Nghị quyết 232/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng, tiền thưởng, đãi ngộ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 232/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Quốc Chung |
Ngày ban hành: | 05/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 232/2019/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 05 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao năm 2006; Luật sửa đổi một số điều Luật Thể dục, thể thao năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ Quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính Quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 462/TTr-UBND ngày 26/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Quy định chế độ dinh dưỡng, tiền thưởng, đãi ngộ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ dinh dưỡng, tiền thưởng, đãi ngộ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
(Có Quy định kèm theo )
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 57/2012/NQ-HĐND17 ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh và bãi bỏ Quyết định số 53/2012/QĐ-UBND ngày 06/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện viên, vận động viên và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVIII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 05/12/2019 và có hiệu lực từ ngày 20/12/2019./.
|
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG, TIỀN THƯỞNG, ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Nghị quyết số: 232/2019/NQ-HĐND ngày 05/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Quy định chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bắc Ninh;
Quy định chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao cấp tỉnh, giải quốc gia, quốc tế; hỗ trợ chế độ đãi ngộ đối với vận động viên xuất sắc của tỉnh.
Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với Đại hội Thể dục, Thể thao các cấp, các giải thể thao trên địa bàn tỉnh.
1. Huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập luyện, tập huấn, thi đấu trong các đội tuyển thể thao tỉnh Bắc Ninh:
a) Đội tuyển tỉnh;
b) Đội tuyển trẻ tỉnh;
c) Đội tuyển năng khiếu tỉnh và đội năng khiếu nghiệp dư (đội năng khiếu tỉnh tập trung tập luyện tại cơ sở).
2. Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển thể thao của các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố và cấp xã, trường học trong tỉnh (gọi chung là đội tuyển huyện, ngành và cơ sở).
3. Thành viên Ban chỉ đạo, ban tổ chức, tiểu ban chuyên môn, giám sát, thư ký, trọng tài điều hành giải, lực lượng làm nhiệm vụ phục vụ tổ chức hoạt động, thi đấu giải thể thao.
Mục 1. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN
Điều 3. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng
Mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu của huấn luyện viên, vận động viên, cụ thể như sau:
1. Mức chi trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện:
(Đơn vị tính: đồng/người/ngày).
TT |
Đội tuyển |
Mức chi |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
220.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
175.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
130.000 |
2. Đối với huấn luyện viên, vận động viên thuộc nhóm có khả năng giành huy chương, được hưởng chế độ dinh dưỡng đặc biệt trong thời gian tập luyện để chuẩn bị tham dự Đại hội Thể thao toàn quốc, giải Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Đại hội thể thao Châu Á (ASIAD), vô địch Châu Á, vô địch Thế giới do tỉnh cử đi (trường hợp Trung ương ủy nhiệm cho Bắc Ninh thành lập, cử đội tuyển tập huấn, thi đấu quốc tế) được hưởng mức ăn hàng ngày, trong thời gian tối đa 90 ngày, cụ thể:
- Đại hội thể thao, giải quốc tế: 400.000đồng/người/ngày;
- Đại hội Thể thao toàn quốc là: 350.000đồng/người/ngày.
3. Huấn luyện viên, vận động viên đội năng khiếu nghiệp dư được hỗ trợ trong thời gian tập trung tập luyện: 1.690.000đồng/người/tháng.
4. Mức chi trong thời gian tập trung thi đấu:
(Đơn vị tính: đồng/người/ngày)
TT |
Đội tuyển |
Mức chi |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
290.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
220.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
220.000 |
5. Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển cấp huyện, ngành và cấp cơ sở trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu được hưởng chế độ dinh dưỡng bằng 80% mức quy định của Đội tuyển tỉnh.
6. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và thi đấu áp dụng theo mức chi quy định tại Khoản 1, Khoản 4 Điều này.
7. Thời gian áp dụng:
a) Thời gian áp dụng chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên được tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu trong nước theo quyết định tập trung của cơ quan có thẩm quyền. Trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện, thi đấu, huấn luyện viên, vận động viên bị ốm đau, chấn thương hoặc nghỉ lễ, tết theo quy định của nhà nước mà không tham gia tập luyện được giữ nguyên chế độ tiền ăn.
b) Tùy thuộc tính chất của từng giải thi đấu, Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng Sở, ngành quyết định thời gian cho huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển thể thao cùng cấp được hưởng chế độ dinh dưỡng tập huấn, thi đấu theo quy định của Điều lệ từng giải.
c) Trưởng đoàn, phó trưởng đoàn, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ theo quyết định thành lập đoàn, trong thời gian đoàn đi thi đấu được hưởng chế độ như huấn luyện viên, vận động viên quy định tại Điểm b Khoản này.
