000

 

 

 

 

4

Cầu Khé tại Km13+700 ĐT.384 (đường 204 cũ)

2150/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

 5.000

 5.000

 

 

 

 

5

Cầu Bà Sinh Km12+792 ĐT.385 (đường 19 cũ)

2151/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

 8.000

 8.000

 

 

 

 

6

Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp đường giao thông thôn Cao, xã Bảo Khê, thành phố Hưng Yên

3860/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

 3.000

 3.000

 

 

 

 

7

Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp vỉa hè QL5, huyện Mỹ Hào đoạn từ Km20+350 - Km 24+625

2451/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

 5.000

 5.000

 

 

 

 

8

Đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến

2372/QĐ-UBND ngày 07/12/2015

 15.000

 15.000

 

 

 

 

III

NGÀNH Y TẾ

 

 31.566

 31.566

 

 

 

 

a

Dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2015

 

4.136

4.136

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên

2532/QĐ-UBND ngày 08/12/2010

 1.000

 1.000

 

 

 

 

2

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Y học cổ truyền

2149/QĐ-UBND ngày 29/10/2010

80

80

 

 

 

 

3

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên (HM: Sân đường bê tông, bồn hoa (giai đoạn I); tường rào còn lại phía Đông; sân đường nội bộ + rãnh thoát nước khu vực nhà KTNV, Khoa Da liễu, truyền nhiễm và nhà điều trị bệnh nhân 3 tầng; đơn nguyên B và các hành lang cầu - nhà bệnh nhân 3 tầng)

1414/QĐ-UB ngày 20/8/1999; 2157/QĐ-UB ngày 20/9/2002; 2496/QĐ-UB ngày 29/10/2002;

250

 250

 

 

 

 

4

Nhà kỹ thuật nghiệp vụ - Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Hưng Yên

896/QĐ-UBND ngày 29/4/2010

 1.000

 1.000

 

 

 

 

5

Xây dựng Nhà điều trị - Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS tỉnh Hưng Yên

947/QĐ-UBND ngày 07/6/2011

940

940

 

 

 

 

6

Trụ sở làm việc và phòng khám- Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

1365/QĐ-UBND ngày 26/7/2012

 866

 866

 

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp năm 2016

 

 27.430

 27.430

 

 

 

 

1

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Đa khoa Phố Nối (giai đoạn II)

2173/QĐ-UBND ngày 21/10/2009

 10.000

10.000

 

 

 

 

2

Xây dựng và mua sắm trang thiết bị y tế, Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Hưng Yên

275/QĐ-UBND ngày 24/02/2014

 4.000

 4.000

 

 

 

 

3

Dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Mắt Hưng Yên

1838/QĐ-UBND ngày 02/10/2013

 8.500

8.500

 

 

 

 

4

Nhà làm việc Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh

1898/QĐ-UBND ngày 14/10/2013

 930

930

 

 

 

 

5

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Văn Giang

1748/QĐ-UBND ngày 24/10/2014

 4.000

 4.000

 

 

 

 

IV

NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

 

 79.600

 76.600

 3.000

 

 

 

a

Dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2015

 

28.360

 25.360

 3.000

 

 

 

1

Trường THPT Nguyễn Trung Ngạn, huyện Ân Thi (HM: cải tạo nhà lớp học 2 tầng, 10 phòng học)

2301/QĐ-SKHĐT ngày 06/10/2008

 107

 107

 

 

 

 

2

Xây dựng công trình phụ trợ (Nhà để xe học sinh, rãnh thoát nước, sân bê tông) trường THPT Nguyễn Trung Ngạn

1789/QĐ-SKHĐT ngày 21/10/2010

 63

 63

 

 

 

 

3

Nhà lớp học bộ môn trường THPT Phù Cừ

2029/QĐ-UBND ngày 24/10/2013

149

 149

 

 

 

 

4

Xây dựng nhà lớp học lý thuyết trường THPT Trần Quang Khải

2094/QĐ-UBND ngày 26/10/2010

 45

 45

 

