Nghị quyết 132/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định từ năm 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 132/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Phan Đức Hưởng |
Ngày ban hành: | 10/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/2010/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII KỲ HỌP LẦN THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC , ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 60/2003/NĐ-CP , ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước (NSNN);
Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg, ngày 23/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán NSNN năm 2011, trong đó quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách địa phương (NSĐP) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương (NSTW) và NSĐP là 100%;
Căn cứ Quyết định số 3051/QĐ-BTC , ngày 24/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu chi NSNN năm 2011;
Sau khi xét Tờ trình số 84/TTr-UBND, ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định từ năm 2011 - 2015. (Có quy định kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 13/7/2006 về việc phê duyệt phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương - ổn định từ năm 2007 - 2010.
2. Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND ngày 07/12/2006 về việc phê chuẩn bổ sung Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 13/7/2006 về việc phê duyệt phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương - ổn định từ năm 2007 - 2010.
3. Nghị quyết số 62/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 về việc điều chỉnh Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương ổn định từ năm 2007 - 2010.
4. Nghị quyết số 91/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 về việc sửa đổi tiết 3 mục 1 và mục 2 phụ lục kèm theo Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 13/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách chính quyền địa phương, giai đoạn 2007 - 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai và tổ chức thực hiện nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VII, kỳ họp lần thứ 19 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2010. Có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, ỔN ĐỊNH TỪ NĂM 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 132/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
A. NGUYÊN TẮC PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH:
- Ngân sách địa phương được phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động trong thực hiện những nhiệm vụ được giao.
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm; việc ban hành và thực hiện chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách từng cấp.
- Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước cấp trên uỷ quyền hoặc giao thêm nhiệm vụ (ngoài nhiệm vụ kế hoạch đã xác định đầu năm) cho cơ quan quản lý nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình cần có sự phối hợp chặt chẽ với lãnh đạo địa phương và có giải pháp hỗ trợ về kinh phí trong nguồn sự nghiệp đã được giao cho ngành để thực hiện.
- Thực hiện phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp và bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để bảo đảm công bằng, phát triển cân đối giữa các vùng, các địa phương. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được ổn định 05 năm. Số bổ sung từ ngân sách cấp trên là khoản thu của ngân sách cấp dưới.
- Trong thời kỳ ổn định ngân sách, các địa phương được sử dụng nguồn tăng thu hàng năm mà ngân sách địa phương được hưởng để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn; sau mỗi thời kỳ ổn định ngân sách, phải tăng khả năng tự cân đối, phát triển ngân sách địa phương, thực hiện giảm dần số bổ sung từ ngân sách cấp trên hoặc tăng tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết số thu nộp về ngân sách cấp trên.
- Ngoài việc uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ chi và bổ sung nguồn thu quy định nêu trên, không được dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của cấp có thẩm quyền.
I. CÁC KHOẢN THU HƯỞNG 100% CỦA TỪNG CẤP NGÂN SÁCH:
TT |
Tên khoản thu |
Cấp ngân sách |
||
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
||
1 |
Thuế môn bài khu vực DNNN, DN có vốn cổ phần thuộc TW |
x |
- |
- |
2 |
Thuế môn bài khu vực DNNN, DN có vốn cổ phần thuộc ĐP |
x |
- |
- |
3 |
Thuế môn bài thu từ DN ngoài QD theo phân cấp quản lý |
x |
x |
- |
4 |
Thuế môn bài từ khu vực có vốn ĐTNN |
x |
- |
- |
5 |
Thu từ hoạt động XSKT |
x |
- |
- |
6 |
Thuế tài nguyên theo phân cấp quản lý KTXH |
x |
x |
- |
7 |
Thu hồi vốn, thanh lý TS cơ quan theo phân cấp quản lý |
x |
x |
X |
8 |
Tiền cho thuê nhà, bán nhà thuộc SHNN theo phân cấp quản lý |
x |
x |
X |
9 |
Lệ phí trước bạ động sản |
- |
x |
- |
10 |
Tiền cho thuê đất, mặt đất, mặt nước theo phân cấp quản lý KTXH |
x |
x |
- |
11 |
