Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ bảo tồn và phát triển cây Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018–2025
Số hiệu: | 40/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành: | 07/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2017/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 06
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 6575/TTr-UBND ngày 27 tháng 11năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị quy định cơ chế hỗ trợ phát triển cây Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018 – 2025; Báo cáo thẩm tra số 71/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và các ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Cơ chế hỗ trợ bảo tồn và phát triển cây Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018 – 2025 được áp dụng trong phạm vi vùng quy hoạch phát triển và sản xuất chế biến sản phẩm từ Quế Trà My đã phê duyệt tại các huyện: Nam Trà My, Bắc Trà My, Tiên Phước và Phước Sơn.
1. Đối tượng được hỗ trợ để phát triển vùng nguyên liệu Quế Trà My: Hộ gia đình, cá nhân sinh sống tại các địa phương trong phạm vi điều chỉnh, có nhu cầu và khả năng đầu tư trồng quế, đảm bảo điều kiện được hỗ trợ.
2. Đối tượng được hỗ trợ để bảo tồn, sản xuất, cung ứng giống gốc Quế Trà My: hộ gia đình, cá nhân có cây Quế Trà My được lựa chọn làm cây trội; hộ gia đình, cá nhân có rừng Quế Trà My được lựa chọn để chuyển hóa thành rừng giống và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất giống đảm bảo các quy định về sản xuất giống cây trồng.
Điều 3. Nguyên tắc và phương thức hỗ trợ
1. Nhà nước hỗ trợ khuyến khích, nhân dân tự làm là chính. Trên cơ sở dự toán ngân sách tỉnh phân bổ từ đầu năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chi hỗ trợ cho đối tượng hộ gia đình, cá nhân.
2. Hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân tham gia trồng Quế theo phương thức hỗ trợ trước đầu tư bằng cây giống phù hợp với phạm vi, đối tượng, điều kiện được hỗ trợ.
3. Hỗ trợ cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện bảo tồn, sản xuất giống theo tiến độ trên cơ sở kết quả nghiệm thu kỹ thuật đạt yêu cầu.
4. Kinh phí hỗ trợ cây giống được thanh toán cho các cơ sở sản xuất giống theo số lượng cây con đạt yêu cầu cấp phát đến các hộ, gia đình.
5. Cây giống gieo ươm cấp phát cho các hộ gia đình, cá nhân để trồng phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, đạt tiêu chuẩn xuất vườn. Danh sách, số lượng cây cấp phát được UBND xã xác nhận để làm cơ sở thanh toán.
6. Các cơ sở sản xuất giống khi mua hạt giống từ cây trội và các rừng giống chuyển hóa tự thỏa thuận với người cung cấp giống về đơn giá, phương thức chi trả.
1. Hộ gia đình, cá nhân có cây trội cam kết chăm sóc, bảo vệ cây trội được hỗ trợ.
2. Hộ gia đình, cá nhân có rừng Quế Trà My được lựa chọn chuyển hóa thành rừng giống, có phương án chuyển hóa rừng giống được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, phê duyệt và phải chấp hành đúng các quy định trong công tác sản xuất giống.
3. Hộ gia đình, cá nhân phát triển cây Quế Trà My
a) Có xác nhận hộ khẩu cư trú tại các huyện Nam Trà My, Bắc Trà My, Tiên Phước, Phước Sơn và có đất sử dụng hợp pháp.
b) Cam kết trồng đúng sơ đồ, diện tích, số lượng cây giống được hỗ trợ và đảm bảo tỷ lệ cây sống từ 85% trở lên (ngoại trừ trường hợp cây chết do các nguyên nhân bất khả kháng). Trường hợp không thực hiện trồng đúng cam kết thì phải bồi thường toàn bộ số tiền được nhận hỗ trợ.
c) Nguồn giống sử dụng phải có xuất xứ từ các cây trội và các rừng giống chuyển hóa được công nhận và chịu sự kiểm tra, giám sát, nghiệm thu của cơ quan chức năng.