 

 

 

5

Trường THPT Minh Châu giai đoạn I (HM: Đường dây và TBA 50KVA 35(22)/0,4KV)

1624/QĐ-UBND ngày 28/8/2008

41

 41

 

 

 

 

6

Cải tạo, nâng cấp trường THPT chuyên Hưng Yên

1778/QĐ-UBND ngày 24/10/2011

 6.000

 3.000

 3.000

 

 

 

7

Xây dựng Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp thành phố Hưng Yên

325/QĐ-UBND ngày 09/3/2012

2.600

 2.600

 

 

 

 

8

Nhà lớp học lý thuyết trường THPT Yên Mỹ

1860/QĐ-UBND ngày 24/10/2012

 1.555

 1.555

 

 

 

 

9

Hỗ trợ thanh toán nợ XDCB các công trình xây dựng trường, lớp học thuộc các cấp học mầm non, tiểu học, THCS (Chi tiết theo Phụ lục số 2A)

 

17.800

17.800

 

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp năm 2016

 

26.240

26.240

 

 

 

 

1

Nhà bộ môn và phục vụ học tập, một số công trình phụ trợ Trường THPT Văn Giang

1819/QĐ-UBND ngày 28/10/2011

1.640

1.640

 

 

 

 

2

Nhà lớp học bộ môn trường THPT Nam Khoái Châu

1523/QĐ-UBND ngày 12/9/2014

1.500

1.500

 

 

 

 

3

Cải tạo nâng cấp nhà lớp học, nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ trường THPT Trưng Vương

2092/QĐ-UBND ngày 26/10/2010

400

400

 

 

 

 

4

Nhà thí nghiệm thực hành trường THPT Triệu Quang Phục

1435/QĐ-UBND ngày 22/8/2014

 2.500

 2.500

 

 

 

 

5

Nhà làm việc liên cơ quan Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH và CN của Sở KH và CN, Liên hiệp Hội khoa học kỹ thuật tỉnh

2027/QĐ-UBND ngày 24/10/2013

 4.000

 4.000

 

 

 

 

6

Nhà hiệu bộ trường THPT Hưng Yên

1273/QĐ-UBND ngày 01/8/2014

 3.000

 3.000

 

 

 

 

7

Nhà hiệu bộ trường THPT Văn Giang

1773/QĐ-UBND ngày 29/10/2014

1.900

1.900

 

 

 

 

8

Nhà lớp học bộ môn và các hạng mục phụ trợ trường THPT Văn Lâm

1701/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

 2.300

 2.300

 

 

 

 

9

Nhà lớp học lý thuyết trường THPT Phạm Ngũ Lão, huyện Ân Thi

1700/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

 2.000

 2.000

 

 

 

 

10

Nhà lớp học bộ môn trường THPT Trưng Vương, huyện Văn Lâm

1748/QĐ-UBND ngày 24/10/2014

3.000

3.000

 

 

 

 

11

Hỗ trợ xây dựng Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng và các hạng mục phụ trợ trường mầm non trung tâm xã Hồng Vân, huyện Ân Thi

54/QĐ-UBND ngày 16/10/2015

1.000

1.000

 

 

 

 

12

Xây dựng các phần mềm dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2013-2015

1727/QĐ-UBND ngày 20/10/2014

3.000

 3.000

 

 

 

 

c

Dự án khởi công mới năm 2016

 

25.000

25.000

 

 

 

 

1

Nhà lớp học bộ môn trường THPT Trần Hưng Đạo

2081/QĐ-UBND ngày 23/10/2015

 3.000

 3.000

 

 

 

 

2

Nhà lớp học bộ môn trường THPT Nam Phù Cừ

2080/QĐ-UBND ngày 23/10/2015

 3.000

 3.000

 

 

 

 

3

Nhà lớp học lý thuyết trường THPT Phù Cừ

2064/QĐ-UBND ngày 23/10/2015

 3.000

 3.000

 

 

 

 

