Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ và công bố bổ sung thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
Số hiệu: 599/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên Người ký: Mùa A Sơn
Ngày ban hành: 28/06/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 599/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 28 tháng 6 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BÃI BỎ VÀ CÔNG BỐ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số: 94/2010/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 09 tháng 9 năm 2010 Quy định về tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình, cai nghiện ma tuý tại cộng đồng;

Căn cứ Thông tư số: 27/2010/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại;

Căn cứ Thông tư số: 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của của Điều lệ trường mầm non ban hành theo Quyết định số: 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008 của Bộ Giáo dục & Đào tạo;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ một số thủ tục hành chính áp dụng văn bản đã hết hiệu lực pháp luật và Công bố bổ sung một số thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên (có phụ lục và nội dung cụ thể kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các cá nhân, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Mùa A Sơn

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ DO QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 599/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh Điện Biên)

STT

SỐ HỒ SƠ

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

LĨNH VỰC

GHI CHÚ

I. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

1.

T-DBI-090052-TT

Quyết định cho người nghiện ma túy được cai nghiện tại gia đình, cộng đồng

Phòng, chống tệ nạn xã hội

 

II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

2.

T-DBI-088621-TT

Đăng ký thành lập nhóm trẻ, nhóm mẫu giáo độc lập

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác

 

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 599/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh Điện Biên)

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

LĨNH VỰC

GHI CHÚ

GHI CHÚ

I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP & PTNT

1.

Xác nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại

Phát triển Nông thôn

 

 

2.

Xác nhận hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại

Phát triển Nông thôn

 

 

II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

3.

Đăng ký thành lập nhóm trẻ, nhóm mẫu giáo độc lập

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác

 

 

III. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

4.

Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình

Phòng, chống tệ nạn xã hội

 

 

5.

Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng

Phòng, chống tệ nạn xã hội

 

 

6.

Đăng ký cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng

Phòng, chống tệ nạn xã hội

 

 

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 599/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh Điện Biên)

I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP & PTNT

1. Xác nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại tại UBND cấp xã nơi trang trại sản xuất. Đối với cơ sở sản xuất nằm trên địa bàn nhiều xã thì cá nhân, hộ gia đình tự quyết trong việc lựa chọn Ủy ban nhân dân cấp xã nào nộp hồ sơ cho thuận tiện nhất.

Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hợp lệ thì tiếp nhận và viết Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì trả lại và nói rõ lý do.

Bước 2. UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đến UBND cấp huyện giải quyết.

Trường hợp không xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện:

Tại trụ sở UBND cấp xã

- Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số: 27/2010/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại;

- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Đối với diện tích đất cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

- Số lượng hồ sơ:

01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; Trường hợp không xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

UBND cấp xã

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản xác nhận

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số: 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

- Điều 5, Điều 8, Điều 10 Thông tư số: 27/2010/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện ........................................

 

Họ và tên chủ trang trại hoặc (đại diện hộ gia đình trang trại): ......................... Nam/Nữ

Năm sinh ......................................................................................................................

Chứng minh nhân dân số ............................ ngày cấp ...../..../....... Nơi cấp: ..............

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) ..........................................

Ngày cấp ........./........./............. Ngày hết hạn ......./....../......... Nơi cấp ......................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ..............................................................................................................

Đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thông tin sau:

1. Địa điểm trang trại: ....................................................................................................

2. Lĩnh vực sản xuất của trang trại: ...............................................................................

3. Diện tích đất của trang trại: Tổng diện tích đất nông nghiệp (ha): ............................

Trong đó:

+) Diện tích đất lâm nghiệp: .....................................................................................

+) Diện tích các loại đất nông nghiệp khác: .............................................................

4. Giá trị sản lượng hàng hóa năm liền kề:

TT

Tên sản phẩm

Sản lượng hàng hóa

Giá bán sản phẩm (1000 đ)

Giá trị sản lượng hàng hóa trong năm

Đơn vị tính

Số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.

 

 

 

........................., ngày .... tháng .... năm .......

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

(Về lĩnh vực sản xuất, giá trị sản lượng hàng hóa của trang trại)

 

Ngày….. tháng…. năm …..

TM. Uỷ ban nhân dân

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

2. Xác nhận hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại tại UBND cấp xã nơi đã thực hiện cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hợp lệ thì tiếp nhận và viết Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì trả lại và nói rõ lý do.

Bước 2. UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đến UBND cấp huyện giải quyết.

Trường hợp không xác nhận Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện:

Tại trụ sở UBND cấp xã

- Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 27/2010/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

- Giấy chứng nhận trang trại đã được cấp;

- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh thay đổi tên chủ trang trại với trường hợp thay đổi tên chủ trang trại.

- Số lượng hồ sơ:

01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; Trường hợp không xác nhận Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

UBND cấp xã

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản xác nhận

- Lệ phí ( nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :

Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số: 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

- Điều 9, Điều 10 Thông tư số: 27/2010/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện .................................

 

Tôi là: ............................................................................................................ Nam/Nữ

Năm sinh .....................................................................................................................

Chứng minh nhân dân số: ................ ngày cấp ......./......./.......... Nơi cấp: ................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) .........................................

Ngày cấp ........../......../......... Ngày hết hạn ........./......./............ Nơi cấp: ..................

Hộ khẩu thường trú:....................................................................................................