Mục 2. TIỀN THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN
Thưởng bằng tiền đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao thành tích cao và giải thể thao cấp tỉnh
1. Chế độ thưởng lập thành tích tại giải thể thao quốc tế:
- Huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao quốc tế, ngoài chế độ thưởng theo quy định tại Nghị định 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ, được thưởng theo quy định của tỉnh, cụ thể:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên cuộc thi |
Mức thưởng |
|||
HCV |
HCB |
HCĐ |
Phá kỷ lục |
||
I |
Đại hội thể thao |
|
|
|
|
1 |
Đại hội Olympic |
170 |
100 |
70 |
+70 |
2 |
Đại hội Olympic trẻ |
50 |
30 |
20 |
+15 |
3 |
Đại hội thể thao châu Á |
80 |
40 |
30 |
+30 |
4 |
Đại hội thể thao Đông Nam Á |
30 |
15 |
10 |
+10 |
II |
Giải vô địch thế giới từng môn |
|
|
|
|
1 |
Nhóm I |
90 |
60 |
35 |
+35 |
2 |
Nhóm II |
40 |
20 |
15 |
+15 |
3 |
Nhóm III |
25 |
15 |
10 |
+10 |
III |
Giải vô địch châu Á từng môn |
|
|
|
|
1 |
Nhóm I |
40 |
20 |
15 |
+15 |
2 |
Nhóm II |
25 |
15 |
10 |
+10 |
3 |
Nhóm III |
20 |
10 |
5 |
+5 |
IV |
Giải vô địch Đông Nam Á từng môn |
|
|
|
|
1 |
Nhóm I |
20 |
10 |
5 |
+5 |
2 |
Nhóm II |
15 |
10 |
5 |
+5 |
3 |
Nhóm III |
10 |
5 |
4 |
+4 |
V |
Đại hội Thể thao khác |
|
|
|
|
1 |
Đại hội thể thao quy mô Thế giới khác |
35 |
20 |
15 |
+15 |
2 |
Đại hội thể thao quy mô Châu Á khác |
15 |
10 |
5 |
+5 |
- Huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại giải thể thao quốc tế dành cho người khuyết tật được thưởng bằng 60% quy định trên.
2. Mức thưởng lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia:
Huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia được thưởng:
a) Thưởng cá nhân:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên cuộc thi |
Mức thưởng |
|||
HCV |
HCB |
HCĐ |
Phá kỷ lục |
||
1 |
Đại hội Thể thao toàn quốc |
20 |
15 |
7 |
+8 |
2 |
Giải vô địch quốc gia |
15 |
7 |
5 |
+5 |
3 |
Giải Cúp, vô địch trẻ quốc gia |
6 |
4 |
3 |
|
4 |
Giải vô địch trẻ quốc gia có quy định lứa tuổi |
4 |
3 |
2 |
|
5 |
Vận động viên đạt kiện tướng |
10 |
|
b) Thưởng Đội bóng chuyền nữ và Đội bóng đá nam của tỉnh:
- Mức thưởng toàn đội: Đội bóng chuyền nữ và đội bóng đá nam đạt thành tích tại giải quốc gia được thưởng:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên cuộc thi |
Mức thưởng |
||
Nhất |
Nhì |
Ba |
||
I |
Đội bóng chuyền nữ |
|
||
1 |
Giải hạng vô địch quốc gia |
300 |
200 |
100 |
2 |
Giải hạng A quốc gia |
100 |
50 |
30 |
II |
Đội bóng đá nam |
|
||
1 |
Giải hạng vô địch quốc gia |
500 |
400 |
300 |
2 |
Giải hạng Nhất quốc gia |
300 |
200 |
100 |
3 |
Giải hạng Nhì quốc gia |
150 |
100 |
70 |
4 |
Giải hạng Ba quốc gia |
100 |
70 |
50 |
- Thưởng đội bóng đạt thành tích tại các giải trẻ: Mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên theo quy định điều lệ giải nhân với mức thưởng cá nhân tương ứng quy định tại số thứ tự 3 và 4, Điểm a, Khoản 2 của Điều này.
3. Mức thưởng giải thể thao cấp tỉnh:
a) Mức thưởng giải tỉnh:
Vận động viên đạt thành tích tại các giải thể thao cấp tỉnh được thưởng:
Đơn vị tính:Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Mức thưởng |
|||
Nhất |
Nhì |
Ba |
Khuyến khích |
||
1 |
Giải cá nhân |
3 |
2 |
1,5 |
1 |
2 |
Giải toàn Đoàn |
8 |
6 |
4 |
2 |
Việc tính thưởng đối với môn, nội dung thi đấu tập thể, đồng đội được áp dụng theo quy định tại Nghị định 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ.
b) Mức thưởng giải thể thao quần chúng cấp huyện, ngành và cơ sở bằng 80% mức quy định đối với giải thi đấu cấp tỉnh.
