Nghị quyết 23/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Cao Bằng ban hành
Số hiệu: | 23/2007/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Hà Ngọc Chiến |
Ngày ban hành: | 12/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2007/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 12 tháng 12 năm 2007 |
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Căn cứ Công văn số 261/BCTĐB ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Ban Công tác đại biểu - Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, đoàn đại biểu Quốc hội, để ban hành Nghị quyết áp dụng cho Hội đồng nhân dân các cấp cho phù hợp với tình hình cụ thể của địa phương, đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thiết thực, hiệu quả đối với nhiệm vụ chi có liên quan;
Xét Tờ trình số 230/TTr-TTHĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về đề nghị ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân;
Sau khi nghe ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 13 nhất trí ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng (có nội dung bản quy định kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước và các chế độ, định mức chi tiêu tài chính quy định tại Nghị quyết này, Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp điều hành và lập dự toán ngân sách hoạt động Hội đồng nhân dân cấp mình, khi thời giá thay đổi làm tăng, giảm trên 10% của khoản chi thì Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn định mức chi tiêu cụ thể đúng quy định về chế độ tài chính kế toán hiện hành.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này, Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 13 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
A. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Giải thích từ ngữ: Chi tiêu phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân quy định ở trong Nghị quyết này là quy định cho hoạt động Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân và cơ quan phục vụ Hội đồng nhân dân các cấp.
2. Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân phải lập dự toán hàng năm, có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt, đảm bảo kịp thời, thống nhất trong mức chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức được quy định tại Nghị quyết này và các quy định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
3. Sử dụng có hiệu quả kinh phí của Hội đồng nhân dân, thực hiện tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
4. Việc chi cho các đoàn của Thường Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân và cá nhân của các cơ quan khác tham gia đoàn công tác, đoàn giám sát đến địa phương công tác và chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân địa phương tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân được thực hiện như sau:
a) Các đoàn của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đoàn cơ quan phục vụ Hội đồng nhân dân và các cá nhân của các cơ quan khác tham gia đoàn công tác của Hội đồng nhân dân đến địa phương công tác thì chi phí ăn, ở, đi lại do cơ quan tổ chức đoàn công tác đảm bảo.
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân, cá nhân được mời tham gia các hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, cơ quan phục vụ Hội đồng nhân dân và các hoạt động khác thì toàn bộ chi phí cho đại biểu (xăng xe, vé tàu, xe, tiền ăn, bồi dưỡng họp, v.v... trong thời gian công tác diễn ra cuộc họp, hội nghị) do cơ quan, đơn vị tổ chức, triệu tập đảm bảo.
c) Đại biểu dự kỳ họp Hội đồng nhân dân, hội nghị do Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân triệu tập thì chi phí ăn, ở, bồi dưỡng họp theo chế độ, v.v... (trong thời gian diễn ra cuộc họp, hội nghị) do cơ quan phục vụ đảm bảo.
d) Đại biểu Hội đồng nhân dân ở địa phương đi dự kỳ họp Hội đồng nhân dân thì chi phí xăng xe, vé tàu, xe do cơ quan đại biểu đang công tác chi trả, trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước thi cơ quan triệu tập kỳ họp chi trả.
5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, cơ quan phục vụ Hội đồng nhân dân khi cử đoàn đi công tác nước ngoài phải cân đối, đảm bảo dự toán kinh phí cho đoàn được giao hàng năm.
B. NỘI DUNG QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CỤ THỂ
I. PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM
1. Đối tượng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm
- Cấp tỉnh và cấp huyện gồm: Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng, Phó ban Hội đồng nhân dân.
- Cấp xã: Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm: Thực hiện theo Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ.
II. CHI CHO CÔNG TÁC GIÁM SÁT
Chi cho công tác giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân (tỉnh, huyện, thị), đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp gồm chi cho xây dựng nội dung, tổ chức đi và báo cáo kết quả giám sát. Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức, nhân viên tham gia phục vụ đoàn giám sát như sau:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân, thành viên chính thức tham gia đoàn giám sát:
+ Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày (năm mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày (bốn mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày (hai mươi ngàn đồng chẵn).
- Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát:
+ Cấp tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày (ba mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp huyện: 20.000 đồng/người/ngày (hai mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 15.000 đồng/người/ngày (mười năm ngàn đồng chẵn).