4

Nhà lớp học bộ môn và các hạng mục phụ trợ trường THPT Dương Quảng Hàm

2160/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

 3.000

 3.000

 

 

 

 

5

Tăng cường năng lực kiểm định, thử nghiệm của Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Hưng Yên

2145/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

7.000

7.000

 

 

 

 

6

Nhà lớp học lý thuyết và các hạng mục phụ trợ trường THPT Mỹ Hào

2166/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

 6.000

 6.000

 

 

 

 

V

NGÀNH VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

 19.861

 16.361

3.500

 

 

 

a

Dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2015

 

2.861

 2.861

 

 

 

 

1

Tu bổ tôn tạo di tích đền Đa Hòa, xã Bình Minh, huyện Khoái Châu (HM: Đại đế, Thiên hương, Đệ nhị, Đệ tam, Chuôi vồ, Hậu cung (GĐ1) và Nhà bia, trụ cổng; Lầu chuông, Lầu khánh, Nhà Ngọ Môn, Nhà thảo bạt tả, bạt hữu; Nhà Thảo xá, Nhà Ngựa tả; Nhà Thảo xá, Nhà Ngựa hữu (GĐ 2))

936/QĐ-UBND ngày 08/5/2008

2.861

2.861

 

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp năm 2016

 

17.000

13.500

3.500

 

 

 

1

Xây dựng Bảo tàng tỉnh Hưng Yên

1917/QĐ-UBND ngày 29/10/2012

 4.000

 4.000

 

 

 

 

2

Đầu tư thiết bị sản xuất chương trình và truyền dẫn phát sóng của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hưng Yên

1692/QĐ-UBND ngày 15/10/2014

 2.500

 

2.500

 

 

 

3

Nhà văn hóa huyện Kim Động

2007/QĐ-UBND ngày 23/10/2013

 8.500

 8.500

 

 

 

 

4

Xây dựng nhà vệ sinh chung, đường vào khu di tích lịch sử đền Đậu An

878/QĐ-UBND ngày 04/6/2014

1.000

1.000

 

 

 

 

5

Hỗ trợ xây dựng Nhà văn hoá Lao động - Liên đoàn Lao động tỉnh

1234b/QĐ-TLĐ ngày 18/10/2011

 1.000

 

 1.000

 

 

 

VI

TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN

 

 51.492

 47.492

4.000 

 

 

 

a

Dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2015

 

8.492

 8.492

 

 

 

 

1

Nhà làm việc liên cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1762/QĐ-UBND ngày 20/10/2011

 2.200

2.200

 

 

 

 

2

Trụ sở làm việc Hội Văn học nghệ thuật và Hội Nhà báo tỉnh

1763/QĐ-UBND ngày 20/10/2011

1.500

 1.500

 

 

 

 

3

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc Sở Xây dựng

2225/QĐ-UBND ngày 30/10/2009

 625

 625

 

 

 

 

4

Trụ sở làm việc Sở Thông tin và Truyền thông

2531/QĐ-UBND ngày 08/12/2010

760

 760

 

 

 

 

5

Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Mặt trận tổ quốc tỉnh Hưng Yên

1103/QĐ-UBND ngày 03/7/2013

 742

 742

 

 

 

 

6

Trụ sở Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh

2037/QĐ-UBND ngày 30/10/2008

262

262

 

 

 

 

7

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Sở Giáo dục và Đào tạo

222/QĐ-UBND ngày 13/02/2014

 203

 203

 

 

 

 

8

Nâng cấp, cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Nội vụ

2034/QĐ-UBND ngày 30/10/2008

 400

400

 

 

 

 

9

Cải tạo, sửa chữa trụ sở UBND tỉnh cũ

1263/QĐ-UBND ngày 25/7/2013

1.000

1.000

 

 

 

 

10

Sửa chữa, chỉnh trang trụ sở Tỉnh ủy

1596/QĐ-UBND ngày 16/8/2013

800

800

 

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp năm 2016

 

27.500

23.500

4.000

 

 

 