Các khoản viện trợ không hoàn lại bằng tiền, hiện vật của các tổ chức cá nhân nước ngoài |
x |
x |
X |
12 |
Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư CSHT theo quyết định của pháp luật |
x |
x |
X |
13 |
Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài địa bàn cho địa phương |
x |
x |
X |
14 |
Thu sự nghiệp (phần nộp NS theo quy định) của các đơn vị thuộc quản lý của chính quyền từng cấp |
x |
x |
X |
15 |
Thu phạt vi phạm HC xử phạt theo thẩm quyền được giao từ quyết định của chính quyền từng cấp (không bao gồm phạt ATGT đường bộ, thuỷ) |
x |
x |
x |
16 |
Thu phạt, tịch thu từ công tác chống buôn lậu |
x |
- |
- |
17 |
Phí, lệ phí (phần nộp NS) phát sinh từ các đơn vị thuộc quản lý của chính quyền từng cấp theo quy định của pháp luật (kể cả phí vệ sinh, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của từng cấp) |
x |
x |
X |
18 |
Các khoản tịch thu sung công quỹ do chính quyền các cấp quyết định theo thẩm quyền được giao, theo QĐ của cơ quan thi hành án, viện KS, toà án, công an |
x |
x |
- |
19 |
Tiền sử dụng đất từ các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn theo QĐ của cấp thẩm quyền (*) |
x |
x |
- |
20 |
Tiền đền bù thiệt hại về đất từ quỹ đất công, tài sản theo phân cấp quản lý |
x |
x |
X |
21 |
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản của từng cấp theo phân cấp quản lý |
x |
x |
X |
22 |
Thu khác thuế CTN - NQD theo phân cấp quản lý thu |
x |
x |
X |
23 |
Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật |
x |
x |
X |
24 |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
x |
x |
X |
25 |
Thu kết dư của mỗi cấp ngân sách |
x |
x |
X |
26 |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
x |
- |
- |
27 |
Thu vay đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật NSNN |
x |
- |
- |
28 |
Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước |
x |
x |
X |
(*) Đối với các dự án của tỉnh thực hiện trên địa bàn huyện, thành phố nào thì địa phương đó được hưởng 20% số chênh lệch thu - chi của dự án. Ngân sách tỉnh thực hiện bổ sung có mục tiêu cho huyện, thành phố sau khi xác định được số chênh lệch thu - chi của dự án.
II. CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH:
ĐVT: %
STT |
Khoản thu |
NS |
NS |
NS |
NS huyện |
NS |
NS phường |
NS T.trấn |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
Thuế GTGT, TNDN, TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Khu vực DNNN TW, ĐP, ĐTNN |
- |
100 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
b) Thuế CTN ngoài QD (thu cố định) |
|
|
|
|
|
|
|
|
b1) Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng tỉnh quản lý |
- |
100 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Đối tượng TP quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các xã |
- |
- |
- |
80 |
20 |
- |
- |
|
+ Các phường |
- |
- |
90 |
- |
- |
10 |
- |
|
Riêng phường 1 |
- |
- |
97 |
- |
- |
3 |
- |
|
- Huyện quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các xã |
- |
- |
- |
80 |
20 |
- |
- |
|
+ Các thị trấn |
- |
- |
- |
90 |
- |
- |
10 |
|
b2) Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng tỉnh quản lý |
- |
100 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Đối tượng TP quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các xã |
- |
- |
80 |
- |
20 |
- |
- |
|
+ Các phường |
- |
- |
90 |
- |
- |
10 |
- |
|
Riêng phường 1 |
- |
- |
97 |
- |
- |
3 |
- |
|
- Huyện quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các xã |
- |
- |
- |
80 |
20 |
- |
- |
|
+ Các thị trấn |
- |
- |
- |
90 |
- |
- |
10 |
|
b3) Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng tỉnh quản lý |
- |
100 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Đối tượng TP quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các xã |
- |
- |
80 |
- |
20 |
- |
- |
|
+ Các phường |
- |
- |
90 |
- |
- |
10 |
- |
|
Riêng phường 1 |
- |
- |
97 |
- |
- |
3 |
- |
|
- Huyện quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các xã |
- |
- |
- |
80 |
20 |
- |
- |
|
+ Các thị trấn |
- |
- |
- |
90 |
- |
- |
10 |
|
c)Thuế CTN ngoài QD (thu vãng lai) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng tỉnh thu |
- |
100 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Đối tượng huyện thu |
- |
- |
- |
100 |
- |
- |
- |
|
- Đối tượng TP thu |
- |
- |
100 |
- |
- |
- |
- |
2 |
Thuế môn bài từ bậc 1 đến bậc 6 đối với cá nhân, hộ kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thuế SDĐNN từ hộ gia đình |
- |
- |
30 |
30 |
70 |
70 |
70 |
4 |
Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Thuế nhà đất |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lệ phí trước bạ nhà đất |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Phí xăng dầu |
- |
100 |
- |
- |
- |
- |
- |
8 |
Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
(*) Thu tiền sử dụng đất từ các tổ chức đối với các dự án tạo vốn do tỉnh thu hồi, bồi hoàn và giao đất có thu tiền sử dụng đất.