1. Hỗ trợ bảo tồn kết hợp xây dựng nguồn giống
a) Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ cây trội, ngân sách Nhà nước đầu tư kinh phí cho hộ gia đình cá nhân chăm sóc, bảo vệ cây trội để thu hái hạt giống với mức 500.000 đồng/cây/năm. Người dân được hưởng toàn bộ thành quả đối với hạt giống được thu hái từ các cây trội nêu trên.
b) Hỗ trợ kinh phí điều tra, xây dựng phương án; công lao động bình tuyển cây trội, tỉa thưa, chăm sóc, bảo vệ trong 02 năm đầu đối với 08 ha rừng Quế Trà My chuyển hóa thành rừng giống. Trong đó: năm 1 được hỗ trợ tối đa 28.000.000 đồng/ha; năm 2 được hỗ trợ tối đa 12.000.000 đồng/ha. Các năm tiếp theo các hộ tự chăm sóc, bảo vệ, thu hái hạt giống để bán.
2. Hỗ trợ phát triển vùng nguyên liệu (trồng mới)
a) Về cây giống Quế: hỗ trợ một lần cho chu kỳ đầu tiên bằng cây giống, với mức hỗ trợ bằng 80% giá cây giống tại thời điểm hỗ trợ; giá cây giống Quế được tính theo đơn giá do Sở Tài chính phê duyệt hằng năm (cây 01 năm tuổi). Phần còn lại do hộ gia đình, cá nhân chi trả; tùy điều kiện cụ thể, ngân sách huyện, xã có thể hỗ trợ thêm. Kinh phí hỗ trợ được chi trả trực tiếp cho cơ sở gieo ươm nơi hộ gia đình, cá nhân nhận cây giống. Diện tích tối đa được hỗ trợ: 2 ha/hộ; mật độ được hỗ trợ đối với trồng tập trung là 1.100 cây/ha và cây phân tán là 1.000 cây/ha.
b) Hỗ trợ một phần kinh phí giống cây trồng xen và vật tư thiết yếu: Hộ gia đình, cá nhân trồng Quế Trà My trên đất trống được hỗ trợ một lần, với mức hỗ trợ tối đa 5.500.000 đồng/ha (các loại cây ăn quả, cây dược liệu và cây nông nghiệp) để trồng xen khi rừng Quế chưa khép tán. Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân trồng. Diện tích tối đa hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ: 02 ha; chỉ hỗ trợ trồng tập trung; diện tích liền vùng tối thiếu 0,5 ha.
c) Hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi đất nương rẫy sang trồng Quế, hộ gia đình, cá nhân trồng Quế tập trung trên đất quy hoạch lâm nghiệp
Hộ gia đình (đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 2, Nghị định 75/2015/NĐ-CP) chuyển đổi đất nương rẫy sang trồng Quế, trồng Quế tập trung trên đất quy hoạch lâm nghiệp: được hưởng cơ chế hỗ trợ trồng rừng sản xuất và được hỗ trợ gạo theo quy định tại Điều 5, Điều 7 Nghị định 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 – 2020.
Hộ gia đình, cá nhân khác trồng Quế tập trung trên đất quy hoạch lâm nghiệp: được hưởng cơ chế hỗ trợ trồng rừng sản xuất theo quy định tại Điều 5, Quyết định 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp.
3. Hỗ trợ triển khai cơ chế, tuyên truyền, tập huấn và chính sách hưởng lợi
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia được tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật để triển khai.
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được tham gia các lớp đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; được tập huấn và hỗ trợ xây dựng mô hình theo các chương trình khuyến nông, giảm nghèo.
c) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia cơ chế được hưởng toàn bộ sản phẩm làm ra và được hưởng các chính sách ưu đãi về đất đai, thuế, tín dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Các doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ sở chế biến sản phẩm từ cây Quế Trà My được hưởng các chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam và các cơ chế hỗ trợ khác theo quy định.