1

Xây dựng Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Hưng Yên

1241/QĐ-UBND ngày 06/7/2012

 10.000

10.000

 

 

 

 

2

Trụ sở làm việc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên

1432/QĐ-UBND ngày 22/8/2014

 2.000

 2.000

 

 

 

 

3

Trụ sở làm việc HĐND-UBND thành phố Hưng Yên

1862/QĐ-UBND ngày 24/10/2012

 5.000

 3.000

 2.000 

 

 

 

4

Trụ sở làm việc Thành ủy, Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể thành phố Hưng Yên

1868/QĐ-UBND ngày 24/10/2012

 5.000

 3.000

 2.000 

 

 

 

5

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Huyện ủy Văn Giang

1774/QĐ-UBND ngày 23/10/2014

 3.000

 3.000

 

 

 

 

6

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1579/QĐ-UBND ngày 22/9/2014

2.500

 2.500

 

 

 

 

c

Dự án khởi công mới năm 2016

 

15.500

15.500

 

 

 

 

1

Mở rộng trụ sở làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư

2168/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

6.000

6.000

 

 

 

 

2

Trụ sở làm việc Huyện ủy Khoái Châu

2165/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

5.000

5.000

 

 

 

 

3

Trụ sở làm việc Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

2082/QĐ-UBND ngày 23/10/2015

3.000

3.000

 

 

 

 

4

Cải tạo, mở rộng nhà làm việc 3 tầng, kho tàng tạm giữ tang vật vi phạm hành chính Chi cục Quản lý thị trường tỉnh

2167/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

1.500

1.500

 

 

 

 

VII

 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, HỖ TRỢ AN NINH, QUỐC PHÒNG

 

25.000

23.000

2.000

 

 

 

a

Dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2015

 

22.000

 20.000

2.000

 

 

 

1

Dự án xây dựng công trình Trung tâm hội nghị tỉnh

2368/QĐ-UBND ngày 12/12/2013

 22.000

 20.000

2.000 

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp năm 2016

 

3.000

3.000

 

 

 

 

1

Xây dựng công trình Phân đội sẵn sàng chiến đấu Bộ CHQS tỉnh

2460/QĐ-UBND ngày 20/12/2013

1.500

1.500

 

 

 

 

2

Hạ tầng kỹ thuật Doanh trại cơ quan Bộ CHQS tỉnh (Giai đoạn 3)

1750/QĐ-UBND ngày 24/10/2014

1.500

1.500

 

 

 

 

VIII

HỖ TRỢ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN

 

27.000

 15.000

 

 12.000

 

 

a

Hỗ trợ Đề án phát triển kinh tế vùng bãi

 

5.000

5.000

 

 

 

 

1

Đường GTNT xã Thiện Phiến (Điểm đầu tiếp giáp đê bao sông Luộc đối diện đường 195; điểm cuối bãi đóng tàu Đại Dương - thôn Lam Sơn)

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường GTNT xã Tống Trân, huyện Phù Cừ (Điểm đầu từ dốc đê 195 nhà ông Nhuận; điểm cuối nhà ông Phẩm - thôn An Cầu)

 

 

 

 

 

 

 

3

Đường GTNT xã Mai Động, huyện Kim Động (Điểm đầu từ nhà ông Thuật Ánh; điểm cuối đến bối bà Doanh thôn Hạnh Lâm)

 

 

 

 

 

 

 

4

Đường GTNT xã Phú Cường, thành phố Hưng Yên (Điểm đầu đường đập gò; điểm cuối tiếp giáp xã Hùng Cường)

 

 

 

 

 

 

 

5

Đường GTNT xã Xuân Quan, huyện Văn Giang (Điểm đầu nhà ông Tiến thôn; điểm cuối 9 Nghĩa trang nhân dân Đìa Cát - thôn 7)

 

 

 

 

 

 

 

b

Hỗ trợ 40 xã làm truyền thanh không dây (Chi tiết theo Phụ lục số 2B)

 

10.000

10.000

 

 

 