(**) Thu tiền sử dụng đất từ các tổ chức đối với các dự án do cấp huyện quy hoạch, quản lý được UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
1. Thu phạt an toàn giao thông theo Thông tư số 89/2007/TT-BTC ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính:
1.1. Số thu phạt nộp tại kho bạc nhà nước (KBNN) các cấp xử lý như sau:
Đơn vị |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
Công an |
70% |
70% |
70% |
1.2 Đối với khoản chi cho công tác bảo đảm ATGT, các cấp ngân sách phải thực hiện trích, chi đúng đối tượng, nội dung, tỉ lệ theo qui định tại Thông tư số 89/2007/TT-BTC ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính.
2. Phí bến bãi, phí vệ sinh, phí chợ, thu mặt bằng chợ huyện, thành phố (TP), xã, phường, thị trấn (đối với các chợ chưa đủ tiêu chuẩn thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP) không cân đối ngân sách. Số thu phát sinh được để lại đầu tư cho bến bãi, chợ, công tác vệ sinh. Cơ quan tài chính, thuế, KBNN các cấp phối hợp với Uỷ ban nhân dân các huyện, TP chỉ đạo kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng phí, lệ phí (Thông tư 63/2002/TT-BTC ; Thông tư 67/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính).
B2. NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH:
1. Chi đầu tư phát triển:
1.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
Nhiệm vụ chi đầu tư thực hiện theo Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND , ngày 25/3/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư và công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Chủ trương của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh về thực hiện nghị quyết của Đại hội tỉnh Đảng bộ về các chương trình mục tiêu kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng và các nghị quyết chuyên đề khác.
1.2. Chi hỗ trợ đầu tư.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Chi trợ giá báo Vĩnh Long; khôi phục, giữ đàn giống gốc.
2.2. Xúc tiến thương mại đối với các lĩnh vực, dự án do cơ quan cấp tỉnh thực hiện theo nhiệm vụ tỉnh giao.
2.3. Chi sự nghiệp giao thông, thuỷ lợi, kiến thiết thị chính, kinh tế khác theo phân cấp quản lý kinh tế xã hội.
2.4. Chi sự nghiệp nông nghiệp: Theo phân cấp quản lý đối với các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, theo qui định của Chính phủ.
2.5. Sự nghiệp văn hoá thông tin, sự nghiệp truyền thanh. Khoa học công nghệ, thể dục thể thao, đảm bảo sự nghiệp xã hội theo phân cấp quản lý kinh tế - xã hội.
2.6. Sự nghiệp môi trường: Đảm bảo sự nghiệp môi trường theo phân cấp quản lý kinh tế - xã hội.
2.7. Sự nghiệp y tế: Bao gồm các nội dung khám chữa bệnh, phòng trị bệnh, hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế ngành tỉnh; Bệnh viện Đa khoa (BVĐK) tỉnh, BVĐK huyện, TP; Bệnh viện quân dân y kết hợp; trung tâm y tế các huyện, TP; phòng khám đa khoa khu vực; trạm y tế các xã, phường, thị trấn.
2.8. Sự nghiệp giáo dục: Tỉnh đảm nhiệm đối với các trường cấp 3; cấp 2 - 3; trường dân tộc nội trú, trung tâm giáo dục thường xuyên các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục - Đào tạo, sự nghiệp giáo dục tại Văn phòng Sở Giáo dục - Đào tạo.
2.9. Sự nghiệp đào tạo: Thực hiện theo phân cấp quản lý các trường dạy nghề, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo, đào tạo lại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
2.10. Quản lý hành chính: Đảm bảo hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội như: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
2.11. Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp đối với những hoạt động có gắn với nhiệm vụ của Nhà nước.
2.12. Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia theo phân cấp và quy định của từng chương trình.
2.13. Chi hỗ trợ cho lực lượng công an, quân sự tỉnh thực hiện nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn, phù hợp phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng.
2.14. Trả nợ gốc và lãi tiền huy động theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN.
2.15. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
2.16. Chi bổ sung cho NS cấp huyện.
2.17. Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang năm sau.