....................................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ...........................................................................................................

Địa điểm trang trại: ....................................................................................................

Lĩnh vực sản xuất của trang trại: ...............................................................................

Đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thay đổi sau:

1. Thay đổi chủ trang trại:

- Họ tên chủ trang trại cũ: ...........................................................................................

- Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................

- Lý do thay đổi chủ trang trại: ....................................................................................

2. Thay đổi lĩnh vực sản xuất của trang trại:

- Lĩnh vực sản xuất của trang trại trong giấy chứng nhận kinh tế trang trại cũ: ..........

- Lĩnh vực sản xuất hiện tại của trang trại: ..................................................................

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.

 

 

 

........................, ngày .... tháng .... năm .......

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

- Chủ trang trại:

- Lĩnh vực sản xuất của trang trại (trang trại trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, tổng hợp):

Ngày….. tháng…. năm …..

TM. Uỷ ban nhân dân

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

3. Đăng ký thành lập nhóm trẻ, nhóm mẫu giáo độc lập

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ Đăng ký thành lập nhóm trẻ, nhóm mẫu giáo độc lập theo quy định tại UBND cấp xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hợp lệ thì thụ lý giải quyết, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì trả lại và nói rõ lý do.

Bước 2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ UBND cấp xã có trách nhiệm thẩm định và có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra các Điều kiện thành lập nhóm trẻ, nhóm mẫu giáo độc lập.

Bước 3. Sau khi có văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản cho phép thành lập. Trường hợp không cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo đến Phòng giáo dục và đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.

- Cách thức thực hiện:

Tại trụ sở UBND cấp xã

- Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;

- Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên giảng dạy tại lớp đó.

- Số lượng hồ sơ:

01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

UBND cấp xã

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản cho phép thành lập

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:

- Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia đình;

- Có giáo viên đạt trình độ theo quy định tại Điều 38 của Điều lệ trường mầm non (ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường mầm non);

- Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu theo quy định tại Điều 31, Điều 32, Điều 33 của Điều lệ trường mầm non (ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường mầm non).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

- Nghị định số: 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

- Nghị định số: 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

- Điều 31, Điều 32, Điều 33 của Điều lệ trường mầm non (ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường mầm non);

- Khoản 7 Điều 1 Thông tư số: 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

III. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

4. Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

Bước 2. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình.

Bước 3. Trao quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình cho cá nhân và gia đình người cai nghiện, Tổ trưởng Tổ công tác và Tổ trưởng Tổ dân cư nơi người nghiện ma túy cư trú.

- Cách thức thực hiện:

Tại trụ sở UBND cấp xã

- Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma tuý; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình;

- Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy;

- Kế hoạch cai nghiện cá nhân của người nghiện ma túy

- Số lượng hồ sơ:

01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ công tác cai nghiện ma túy thuộc UBND cấp xã

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;

- Các Điều: 8, 9, 10, 11 Nghị định số: 94/2010/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 09 tháng 9 năm 2010 Quy định về tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình, cai nghiện ma tuý tại cộng đồng.

5. Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên khai báo và đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

Bước 2. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ khi nhận được Hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng tự nguyện cai nghiện và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Bước 3. Trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.

Bước 4. Trao quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng cho cơ quan, tổ chức, cá nhân và gia đình được giao quản lý, giúp đỡ người cai nghiện.

- Cách thức thực hiện:

Tại trụ sở UBND cấp xã

- Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma tuý; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại cộng đồng;

- Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy.

- Số lượng hồ sơ:

01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

06 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ công tác cai nghiện ma túy thuộc UBND cấp xã

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;

- Các Điều: 12, 13, 14, 15 Nghị định số 94/2010/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 09 tháng 9 năm 2010 Quy định về tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình, cai nghiện ma tuý tại cộng đồng.

6. Đăng ký cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Trưởng Công an xã hoặc tương đương chủ trì lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng gửi Tổ công tác cai nghiện ma túy thuộc UBND cấp xã.

Bước 2. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, văn bản đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng của Trưởng Công an xã hoặc tương đương, Tổ công tác có trách nhiệm chuẩn bị tổ chức phiên họp thẩm tra, xét duyệt hồ sơ. Sau khi thẩm tra, xét duyệt hồ sơ Tổ trưởng Tổ công tác làm văn bản đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã kèm theo Biên bản phiên họp thẩm tra, xét duyệt hồ sơ.

Bước 3. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.

Bước 4. Trao Quyết định cai nghiện tại cộng đồng cho cá nhân và gia đình, người giám hộ của người cai nghiện, Tổ trưởng Tổ công tác và Tổ trưởng Tổ dân cư nơi người nghiện ma túy cư trú để quản lý, giúp đỡ người cai nghiện

- Cách thức thực hiện:

Tại trụ sở UBND cấp xã

- Thành phần hồ sơ:

- Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy;

- Biên bản hoặc các tài liệu xác nhận tình trạng nghiện ma túy;

- Văn bản của Trưởng Công an xã hoặc tương đương đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.

- Số lượng hồ sơ:

01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

06 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ công tác cai nghiện ma túy thuộc UBND cấp xã

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;

- Các Điều: 16, 17, 18, 19, 20, 21 Nghị định số: 94/2010/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 09 tháng 9 năm 2010 Quy định về tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình, cai nghiện ma tuý tại cộng đồng.