Nghị quyết 62/2007/NQ-HĐND Định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2004-2009
Số hiệu: | 62/2007/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Trương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 11/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2007/NQ-HĐND |
Rạch Giá, ngày 11 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH KIÊN GIANG NHIỆM KỲ 2004-2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính; Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội và các Đoàn đại biểu Quốc hội;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 08/TTr-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009; Báo cáo thẩm tra số 90/BC-BKTNS ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 08/TTr-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đề nghị HĐND tỉnh ban hành Định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004-2009, với định mức chi cụ thể như sau:
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức chi |
||
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
||
I. Chi cho công tác thẩm tra các báo cáo, tờ trình và dự thảo nghị quyết trình kỳ họp HĐND |
||||
1. Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra và thuyết trình. |
đồng/báo cáo |
400.000 |
300.000 |
200.000 |
2. Chi cho cá nhân tham gia cuộc họp thẩm tra, cho ý kiến về nội dung cần tập trung thảo luận |
||||
- Người chủ trì cuộc họp |
đồng/người/cuộc họp |
100.000 |
70.000 |
50.000 |
- Thành viên dự họp (giấy mời) |
50.000 |
30.000 |
20.000 |
|
- CBCC phục vụ trực tiếp |
50.000 |
30.000 |
20.000 |
|
- CBCC phục vụ gián tiếp |
20.000 |
20.000 |
10.000 |
|
II. Chế độ chi tiêu phục vụ các kỳ họp thường kỳ, tổng kết, bất thường của HĐND |
||||
1. Chi tiền ăn cho đại biểu đang hưởng lương từ NSNN. |
đồng/người/ngày |
60.000 |
50.000 |
30.000 |
2. Chế độ phòng nghỉ cho đại biểu đang hưởng lương từ NSNN. |
Thực hiện theo Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 27/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang |
|||
3. - Bồi dưỡng cho đại biểu HĐND dự họp vào các ngày làm việc. Riêng Chủ tọa kỳ họp được bồi dưỡng gấp 2 lần, Thư ký kỳ họp được bồi dưỡng gấp 1,5 lần định mức. |
đồng/người/ngày |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
- Bồi dưỡng đại biểu HĐND dự họp vào thứ bảy, chủ nhật, lễ. Riêng Chủ tọa kỳ họp được bồi dưỡng gấp 2 lần, Thư ký kỳ họp được bồi dưỡng gấp 1,5 lần định mức. |
|
150.000 |
120.000 |
100.000 |
4. Chế độ khách mời |
đồng/người/ngày |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
5. - Bồi dưỡng CBCC phục vụ trực tiếp. - Bồi dưỡng CBCC phục vụ gián tiếp. |
đồng/ngày/người |
40.000
20.000 |
30.000
20.000 |
20.000
10.000 |
6. Bồi dưỡng CBCC Đài PTTH đưa tin truyền hình trực tiếp. |
đồng/ngày/người |
40.000 |
30.000 |
20.000 |
III. Chi cho công tác giám sát của Thường trực và các Ban của HĐND, bao gồm: |
||||
1. Bồi dưỡng chi xây dựng các văn bản: soạn thảo quyết định, kế hoạch giám sát, xây dựng nội dung, tổ chức đoàn đi, xây dựng báo cáo kết quả giám sát. |
đồng/văn bản/ đợt giám sát |
300.000 |
250.000 |
200.000 |
2. Bồi dưỡng đoàn giám sát |
đồng/người/ngày |
|
|
|
- Bồi dưỡng Trưởng đoàn |
80.000 |
60.000 |
50.000 |
|
- Bồi dưỡng thành viên đoàn |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
|
- CBCC phục vụ gián tiếp |
30.000 |
30.000 |
20.000 |
|
3. Chi tổ chức cuộc họp thông qua báo cáo kết quả giám sát |
||||
- Người chủ trì cuộc họp |
đồng/ngày/người |
70.000 |
50.000 |
30.000 |
- Thành viên tham dự |
40.000 |
30.000 |
20.000 |
|
- CBCC phục vụ trực tiếp |
30.000 |
20.000 |
10.000 |
|
- CBCC phục vụ gián tiếp |
20.000 |
15.000 |
10.000 |
|
4. Chi bồi dưỡng các đoàn khảo sát bằng ½ mức chi cho đoàn giám sát |
||||
IV. Chi tiếp xúc cử tri theo quy định |
||||
1. Chi hỗ trợ các địa phương (tại địa điểm tiếp xúc cử tri): chi trang trí hội trường, chi thuê địa điểm, nước uống, các khoản chi khác phục vụ cho việc tiếp xúc cử tri. |
đồng/địa điểm/ lần tiếp xúc |
Tiếp xúc cử tri 3 cấp 300.000/ địa điểm (tỉnh chi) |