1. Chế độ đãi ngộ đối với vận động viên:
Đãi ngộ bằng tiền đối với vận động viên xuất sắc:
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
TT |
Hệ thống thi đấu |
Thành tích |
Chế độ /tháng |
Thời gian được hưởng |
1 |
Đại hội thể thao Olympic (Thế vận hội) |
Vàng |
35 lần |
4 năm |
Bạc |
25 lần |
|||
Đồng |
15 lần |
|||
2 |
Đại hội thể thao Olympic trẻ (Thế vận hội trẻ) |
Vàng |
20 lần |
|
Đạc |
15 lần |
|||
Đồng |
10 lần |
|||
3 |
Đại hội Thể thao Châu Á (ASIAD) |
Vàng |
20 lần |
|
Bạc |
10 lần |
|||
4 |
Vô địch thế giới |
Vàng |
20 lần |
1 năm |
Bạc |
10 lần |
|||
5 |
Vô địch trẻ thế giới |
Vàng |
15 lần |
|
Bạc |
8 lần |
|||
6 |
Vô địch Châu Á |
Vàng |
15 lần |
1 năm |
Bạc |
8 lần |
|||
7 |
Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) |
Vàng |
10 lần |
2 năm |
Bạc |
5 lần |
|||
8 |
Vô địch Đông Nam Á |
Vàng |
5 lần |
1 năm |
9 |
Đại hội TDTT toàn quốc |
Vàng |
5 lần |
|
10 |
Vô địch quốc gia |
Vàng |
2 lần |
Thời gian được hưởng kể từ ngày vận động viên đạt thành tích có quyết định công nhận của cơ quan có thẩm quyền. Mỗi vận động viên chỉ được hưởng chế độ của 01 huy chương có thành tích cao nhất, tại thời điểm được hưởng chế độ đãi ngộ trên.
2. Thu hút ban đầu vận động viên về đội bóng tỉnh:
Vận động viên về tập luyện, thi đấu cho Đội bóng chuyền nữ, Đội bóng đá nam tỉnh Bắc Ninh, cam kết từ 5 năm trở lên sẽ được hỗ trợ một lần: vận động viên kiện tướng là 60.000.000 đồng; vận động viên cấp I là 30.000.000 đồng.
3. Thuê, hợp đồng huấn luyện viên, chuyên gia giỏi, vận động viên xuất sắc:
Đối với huấn luyện viên, chuyên gia giỏi, vận động viên xuất sắc đảm bảo phù hợp yêu cầu phát triển thể thao thành tích cao của tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Các chế độ chính sách khác
Những nội dung không quy định tại Nghị quyết này thì được thực hiện theo Nghị định 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ và Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính.
Mục 3. CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 7. Chế độ chi tiêu các giải thể thao
1. Quy định chung: Thực hiện các chế độ chi tiêu tài chính trong các giải thể thao, đảm bảo theo đúng Thông tư 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Liên bộ Tài chính, Văn hoá - Thể thao & Du lịch và các quy định tại văn bản này.
2. Qui định cụ thể:
- Giải thể thao cấp tỉnh:
TT |
Đối tượng |
Mức chi |
I |
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ |
|
1 |
Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng, Phó Tiểu ban chuyên môn |
80.000 đồng/người/ngày |
2 |
Thành viên các Tiểu ban chuyên môn |
60.000 đồng/người/ngày |
3 |
Giám sát, Trọng tài chính |
60.000 đồng/người/buổi |
4 |
Thư ký, các Trọng tài khác |
50.000 đồng/người/buổi |
5 |
Công an, y tế |
45.000 đồng/người/buổi |
6 |
Lực lượng bảo vệ trật tự, nhân viên phục vụ |
45.000 đồng/người/buổi |
II |
Tiền ăn |
|
1 |
Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng, Phó Tiểu ban chuyên môn |
150.000 đồng/người/ngày |
2 |
Thành viên các Tiểu ban chuyên môn |
|
3 |
Giám sát, Trọng tài chính |
|
4 |
Thư ký, các Trọng tài khác |
- Tham gia đồng diễn, diễu hành Đại hội Thể dục thể thao, Hội thi thể thao cấp tỉnh:
Đơn vị tính: đồng/người/buổi
TT |
Đối tượng |
Nội dung |
Mức chi |
Ghi chú |
1 |
Người tập |
Tập luyện |
30.000 |
|
Tổng duyệt |
40.000 |
Tối đa 02 buổi |
||
Chính thức |
70.000 |
|
||
2 |
Giáo viên, cán bộ quản lý |
|
60.000 |
|
- Giải thể thao quần chúng, đồng diễn, diễu hành Đại hội Thể dục thể thao, hội thi thể thao cấp huyện, ngành và cơ sở: Mức chi bằng 80% quy định đối với giải thi đấu cấp tỉnh.