Điều 6. Kế hoạch hỗ trợ phát triển cây Quế Trà My
1. Số cây trội được hỗ trợ chăm sóc, bảo vệ (bồi dục giống): 90 cây .
2. Diện tích chuyển hóa thành rừng giống: 08 ha.
3. Diện tích hỗ trợ phát triển Quế: 4.017 ha.
4. Diện tích hỗ trợ cây trồng xen và vật tư thiết yếu (60% diện tích trồng tập trung): 1.005 ha.
5. Triển khai, sơ kết, tổng kết cơ chế (37 xã/4 huyện): 40 đợt.
(Có bảng phụ lục 01 đính kèm)
Điều 7. Kinh phí và phân kỳ đầu tư
Tổng kinh phí hỗ trợ: 13.302.700.000 đồng (Mười ba tỷ ba trăm lẻ hai triệu bảy trăm ngàn đồng); trong đó:
1. Hỗ trợ chăm sóc, bảo vệ cây trội để thu hái hạt giống: 360.000.000 đồng.
2. Hỗ trợ chuyển hóa rừng giống: 320.000.000 đồng.
3. Hỗ trợ phát triển (trồng mới) cây Quế Trà My: 6.695.200.000 đồng.
4. Hỗ trợ giống cây trồng xen canh và vật tư thiết yếu: 5.527.500.000 đồng.
5. Hỗ trợ các hoạt động triển khai, tập huấn, tuyên truyền, sơ kết và tổng kết cơ chế: 400.000.000 đồng.
(Có bảng phụ lục 02 đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Khi các văn bản quy định cơ chế, chính sách dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 12 năm 2017.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Phụ lục 1 : Kế hoạch bảo tồn và phát triển Quế Trà My giai đoạn 2018-2025
(ban hành kèm theo Nghị quyết 40 /2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh)
TT |
Hạng mục/ địa điểm |
ĐVT |
Tổng |
Năm |
|||||||
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||||
I |
Phát triển Quế Trà My |
|
4017 |
510 |
519 |
485 |
484 |
505 |
498 |
510 |
506 |
|
Tập trung |
|
1675 |
210 |
212 |
205 |
206 |
202 |
210 |
214 |
216 |
|
Phân tán |
|
2342 |
300 |
307 |
280 |
278 |
303 |
288 |
296 |
290 |
1 |
Bắc Trà My |
ha |
1058 |
126 |
121 |
130 |
132 |
135 |
135 |
142 |
137 |
|
Tập trung |
|
514 |
63 |
60 |
65 |
62 |
65 |
65 |
67 |
67 |
|
Phân tán |
|
544 |
63 |
61 |
65 |
70 |
70 |
70 |
75 |
70 |
2 |
Nam Trà My |
ha |
1931 |
245 |
249 |
240 |
230 |
227 |
240 |
247 |
253 |
|
Tập trung |
|
967 |
120 |
125 |
120 |
115 |
107 |
125 |
127 |
128 |
|
Phân tán |
|
964 |
125 |
124 |
120 |
115 |
120 |
115 |
120 |
125 |
3 |
Phước Sơn |
ha |
353 |
50 |
50 |
45 |
42 |
42 |
40 |
40 |
44 |
|
Tập trung |
|
161 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
21 |
|
Phân tán |
|
192 |
30 |
30 |
25 |
22 |
22 |
20 |
20 |
23 |
4 |
Tiên Phước |
ha |
675 |
89 |
99 |
70 |
80 |
101 |
83 |
81 |
72 |
|
Tập trung |
|
33 |
7 |
7 |
0 |
9 |
10 |
0 |
0 |
0 |
|
Phân tán |
|
642 |
82 |
92 |
70 |
71 |
91 |
83 |
81 |
72 |
II |
Hỗ trợ trồng xen |
|
1005.0 |
129 |
134.0 |
129.2 |
130.4 |
135.2 |
118.2 |
119.2 |
109.8 |
1 |
Bắc Trà My |
|
308.4 |
34.2 |
44.2 |
44.8 |
34.2 |
44.2 |
38.4 |
34.2 |
34.2 |
2 |
Nam Trà My |
|
580.2 |
74.8 |
74.8 |
73.6 |
74.2 |
74.2 |
69.0 |
74.2 |
65.4 |
3 |
Phước Sơn |
|
96.6 |
15.8 |
10.8 |
10.8 |
16.6 |
10.8 |
10.8 |
10.8 |
10.2 |
4 |
Tiên Phước |
|
19.8 |
4.2 |
4.2 |
0 |
5.4 |
6.0 |
0 |
0 |
0 |
III |
Chăm sóc rừng giống |
Ha |
8 |
4 |
|
|
4 |
|
|
|
|
IV |
CS, BV cây trội |
Cây |
90 |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
