Nghị quyết 115/2018/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020
Số hiệu: 115/2018/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Lê Đình Sơn
Ngày ban hành: 13/12/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 115/2018/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 13 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH TẠO NGUỒN LỰC XÂY DỰNG HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2019-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg;

Xét Tờ trình số 396/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua một số cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ các huyện: Nghi Xuân, Đức Thọ, Can Lộc, Lộc Hà và Vũ Quang tạo nguồn lực xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới (bao gồm cả đạt chuẩn nông thôn mới bền vững) giai đoạn 2019-2020.

Điều 2. Mt số cơ chế, chính sách hỗ tr

1. Tiền sử dụng đất phát sinh trên địa bàn huyện:

a) Thu từ Đề án phát triển quỹ đất: Đối với các Đề án do cơ quan cấp tỉnh làm chủ đầu tư: Sau khi trừ chi phí đầu tư (tạm tính bằng 55% trên tổng số tiền sử dụng đất thu được và điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh); 45% số thu còn lại (được xem là 100%) điều tiết ngân sách cấp tỉnh 60%, ngân sách cấp huyện 40%. Đối với các Đề án do huyện làm chủ đầu tư: Ngân sách cấp huyện 100%;

b) Thu từ quỹ đất thuộc khu tái định cư các dự án do cấp tỉnh làm chủ đầu tư: Sau khi trừ chi phí đầu tư (tạm tính bằng 55% trên tổng số tiền sử dụng đất thu được và điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh); 45% số thu còn lại (được xem là 100%) điều tiết ngân sách cấp huyện 100%;

c) Thu từ quỹ đất giao cho các nhà đầu tư để thực hiện các chương trình, dự án trên địa bàn các huyện: Ngân sách cấp huyện 100%;

d) Thu từ quỹ đất quy hoạch cấp đất ở khác phát sinh trên địa bàn xã, thị trấn: Ngân sách cấp huyện 50%, ngân sách cấp xã, thị trấn 50%;

2. Nguồn thu từ tiền cho thuê đất, mặt nước của các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình sử dụng vào mục đích kinh doanh phát sinh trên địa bàn xã thuộc huyện: Ngân sách cấp huyện 70%, ngân sách xã 30%.

3. Hỗ trợ lại 100% số vượt thu tiền sử dụng đất phần ngân sách cấp tỉnh hưởng so với kế hoạch tỉnh giao hàng năm phát sinh trên địa bàn huyện.

4. Được sử dụng đất, cát, sỏi (ngoài các khu vực có quy định riêng) từ việc cải tạo để thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện (việc cải tạo phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận bằng văn bản).

5. Thưởng 10 tỷ đồng từ nguồn vốn trực tiếp thực hiện Chương trình nông thôn mới trên địa bàn sau khi được công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới.

6. Riêng huyện Vũ Quang, ngoài các nguồn vốn được phân bổ theo định mức, tiêu chí và các quy định chung của cơ chế nêu trên, được ưu tiên bố trí lồng ghép các nguồn vốn khác khi tỉnh có điều kiện để thực hiện.

Điều 3. Quản lý và sử dụng nguồn thu

1. Nguồn thu được hình thành từ các cơ chế, chính sách này được sử dụng cho các nội dung liên quan đến thực hiện huyện nông thôn mới, cụ thể như sau:

a) Chi cho công tác quy hoạch;

b) Chi đầu tư công trình xây dựng cơ bản thực hiện các tiêu chí nông thôn mới;

c) Chi phát triển sản xuất và các nội dung liên quan đến các tiêu chí xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới (đối với nguồn thu từ tiền sử dụng đất thực hiện theo quy định hiện hành).

2. Các khoản chi tại khoản 1 Điều này được thanh, quyết toán theo chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước, cơ chế thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định.

Điều 4. Điều khoản thi hành

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng huyện Nghi Xuân và huyện Đức Thọ đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và toàn bộ tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách đối với các nội dung quy định tại các Nghị quyết trước đây của Hội đồng nhân dân tỉnh khác với quy định tại Nghị quyết này.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Trường hợp có phát sinh số thu lớn làm ảnh hưởng đến cân đối và điều hòa chung nguồn lực thực hiện Chương trình nông thôn mới trên địa bàn, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh tlệ điều tiết hoặc trong trường hợp cấp thiết, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để quyết định điều chỉnh tỷ lệ điều tiết các cấp ngân sách đảm bảo phù hợp và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ t
nh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo - tin học VP UBND tỉnh;
- Trang thông tin điện t
tỉnh;
- Trung tâm Thông tin VP HĐND tỉnh;

- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lê Đình Sơn