2.18. Các nội dung chi khác theo qui định của pháp luật.
1. Chi đầu tư phát triển:
Thực hiện nhiệm vụ đầu tư theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Chi sự nghiệp giao thông, thuỷ lợi, kiến thiết thị chính theo phân cấp quản lý kinh tế - xã hội.
2.2. Sự nghiệp kinh tế khác: Đảm bảo quản lý, chi phí sử dụng, vận hành các công trình, dự án giao thông, công viên, vỉa hè, điện chiếu sáng,…, trên địa bàn, không phân biệt cấp đầu tư (bao gồm chiếu sáng đô thị theo Nghị định 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị).
2.3. Sự nghiệp nông nghiệp: Đảm trách nhiệm vụ thực hiện sự nghiệp nông nghiệp theo phân cấp.
2.4. Sự nghiệp môi trường: Đảm bảo sự nghiệp môi trường theo phân cấp quản lý kinh tế - xã hội. (Bao gồm công tác thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp chất thải ở địa bàn địa phương quản lý. Vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh theo Thông tư Liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường).
2.5. Sự nghiệp văn hoá thông tin, sự nghiệp phát thanh - truyền hình, khoa học công nghệ, thể dục thể thao, bảo đảm sự nghiệp xã hội phù hợp với phân cấp quản lý.
2.6. Sự nghiệp y tế: Thực hiện nhiệm vụ đối với hoạt động thuộc lĩnh vực y tế theo phân cấp.
2.7. Sự nghiệp giáo dục: Thực hiện chi đối với các trường mẫu giáo, mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và các nhiệm vụ khác theo phân cấp.
2.8. Sự nghiệp đào tạo: Chi cho các trung tâm chính trị, dạy nghề, đào tạo và đào tạo lại cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương (kể cả cán bộ xã, phường, thị trấn).
2.9. Quản lý hành chính: Đảm bảo hoạt động cho các cơ quan nhà nước, đảng, đoàn thể; hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội; tổ chức xã hội nghề nghiệp có hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước.
2.10. Chi đảm bảo nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
2.11. Các nhiệm vụ chi thường xuyên trong chương trình mục tiêu quốc gia theo phân cấp và theo quy định của từng chương trình.
2.12. Bổ sung cho ngân sách cấp xã.
2.13. Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang năm sau.
1. Chi đầu tư phát triển:
1.1. Chi đầu tư các công trình trụ sở ấp, nhà trẻ, mẫu giáo và các công trình kết cấu hạ tầng khác do xã quản lý theo phân cấp từ nguồn vốn đầu tư được phân bổ từ ngân sách cấp trên; từ số vượt thu cân đối (sau khi đảm bảo nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định); nguồn thu huy động sức dân.
1.2. Chi xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào NS xã quản lý.
1.3. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Chi cho hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Tiền lương, tiền công cho cán bộ chuyên trách và công chức.
- Phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân; những người hoạt động không chuyên trách; cán bộ ấp, khóm.
- Hoạt động của ấp, khóm (bao gồm chính quyền, đoàn thể, công an, quân sự).
- Các khoản phụ cấp khác theo quy định.
- Công tác phí, văn phòng phẩm, hoạt động văn phòng.
- Mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc.
- Chi khác.
2.2. Kinh phí hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.3. Kinh phí hoạt động của các tổ chức đoàn thể (sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có).
2.4. Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho cán bộ, công chức và các đối tượng khác theo chế độ quy định.
2.5. Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội (huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ, thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự (NVQS), công tác NVQS khác theo quy định. Tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn).
2.6. Chi trợ cấp hàng tháng cho cán bộ (CB) xã nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ cấp hàng tháng cho CB xã nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 1 lần cho CB xã nghỉ việc từ ngày 01/01/1998 trở về sau, do bảo hiểm xã hội trả).
2.7. Chi thăm hỏi các gia đình chính sách, cứu tế xã hội và công tác xã hội khác.
2.8. Chi hoạt động văn hoá thông tin, thể dục thể thao, truyền thanh do xã quản lý.
2.9. Hỗ trợ lớp bổ túc văn hoá, nhà trẻ, lớp mẫu giáo….
2.10. Hỗ trợ cho hoạt động của các trạm y tế xã (nếu có).
2.11. Sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi công cộng, công trình kết cấu hạ tầng do xã quản lý: Nhà trẻ, mẫu giáo, nhà văn hoá, đài tưởng niệm, cầu, đường giao thông nông thôn...
2.12. Hỗ trợ công tác khuyến nông, khuyến ngư theo quy định.
2.13. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định.