V |
Tuyên truyền, tập huấn |
Đợt |
40 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
(ban hành kèm theo Nghị quyết 40 /2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
TT |
Hạng mục/ địa điểm |
Tổng kinh phí |
Giai đoạn 2018 - 2020 |
Giai đoạn 2021 - 2025 |
||||||||
Tổng |
2018 |
2019 |
2020 |
Tổng |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||
I |
Phát triển Quế Trà My |
6,695.20 |
2,522.72 |
849.60 |
864.32 |
808.80 |
4,172.48 |
807.36 |
840.32 |
830.40 |
850.24 |
844.16 |
A |
Hỗ trợ giống và công lao động |
6,695.20 |
2,522.72 |
849.60 |
864.32 |
808.80 |
4,172.48 |
807.36 |
840.32 |
830.40 |
850.24 |
844.16 |
- |
Tập trung |
2,948.00 |
1,103.52 |
369.6 |
373.12 |
360.80 |
1,844.48 |
362.56 |
355.52 |
369.60 |
376.64 |
380.16 |
- |
Phân tán |
3,747.20 |
1,419.20 |
480.00 |
491.20 |
448.00 |
2,328.00 |
444.80 |
484.80 |
460.80 |
473.60 |
464.00 |
1 |
Bắc Trà My |
1,775.04 |
633.28 |
211.68 |
203.20 |
218.40 |
1,141.76 |
221.12 |
226.40 |
226.40 |
237.92 |
229.92 |
- |
Tập trung |
904.64 |
330.88 |
110.88 |
105.60 |
114.40 |
573.76 |
109.12 |
114.40 |
114.40 |
117.92 |
117.92 |
- |
Phân tán |
870.40 |
302.40 |
100.80 |
97.60 |
104.00 |
568.00 |
112.00 |
112.00 |
112.00 |
120.00 |
112.00 |
2 |
Nam Trà My |
3,244.32 |
1,232.80 |
411.20 |
418.40 |
403.20 |
2,011.52 |
386.40 |
380.32 |
404.00 |
415.52 |
425.28 |
- |
Tập trung |
1,701.92 |
642.40 |
211.20 |
220.00 |
211.20 |
1,059.52 |
202.40 |
188.32 |
220.00 |
223.52 |
225.28 |
- |
Phân tán |
1,542.40 |
590.40 |
200.00 |
198.40 |
192.00 |
952.00 |
184.00 |
192.00 |
184.00 |
192.00 |
200.00 |
3 |
Phước Sơn |
590.56 |
241.60 |
83.20 |
83.20 |
75.20 |
348.96 |
70.40 |
70.40 |
67.20 |
67.20 |
73.76 |
- |
Tập trung |
283.36 |
105.60 |
35.20 |
35.20 |
35.20 |
177.76 |
35.20 |
35.20 |
35.20 |
35.20 |
36.96 |
- |
Phân tán |
307.20 |
136.00 |
48.00 |
48.00 |
40.00 |
171.20 |
35.20 |
35.20 |
32.00 |
32.00 |
36.80 |
4 |
Tiên Phước |
1,085.28 |
415.04 |
143.52 |
159.52 |
112.00 |
670.24 |
129.44 |
163.20 |
132.80 |
129.60 |
115.20 |
- |
Tập trung |
58.08 |
24.64 |
12.32 |
12.32 |
0 |
33.44 |
15.84 |
17.6 |
0 |
0 |
0 |
- |
Phân tán |
1,027.20 |
390.40 |
131.20 |
147.20 |
112.00 |
636.80 |
113.60 |
145.60 |
132.80 |
129.60 |
115.20 |
II |
HT giống cây trồng xen |
5,527.50 |
2,157.10 |
709.50 |
737.00 |
710.60 |
3,370.40 |
717.20 |
743.60 |
650.10 |
655.60 |
603.90 |
1 |
Bắc Trà My |
1,696.20 |
677.60 |
188.10 |
243.10 |
246.40 |
1,018.60 |
188.10 |
243.10 |
211.20 |
188.10 |
188.10 |
2 |
Nam Trà My |
3,191.10 |
1,227.60 |
411.40 |
411.40 |
404.80 |
1,963.50 |
408.10 |
408.10 |
379.50 |
408.10 |
359.70 |
3 |
Phước Sơn |
531.30 |
205.70 |
86.90 |
59.40 |
59.40 |
325.60 |
91.30 |
59.40 |
59.40 |
59.40 |
56.10 |
4 |
Tiên Phước |
108.90 |
46.20 |
23.10 |
23.10 |
0.00 |
62.70 |
29.70 |
33.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
III |
Chuyển hóa rừng giống |
320 |
160 |
112 |
48 |
0 |
160 |
112 |
48 |
0 |
0 |
0 |
IV |
CS, BV cây trội |
360 |
135 |
45 |
45 |
45 |
225 |
45 |
45 |
45 |
45 |
45 |