- Chi bồi dưỡng cho việc xây dựng nội dung, báo cáo kết quả giám sát, mức chi tối đa:
+ Cấp tỉnh: 200.000 đồng/cuộc giám sát (hai trăm ngàn đồng chẵn);
+ Cấp huyện: 150.000 đồng/cuộc giám sát (một trăm năm mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 100.000 đồng/cuộc giám sát (một trăm ngàn đồng chẵn); nếu là khảo sát thì các mức chi tương ứng bằng 1/2 cuộc giám sát. Việc áp dụng mức chi cho từng cuộc giám sát do Trưởng đoàn quyết định.
III. CHI CHO TIẾP XÚC CỬ TRI THEO CHƯƠNG TRÌNH TIẾP XÚC CỬ TRI
Tuỳ theo điều kiện kinh phí của từng cấp, khả năng kinh phí của mỗi đoàn, Trưởng đoàn quyết định chi hỗ trợ mỗi điểm tiếp xúc cử tri để đảm bảo một số chi phí cần thiết như trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ, họp tổ đại biểu, nghiên cứu tài liệu trước kỳ họp được quy định một lần cho một đại biểu trong năm ngân sách như sau:
1. Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/đại biểu Hội đồng nhân dân/năm (năm triệu đồng chẵn).
2. Cấp huyện: 500.000 đồng/điểm tiếp xúc (năm trăm ngàn đồng chẵn).
3. Cấp xã: 300.000 đồng/điểm tiếp xúc (ba trăm ngàn đồng chẵn).
Khi tiếp xúc cử tri, ngoài chế độ thanh toán công tác phí, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện chính quyền, tổ chức, cán bộ, công chức, nhân viên tham gia phục vụ hội nghị tiếp xúc cử tri như sau:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện chính quyền, tổ chức:
+ Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày (năm mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày (bốn mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày (hai mươi ngàn đồng chẵn).
- Cán bộ, công chức, viên chức, phóng viên báo, đài: 30.000 đồng/người/ngày (ba mươi ngàn đồng chẵn).
- Chi bồi dưỡng viết báo cáo tiếp xúc cử tri: 100.000 đồng/tổ/kỳ họp (một trăm ngàn đồng chẵn).
IV. CHI TIẾP CÔNG DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP DÂN
1. Đối tượng
Đại biểu Hội đồng nhân dân, các thành phần quy định tham gia tiếp công dân, cán bộ công chức tham gia phục vụ tiếp công dân.
2. Mức chi
+ Cấp tỉnh: 40.000 đồng/người/ngày (bốn mươi ngàn đồng chẵn;
+ Cấp huyện: 30.000 đồng/người/ngày (ba mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày (hai mươi ngàn đồng chẵn).
V. CHẾ ĐỘ CHI HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Ngoài quy định đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp kinh phí hoạt động hàng tháng, đại biểu Hội đồng nhân dân còn được chi hỗ trợ như sau:
- Chi cho đại biểu tự nghiên cứu để tham gia ý kiến bằng văn bản vào các văn bản thông qua tại kỳ họp Hội đồng nhân dân với mức chi tối đa 100.000 đồng/đại biểu/kỳ họp (một trăm ngàn đồng chẵn), tuỳ nội dung của mỗi kỳ họp và theo kinh phí Hội đồng nhân dân từng cấp do Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp đó quyết định.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được cấp Công báo tỉnh, báo địa phương, báo Người đại biểu nhân dân, sổ công tác, cặp công tác; Chủ tịch Hội đồng nhân dân từng cấp quy định cụ thể cho phù hợp với đặc điểm, điều kiện công tác của đại biểu.
- Chi hỗ trợ phương tiện đi lại: thực hiện thanh toán theo chế độ công tác phí của tỉnh.
VI. CHI CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỌP
1. Chế độ công tác phí đại biểu Hội đồng nhân dân cấp nào khi đi công tác thực hiện nhiệm vụ của đại biểu Hội đồng nhân dân (tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân, họp Ban của Hội đồng nhân dân, giám sát, tiếp xúc cử tri, v.v…) được thanh toán công tác phí từ nguồn kinh phí hoạt động Hội đồng nhân dân cấp đó. Mức chi thanh toán công tác phí thực hiện theo Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, ban hành ngày 13 tháng 7 năm 2007.
2. Chi tổ chức kỳ họp, các cuộc họp Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân; Hội nghị giao ban Thường trực giữa tỉnh và huyện, giữa huyện và xã, mức chi:
+ Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày (năm mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày (bốn mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày (hai mươi ngàn đồng chẵn).
Riêng đối với đại biểu Trung ương đến dự kỳ họp, mức chi hỗ trợ tiền ăn: 100.000 đồng/người/ngày (một trăm ngàn đồng chẵn).
