Nghị quyết 202/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 202/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Phú Cường |
Ngày ban hành: | 06/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 202/2019/NQ-HĐND |
Đồng Nai, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 40/2016/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 13565/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc “Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, như sau:
1. Điểm a, b, c khoản 3 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Hệ thống đường tỉnh: (Chi tiết phụ lục I)
- Giai đoạn 2016 - 2020:
+ Các tuyến duy tu, bảo dưỡng: ĐT.760, ĐT.761 (đoạn Km0+00 đến Km35+300), ĐT.762, ĐT.764, ĐT.765, ĐT.766, ĐT.767 (đoạn 1, 2, 3), ĐT.768 (đoạn 1), ĐT.769, ĐT.769C, ĐT.769D (đoạn 4), ĐT.770, ĐT.771 (đoạn 5, 6), ĐT.772 (đoạn 1), ĐT.774, ĐT.776, ĐT.777, ĐT.778B, đường Đồng Khởi.
+ Các tuyến nâng cấp, kéo dài: ĐT.761 (02 km cuối tuyến), ĐT.762 (đoạn qua thị trấn Vĩnh An), ĐT.763, ĐT.765 (4,5 km từ Km5+500 đến Km10+000), ĐT.767 (đoạn 4), ĐT.768 (đoạn 2), ĐT.769B, ĐT.769D (các đoạn 1, 2, 3, 5), ĐT.771 (đoạn 3, 4), ĐT.773 (đoạn 1, 2, 4), ĐT.774B, ĐT.775, ĐT.778 (đoạn 1), đường vào nhà máy nước Thiện Tân.
+ Các tuyến mở mới: ĐT.769E (tuyến đường phía bắc sân bay, kết nối từ sân bay Long Thành đến cao tốc Phan Thiết - Dầu Giây), ĐT.771B (đoạn 1), ĐT.778 (đoạn 2, 3).
- Giai đoạn 2021 - 2025:
+ Các tuyến duy tu, bảo dưỡng: ĐT.760, ĐT.761, ĐT.763, ĐT.764, ĐT.767, ĐT.768, ĐT.769B, ĐT.769D (đoạn 1, 2, 3, 4, 5), ĐT.769E, ĐT.771 (đoạn 3, 4, 5, 6), ĐT.773, ĐT.774B, ĐT.775, ĐT.778 (đoạn 1), ĐT.778B, đường vào nhà máy nước Thiện Tân, đường Đồng Khởi (4,3km đầu tuyến).
+ Các tuyến nâng cấp, kéo dài: ĐT.762, ĐT.765 (đoạn từ Km0+000 đến Km5+500 và Km10+000 đến cuối tuyến), ĐT.766 (đoạn tránh thị trấn Gia Ray dài 3,2km), ĐT.769 (đoạn 1, 2), ĐT.769C, ĐT.769D (tiếp tục đầu tư nâng cấp các đoạn 1, 2, 3, 5 theo quy mô quy hoạch), ĐT.769E (tiếp tục đầu tư nâng cấp theo quy hoạch), ĐT.770, ĐT.771 (đoạn 1), ĐT.772, ĐT.774, ĐT.775 (tiếp tục đầu tư nâng cấp theo quy hoạch), ĐT.776, ĐT.777, đường Đồng Khởi (4,3km đầu tuyến).
+ Các tuyến mở mới: ĐT.768B, ĐT.771B (tiếp tục thực hiện đoạn 1 và mở mới đoạn 2), ĐT.778 (đoạn 2, 3 tiếp tục đầu tư xây dựng theo quy hoạch), ĐT.779.
- Giai đoạn 2026 - 2030:
+ Các tuyến duy tu, bảo dưỡng: ĐT.760, ĐT.762, ĐT.763, ĐT.765, ĐT.766, ĐT.767, ĐT.768, ĐT.768B, ĐT.769 (đoạn 1, 2), ĐT.769B, ĐT.769C, ĐT.769D (đoạn 1, 2, 3, 4, 5), ĐT.769E, ĐT.770, ĐT.771, ĐT.771B, ĐT.772, ĐT.773, ĐT.774, ĐT.774B, ĐT.775, ĐT.776, ĐT.777, ĐT.778, ĐT 779, đường vào nhà máy nước Thiện Tân, đường Đồng Khởi.
+ Các tuyến nâng cấp, kéo dài: ĐT.761, ĐT.764, ĐT.769D (đoạn 6), ĐT.769E (tiếp tục đầu tư nâng cấp theo quy hoạch).