V |
Tuyên truyền, tập huấn |
400 |
150 |
50 |
50 |
50 |
250 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
TỔNG CỘNG |
13,302.70 |
5,124.82 |
1,766.10 |
1,744.32 |
1,614.40 |
8,177.88 |
1,731.56 |
1,726.92 |
1,575.50 |
1,600.84 |
1,543.06 |
* Ghi chú: Giá cây giống Quế được tạm tính theo đơn giá hiện tại 2.000 đồng/cây và được áp dụng theo đơn giá do Sở Tài chính phê duyệt hằng năm.
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công kèm theo Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý Nhà nước trong lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Hưng Yên ra nước ngoài và đoàn nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định về ứng xử trong hoạt động du lịch và khẩu hiệu tuyên truyền hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Sơn La Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định khu vực bảo vệ, cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 08/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 và Khoản 1 Điều 5 Quy định về phân cấp, ủy quyền trong quản lý vốn đầu tư công, quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 24/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở nông thôn quốc lộ 29 tại Quyết định 56/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo thống kê khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện chính sách đặc thù về di dân, tái định cư dự án thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về mức thu và quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Bộ đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội Khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội động nhân dân các cấp tỉnh Quảng Trị nhiệm kỳ 2016 - 2021 Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện xét duyệt học sinh tiểu học và trung học cơ sở bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân luồng tuyến và thời gian hoạt động đối với các phương tiện tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng bàn hành theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến 2020, định hướng 2030 Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ thù lao và kinh phí thực hiện cho cán bộ đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu tại các hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng phương tiện thủy nội địa trong khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/03/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định một số nội dung liên quan đến cấp giấy phép xây dựng, cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp với các cấp Hội Nông dân trong việc phối hợp tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định quản lý mạng cáp viễn thông, cáp truyền hình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng và thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang cung cấp Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh thời gian thực hiện Quyết định 05/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về phân công quản lý doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009