 

c

Hỗ trợ xây dựng trạm y tế, trường mầm non một số xã khó khăn

 

 12.000

 

 

12.000

 

 

1

Trạm y tế xã Liêu Xá, huyện Yên Mỹ

35A/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

 1.000

 

 

1.000 

 

 

2

Trạm y tế thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi

61b/QĐ-UBND ngày 18/10/2015

 1.000

 

 

1.000 

 

 

3

Trạm y tế xã Thọ Vinh, huyện Kim Động: Cải tạo, sửa chữa nhà khám và chữa bệnh, các hạng mục phụ trợ

99/QĐ-UBND ngày 26/10/2015

 1.000

 

 

 1.000

 

 

4

Trạm y tế xã Xuân Quan, huyện Văn Giang: Xây dựng nhà làm việc và các hạng mục phụ trợ

67a/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

 1.000

 

 

 1.000

 

 

5

Trường mầm non trung tâm xã Đa Lộc, huyện Ân Thi

52/QĐ-UBND ngày 12/10/2015

 2.000

 

 

 2.000

 

 

6

Trường mầm non trung tâm xã Đức Thắng, huyện Tiên Lữ

27/QĐ-UBND ngày 08/10/2015

 2.000

 

 

 2.000

 

 

7

Trường mầm non xã Tân Việt, huyện Yên Mỹ

91A/QĐ-UBND ngày 22/10/2015

 2.000

 

 

 2.000

 

 

8

Trường mầm non xã Tiên Tiến, huyện Phù Cừ

30/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

 2.000

 

 

 2.000

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02A

DANH MỤC HỖ TRỢ THANH TOÁN NỢ XDCB CÁC CÔNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên công trình, dự án

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn năm 2016

 

 

 

TỔNG SỐ

 

 17.800

 

1

Trường tiểu học xã Phù Ủng

2389/QĐ-UBND ngày 10/10/2012

600

 

2

Trường mầm non xã Xuân Trúc

02/QĐ-UBND ngày 06/01/2015

750

 

3

Trường THCS xã Nguyễn Trãi

2391/QĐ-UBND ngày 10/10/2012

550

 

4

Trường mầm non xã Tân Phúc

2392/QĐ-UBND ngày 10/10/2012

700

 

5

Trường THCS xã Lệ Xá

572/QĐ-UBND ngày 24/6/2011; 2114/QĐ-UBND ngày 31/12/2012

450

 

6

Trường mầm non xã Nhật Tân

2251/QĐ-UBND ngày 31/12/2012

500

 

7

Trường tiểu học xã Thiện Phiến

2086/QĐ-UBND ngày 31/12/2012

250

 

8

Trường THCS xã Quang Hưng

48/QĐ-UBND ngày 19/5/2014

1.000

 

9

Trường THCS xã Tống Phan

10/QĐ-UBND ngày 14/3/2014

1.000

 

10

Trường mầm non xã Đại Tập

275/QĐ-UBND ngày 12/02/2014

600

 

11

Trường mầm non xã An Vỹ

3367B/QĐ-UBND ngày 11/10/2012

800

 

12

Trường mầm non xã Dân Tiến

5072B/QĐ-UBND ngày 24/10/2011

800

 

13

Trường mầm non xã Tứ Dân

6009/QĐ-UBND ngày 16/12/2013

400

 

14

Trường THCS xã Phú Thịnh

68A/QĐ-UBND ngày 13/9/2013

1.000

 

15

Trường tiểu học Yên Mỹ II

74A/QĐ-UBND ngày 09/8/2013

600

 

16

Trường mầm non xã Trung Hưng

59/QĐ-UBND ngày 18/6/2014

700

 

17

Trường THCS xã Yên Phú

119A/QĐ-UBND ngày 27/10/2014

800

 

18

Trường MN, THCS xã Lạc Hồng

3598/QĐ-UBND ngày 12/10/2011

550

 

19

Trường MN, THCS xã Hưng Long

2060A/QĐ-UBND ngày 07/10/2011

550

 