+ Các tuyến mở mới: ĐT.765B, ĐT.778B.
b) Trục chính quan trọng khác:
- Đường liên cảng Nhơn Trạch: Dài 14,7 km, xây dựng quy mô mặt đường rộng 15m x 2 bên, nền 33,0m, lộ giới 61,0m, đầu tư giai đoạn 2016-2020.
- Đường vành đai 3 nối dài đến đường KCN Ông Kèo: Dài 2,3km, xây dựng quy mô theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 48,0m, đầu tư trong giai đoạn 2016-2020.
- Đường kết nối vào Cảng Phước An: Dài 11,1 km, xây dựng đạt tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 61,0m, đầu tư giai đoạn 2016-2020 và tiếp tục đầu tư đạt chuẩn quy hoạch trong giai đoạn 2021-2025.
- Đường nối Quận 2 TP. HCM - huyện Nhơn Trạch: Dài 8,5 km, xây dựng đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp I, lộ giới 100,0m, đầu tư trong giai đoạn 2016-2020.
- Đường chuyên dùng vận chuyển vật liệu xây dựng: Tuyến dài 7,37km, điểm đầu giao Quốc lộ 51, điểm cuối giao đường Võ Nguyên Giáp, lộ giới rộng 32,0m, đầu tư giai đoạn đến năm 2020.
- Đường vành đai thành phố Biên Hòa: Dài 18,8 km, nâng cấp từ đường huyện của thành phố Biên Hòa thành tuyến đường tỉnh, xây dựng đạt tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 60,0m, đầu tư trong giai đoạn 2021-2025.
c) Hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh (chi tiết các phụ lục II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII).
- Về lộ giới quy hoạch: Định hướng chung đối với hệ thống đường huyện đến 2030 đạt tối thiểu là cấp IV, mặt bê tông nhựa, rộng 7,0m, nền 9,0m, hành lang an toàn mỗi bên 9,0m, đất bảo vệ, bảo trì đường bộ mỗi bên 1,0m, lộ giới tối thiểu là 32,0m. Một số tuyến quan trọng sẽ được nâng cấp đạt cấp III, mặt bê tông nhựa, rộng 7,0m đến 11,0m, nền 12,0m, hành lang an toàn mỗi bên 13,0m, đất bảo vệ, bảo trì đường bộ mỗi bên 2,0m, lộ giới là 45,0m. Hệ thống cầu trên tuyến có tải trọng từ 0,5HL93 đến 0,65HL93 và bề rộng toàn cầu từ 7,0m đến 9,0m.
- Giai đoạn đến năm 2025, đầu tư tập trung cứng hóa các tuyến mặt đường đất và cấp phối sỏi đỏ, các tuyến có kết cấu mặt nhựa hoặc bê tông xi măng có chất lượng tốt thì duy tu bảo dưỡng thường xuyên; một số tuyến theo tiêu chuẩn cấp V, cấp VI.
- Khối lượng nâng cấp và mở mới giai đoạn 2016-2020 là 435,3km và 118,0km; giai đoạn 2021-2025 là 309,5km và 220,6km; giai đoạn 2026-2030 là 560,0km và 169,9km.
2. Bãi bỏ phụ lục I, II kèm theo Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban Nhân dân tỉnh có trách nhiệm có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, hoàn chỉnh, phê duyệt và tổ chức công bố điều chỉnh quy hoạch với các nội dung đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết này, đồng thời báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2019.
2. Nghị quyết này bãi bỏ các Nghị quyết sau:
a) Nghị quyết số 115/2018/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
b) Nghị quyết số 144/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 và Nghị quyết số 115/2018/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Nghị quyết 115/2018/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách thực hiện cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 20/12/2018
Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2018 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 115/2018/NQ-HĐND sửa đổi nội dung Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND thông qua quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Nghị quyết 115/2018/NQ-HĐND bãi bỏ quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND về quy định lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 21/08/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về thành lập mới phố Tây Sơn 4, thuộc phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động, chế độ đối với dân quân tự vệ và nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND Quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 14/03/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất giai đoạn 2016-2020 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND hướng dẫn điểm a, khoản 5, điều 11, Nghị định 116/2016/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND bổ sung diện tích thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 40/2016/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định 12/2016/NĐ-CP Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2016-2017 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006