Chi bồi dưỡng đối với cán bộ, nhân viên phục vụ hội nghị: do Thường trực Hội đồng nhân dân quy định phù hợp với quy định này và các quy định khác từ nguồn kinh phí hoạt động Hội đồng nhân dân.
VII. CHI CHO CÁC CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÂN CÔNG LÀM TỔ TRƯỞNG, TỔ PHÓ THẢO LUẬN TỔ, TỔNG HỢP Ý KIẾN PHÁT BIỂU CỦA ĐẠI BIỂU TẠI TỔ, TẠI HỘI TRƯỜNG, THƯ KÝ KỲ HỌP VÀ TỔNG HỢP Ý KIẾN KIẾN NGHỊ CỦA CỬ TRI, CỦA ĐẠI BIỂU TRƯỚC VÀ SAU KỲ HỌP HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
+ Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/kỳ họp (một trăm ngàn đồng chẵn);
+ Cấp huyện: 70.000 đồng/người/kỳ họp (bảy mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 50.000 đồng/người/kỳ họp (năm mươi ngàn đồng chẵn).
Nếu ngoài giờ hành chính thì được nhân với hệ số làm thêm giờ theo quy định.
VIII. MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI KHÁC
1. Chi cho họp báo, giới thiệu nội dung các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh: mức chi do Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định trong dự toán kinh phí hàng năm nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/kỳ họp (hai triệu đồng chẵn).
2. Chi tặng quà cho cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài: thực hiện theo quy định chung của tỉnh.
3. Kinh phí hàng năm chi cho các hoạt động văn hoá, thể thao, các hoạt động kỷ niệm các ngày lễ lớn, các năm bình thường được trích 0,03%; những năm có nhiều sự kiện quan trọng, có nhiều ngày lễ được trích 0,05% trong kinh phí hoạt động Hội đồng nhân dân hàng năm./.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2006 - 2010) và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Cần Giờ do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2006/NQ-HĐND thông qua Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 31/03/2014
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của hội đồng nhân dân Quận 11 năm 2008 do Hội đồng nhân dân Quận 11 ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc thông qua báo cáo tình hình thu - chi ngân sách năm 2007 và phê duyệt dự toán thu - chi và phân bổ ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Thủ Đức ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 23/02/2008
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 1 năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Quảng Ninh khóa XVII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 21/03/2011
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quyết toán năm 2006; điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2007; tình hình thực hiện thu, chi ngân sách năm 2007; dự toán và phân bổ ngân sách quận năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc dự toán thu - chi ngân sách của quận 3 trong năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2007 đến năm 2010 kèm theo Nghị quyết 81/2006/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2006/NQ-HĐND Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 07/11/2007
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về một số giải pháp phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đối với người có bằng đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn và hợp tác xã nông nghiệp trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về Quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo đến năm 2010, chiến lược đến năm 2020 Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND bổ sung điều chỉnh kế hoạch vốn xây dựng cơ bản và chương trình mục tiêu quốc gia năm 2007 Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về tổng quyết toán ngân sách năm 2006 và điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/07/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội sáu tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND tăng mức trợ cấp tiền ăn cho người bán dâm, người nghiện ma túy đang được giáo dục tập trung tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về tăng mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 16/08/2010
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của 16 phường quận 8 do Hội đồng nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua một số chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng hiệu quả, bền vững Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 trên địa bàn Quận 6 Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí đối với học sinh học nghề trong cơ sở đào tạo nghề công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 12/06/2010
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 16/10/2014
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về thành lập Phòng Tôn giáo và Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tân Biên và huyện Tân Châu Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua Chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 26/06/2012
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006-2010 Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án sửa đổi, bãi bỏ và ban hành mới loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XIII - kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 25/04/2011
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về phí bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND quy định về số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn nơi có bố trí lực lượng công an chính quy Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về quyết định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 18/06/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích phát triển giống cây trồng, vật nuôi giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 27/07/2015
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch các ngành nghề kinh doanh vũ trường, karaoke, quán bar, dịch vụ xoa bóp và cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn quận 2 đến năm 2010 do Hội đồng nhân dân Quận 2 ban hành Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa V, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 14/02/2011
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND hủy bỏ Nghị quyết 46/2005/NQ-HĐND thành lập Trung tâm Tư vấn - Đầu tư xây dựng thị xã Bến Tre Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 13/04/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND phê chuẩn phương án thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2007 do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 13/2005/NQ-HĐND quy định chế độ học bổng và khen thưởng học sinh Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND Về tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 28/05/2015
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 15/11/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND ban hành chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 16/06/2010
Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác Ban hành: 10/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 02/04/2005 | Cập nhật: 09/10/2012
Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 22/02/2013
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012