20

Trường mầm non xã Thắng Lợi

38/QĐ-UBND ngày 26/12/2012

800

 

21

Trường mầm non Phố Hiến

598/QĐ-UBND ngày 15/3/2013; 599/QĐ-UBND ngày 15/3/2013

700

 

22

Trường THCS An Tảo

612/QĐ-UBND ngày 10/4/2012

900

 

23

Trường tiểu học xã Nhân Hòa

89/QĐ-UBND ngày 12/12/2014

800

 

24

Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 4 phòng và nhà hiệu bộ trường THCS xã Dương Quang

879/QĐ-UBND ngày 13/4/2011

600

 

25

Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ điểm trường mầm non thôn Xuân Đào - trường mầm non xã Lương Tài

78a/QĐ-UBND ngày 13/11/2012

1.400

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02B

DANH MỤC HỖ TRỢ CÁC XÃ THỰC HIỆN TRUYỀN THANH KHÔNG DÂY NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục các xã được hỗ trợ

Kế hoạch vốn năm 2016

 

TỔNG SỐ

10.000

1

Xã Văn Nhuệ

250

2

Xã Đào Dương

250

3

Xã Hồng Quang

250

4

Xã Quang Vinh

250

5

Xã Xuân Trúc

250

6

Xã Đặng Lễ

250

7

Xã Cẩm Ninh

250

8

Xã Tiền Phong

250

9

Xã Đại Tập

250

10

Xã Bình Minh

250

11

Xã Hàm Tử

250

12

Xã Bình Kiều

250

13

Xã Chí Tân

250

14

Xã Tân Châu

250

15

Xã Thuần Hưng

250

16

Xã Song Mai

250

17

Xã Phạm Ngũ Lão

250

18

Xã Thọ Vinh

250

19

Xã Đồng Thanh

250

20

Xã Phú Thịnh

250

21

Xã Vũ Xá

250

22

Xã Hùng An

250

23

Thị trấn Lương Bằng

250

24

Xã Phan Sào Nam

250

25

Thị trấn Trần Cao

250

26

Xã Đoàn Đào

250

27

Xã Tống Phan

250

28

Xã Minh Tiến

250

29

Thị trấn Vương

250

30

Xã Thiện Phiến

250

31

Xã Trung Nghĩa

250

32

Phường Lam Sơn

250

33

Xã Yên Hòa

250

34

Xã Liêu Xá

250

35

Xã Tân Tiến

250

36

Xã Mễ Sở

250

37

Xã Phụng Công

250

38

Xã Tân Quang

250

39

Xã Chỉ Đạo

250

40

Xã Trưng Trắc

250

 

PHỤ LỤC SỐ 03

KẾ HOẠCH VỐN XDCB NĂM 2016 CỦA CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Ghi chú

Tổng số

Cấp huyện

Cấp xã

 

Tổng số

570.000

115.000

455.000

181.000

274.000

 

1

Thành phố Hưng Yên

124.300

19.300

105.000

105.000

 

 

2

Huyện Văn Lâm

40.700

9.200

31.500

4.500

27.000

 

3

Huyện Mỹ Hào

56.100

10.600

45.500

32.500

13.000

 

4

Huyện Yên Mỹ

42.800

11.300

31.500

4.500

27.000

 

5

Huyện Văn Giang

113.800

8.800

105.000

15.000

90.000

 

6

Huyện Khoái Châu

56.500

14.500

42.000

6.000

36.000

 

7

Huyện Ân Thi

22.800

12.300

10.500

1.500

9.000

 

8

Huyện Kim Động

38.600

10.600

28.000

4.000

24.000

 

9

Huyện Phù Cừ

44.100

9.100

35.000

5.000

30.000

 

10

Huyện Tiên Lữ

30.300

9.300

21.000

3.000

18.000

 

Ghi chú: Cấp huyện, cấp xã phân bổ vốn cho các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề phải đảm bảo mức tối thiểu 20% tổng số vốn đầu tư trong cân đối của cấp mình.