1. Giám đốc sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập đội tuyển, thời gian tập luyện, huấn luyện và thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên vào đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh, đội năng khiếu nghiệp dư; đề xuất cấp có thẩm quyền thưởng thành tích các giải thể thao quốc gia, quốc tế; quyết định thành lập Ban tổ chức, các tiểu ban, lực lượng làm nhiệm vụ và thời gian tổ chức giải cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, đơn vị quyết định thành lập đội tuyển, thời gian tập luyện, huấn luyện và thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên vào đội tuyển cấp huyện, ngành và cơ sở; danh sách Ban tổ chức, các tiểu ban, lực lượng làm nhiệm vụ và thời gian tổ chức giải thuộc phạm vi, quyền hạn của cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện các chế độ đối với các huấn luyện viên, vận động viên thuộc các đội tuyển tỉnh quản lý gồm: Đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh, đội năng khiếu nghiệp dư; kinh phí tổ chức các giải thể thao cấp tỉnh.
2. Ngân sách cấp huyện, cấp xã, các đơn vị, sở, ngành đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng, thưởng và tổ chức giải thể thao quần chúng cung cấp đối với các huấn luyện viên, vận động viên thuộc các đội tuyển do cấp, đơn vị trực tiếp quản lý.
3. Cơ quan được giao chủ trì bảo đảm chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên và tổ chức giải thể thao có trách nhiệm lập kế hoạch dự toán kinh phí hàng năm, đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
4. Khuyến khích các cá nhân, đơn vị và các tổ chức liên quan khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng, tiền thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên và tổ chức các giải, hoạt động thể thao.
1. Các mức chi chế độ dinh dưỡng, tiền thưởng, chế độ chi tiêu tài chính áp dụng theo Nghị định 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ, Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính, Thông tư số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Liên Bộ Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Khi có các văn bản mới thay thế hoặc bổ sung các văn bản trên thì được áp dụng theo văn bản mới.
2. Huấn luyện viên, vận động viên đã lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia, quốc tế từ ngày 01/01/2019 đến khi Nghị quyết này có hiệu lực, nếu chưa được thưởng theo Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 06/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh thì được thực hiện theo chế độ quy định tại Nghị quyết này./.
Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu Ban hành: 07/11/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Thông tư 61/2018/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2011 - 2015; bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách và mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố năm 2013 Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2013 Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu và quản lý, sử dụng Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 Quy định về sử dụng cần trục tháp tại công trường xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 73/2011/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền thuê diện tích kinh doanh dịch vụ tại nhà chung cư tái định cư và nhà ở xã hội được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý công tác văn thư, lưu trữ của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 118/2005/QĐ-UBND về thành lập Ban Quản lý rừng phòng hộ thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về xây dựng kiến trúc công trình nhà ở thuộc dự án khu tái định cư Ao Sen - Chợ Chùa, phường Phú Khương (nay là phường Phú Tân), thị xã Bến Tre (nay là thành phố Bến Tre), tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 3697/2005/QĐ-UBND Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi đối với hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/11/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND công bố số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy chế quản lý, khai thác và sử dụng đất công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/11/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND bổ sung giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khai thác, sử dụng quỹ đất thuộc Đề án phát triển quỹ đất để tạo vốn xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 14/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vườn Quốc gia Phước Bình tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thực hiện công tác phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu hút đối với viên chức ngành Y tế giai đoạn 2012 - 2020 và chế độ hỗ trợ đối với viên chức, nhân viên ngành Y tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2017 Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về quy trình thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể nông nghiệp, nông thôn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính Thuế tài nguyên đối với sản phẩm tinh quặng Zircon do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất gạch bằng lò thủ công khi tháo dỡ, di dời do ô nhiễm môi trường, chuyển đổi công nghệ hoặc chấm dứt hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, khai thác và sử dụng hệ thống thoát nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện, vận động viên và chế độ chi tiêu tài chính giải thể thao trên địa tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND17 Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện viên, vận động viên và chế độ chi tiêu tài chính các giải thể thao tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách, chế độ hỗ trợ cán bộ, công, viên chức ngành y tế tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, mô tô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về tiêu chuẩn “Ấp, khu phố văn hóa” do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 14/07/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Nai kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận Danh hiệu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp ngân sách và chế độ quản lý lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012