2.14. Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang năm sau./.
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Y tế Dự phòng quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và xã - phường - thị trấn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 3051/QĐ-BTC năm 2010 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 19/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 24/08/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về thành lập Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 27/10/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phí, lệ phí tại Quyết định 04/2007/QĐ-UBND Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 28/10/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 6 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ luân chuyển và thu hút cán bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chung đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và bảo vệ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 06/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND bổ sung chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức được cử đi học và chính sách đào tạo cán bộ khoa học – công nghệ trình độ cao do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiêu tiếp khách tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động vận tải đường bộ bằng ô tô trong đô thị và phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt, quặng titan trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2007-2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 13/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành về mức thu một phần viện phí và thu phí các dịch vụ thực hiện tại các Trạm Y tế xã, phường và thị trấn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 89/2008/QĐ-UBND quy định phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 18/08/2011
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 94/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty TNHH Cấp nước Đan Mạch, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 1, Điều 1 Quyết định 81/2005/QĐ-UB về chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức đội y tế dự phòng tuyến quận - huyện và trạm y tế phường - xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Đề án xây dựng huyện Cần Đước là huyện điểm, điển hình về văn hoá của tỉnh (giai đoạn 2010- 2015 và định hướng đến năm 2020) do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thanh lý rừng trồng không thành rừng bằng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hướng dẫn thủ tục và phân cấp, ủy quyền quản lý đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các ngành, các cấp trong quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về ban hành Đề án thu hút bác sỹ, dược sỹ (tốt nghiệp đại học chính quy) về tỉnh công tác do UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về vốn đối ứng, quản lý và sử dụng vốn đối ứng trong hoạt động tiếp nhận nguồn viện trợ không hoàn lại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cho sản phẩm cá khô và mắm cá An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự thủ tục, trách nhiệm của nhà đầu tư và cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết hồ sơ dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ, chính sách hỗ trợ, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao để xây dựng Trường Cao đẳng Y tế Nghệ An thành Trường Đại học Y khoa Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Nghị định 79/2009/NĐ-CP về quản lý chiếu sáng đô thị Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 01/10/2009
Nghị quyết 91/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách chính quyền địa phương, giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 91/2008/NQ-HĐND quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Nghị quyết 62/2007/NQ-HĐND Định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 11/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 62/2007/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương ổn định từ năm 2007 - 2010 do tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị quyết số 62/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch các vị trí cổ động chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn quận Tân Phú giai đoạn 2006 - 2010 do Hội đồng nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Thông tư 89/2007/TT-BTC hướng dẫn việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa . Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 04/08/2007
Nghị quyết 62/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 62/2007/NQ-HĐND quy định mức thu phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 17/01/2013
Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 01/09/2014
Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND phê chuẩn bổ sung Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương - ổn định từ năm 2007 - 2010 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/12/2006 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND Về chế độ hỗ trợ cho một số cán bộ nghỉ hưu trước tháng 9/1985 Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 28/05/2015
Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND về tình hình thực hiện ngân sách Nhà nước năm 2006 và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 27/12/2007
Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao áp dụng ở địa phương Ban hành: 11/12/2006 | Cập nhật: 26/09/2015
Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số phí, lệ phí và bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm Ti tan Ban hành: 15/12/2006 | Cập nhật: 11/03/2013
Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2007 cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/10/2006 | Cập nhật: 15/05/2020
Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND về việc chấp nhận cho thôi nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh đối với ông Lê Mạnh Hà – đại biểu Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh khóa IX do Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 06/10/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND về việc điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2006 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND tiếp tục đẩy mạnh phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2006-2010 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/07/2006 | Cập nhật: 27/12/2012
Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND về chương trình kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 08/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND chương trình mục tiêu giảm nghèo, việc làm và đề án hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho hộ gia đình có công với cách mạng và hộ nghèo của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 08/07/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND về việc miễn nhiệm chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004-2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/07/2006 | Cập nhật: 06/09/2006
Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND phê duyệt phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương - ổn định từ năm 2007 - 2010 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/07/2006 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND về việc chấp thuận chủ trương triển khai rà soát và thực hiện công tác lập quy định hẻm giới dưới 12m trên địa bàn quận Bình Thạnh do Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND phê chuẩn Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về chế độ chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 29/12/2014
Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 23/06/2003 | Cập nhật: 12/12/2012
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Thông tư 67/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng cho Ban quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ Ban hành: 11/07/2003 | Cập nhật: 19/11/2012
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012