Tiếp xúc cử tri 2 cấp 200.000/ địa điểm (huyện chi) |
Tiếp xúc cử tri 1 cấp 100.000/ địa điểm (xã chi) |
2. Bồi dưỡng tham gia tiếp xúc: |
đồng/lần/người |
|
|
|
- Đại biểu HĐND, đại diện chính quyền (Đảng ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ). |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
|
- CBCC phục vụ trực tiếp. |
30.000 |
30.000 |
20.000 |
|
- CBCC phục vụ gián tiếp |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
|
3. Chi bồi dưỡng người tổng hợp báo cáo tiếp xúc cử tri gửi đến các cơ quan có thẩm quyền. |
đồng/báo cáo |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
V. Chi bồi dưỡng tiếp công dân tại trụ sở HĐND và Phòng Tiếp công dân chung |
||||
1. Chi bồi dưỡng đại biểu HĐND tiếp công dân theo định kỳ. |
đồng/ngày/người |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
2. Bồi dưỡng việc viết báo cáo đề xuất giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền. |
đồng/văn bản |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
VI. Chi hỗ trợ ĐBHĐND, ngoài chế độ sinh hoạt theo quy định, còn được hưởng các chế độ hỗ trợ sau: |
||||
- Phụ cấp trách nhiệm đối với các chức danh HĐND kiêm chức |
||||
+ Chủ tịch HĐND |
đồng/người/tháng |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
+ Trưởng các Ban của HĐND |
150.000 |
120.000 |
|
|
+ Phó trưởng các Ban của HĐND |
120.000 |
100.000 |
|
|
- Trang phục đại biểu HĐND |
đồng/năm/ĐB |
1.000.000 |
600.000 |
400.000 |
- Trang phục CBCC Văn phòng phục vụ hoạt động của HĐND |
đồng/năm/người |
500.000 |
300.000 |
200.000 |
- Chi khoán điện thoại đại biểu HĐND |
đồng/năm/người |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
- Đại biểu HĐND đương nhiệm không hưởng lương từ NSNN được cấp thẻ BHYT (3% mức lương tối thiểu hiện hành); khi qua đời được hưởng chế độ mai táng phí 1.500.000/trường hợp. |
||||
- Báo chí hàng tháng: báo Người đại biểu, thanh toán theo hoá đơn của Cty Bưu chính & Phát hành báo chí. |
||||
- Chi phí đi lại cho đại biểu tham dự các kỳ họp thanh toán theo hóa đơn giá cước của các tuyến đường nội tỉnh. |
||||
VII. Một số chế độ khác |
||||
1. Chế độ tặng quà cho các đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết do Thường trực HĐND tổ chức (đối tượng được hưởng nêu tại phần ghi chú của tờ trình) |
||||
- Đối với cá nhân |
đồng/người |
Tối đa 400.000 |
Tối đa 300.000 |
Tối đa 200.000 |
- Đối với tập thể |
đồng/tập thể |
Tối đa 2.000.000 |
Tối đa 1.500.000 |
Tối đa 1.000.000 |
2. Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất do TT.HĐND tổ chức. Cụ thể: |
||||
a. Đối với đại biểu HĐND |
||||
- Trường hợp ốm đau |
đồng/trường hợp |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
- Trường hợp phải nằm viện |
đồng/trường hợp |
400.000 |
300.000 |
200.000 |
- Trường hợp bệnh hiểm nghèo |
đồng/trường hợp |
2.000.000 |
1.000.000 |
500.000 |
- Đại biểu có cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng), con chết được trợ cấp |
đồng/trường hợp |
1.000.000 |
700.000 |
500.000 |
- Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên là TT HĐND, Trưởng, Phó trưởng Ban chuyên trách, lãnh đạo VP qua các nhiệm kỳ (đã nghỉ hưu) trong các ngày lễ, tết cổ truyền |
đồng/lần (không quá 2 lần/năm) |
400.000 |
300.000 |
200.000 |
b. Đối với CBCC Văn phòng phục vụ hoạt động của HĐND đương nhiệm và nghỉ hưu áp dụng như đối với đại biểu HĐND. |
Mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp tại Nghị quyết này là mức chi tối đa, căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách tại địa phương, HĐND cấp huyện và cấp xã điều chỉnh mức chi cho phù hợp, nhưng không vượt quá mức chi nêu trên.
Căn cứ định mức chi hoạt động của HĐND các cấp, ngân sách địa phương hàng năm cân đối trong dự toán chi ngân sách cấp huyện đảm bảo kinh phí chi hoạt động của HĐND các cấp để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Kinh phí hoạt động của HĐND các cấp thanh toán và quyết toán với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định nghị quyết của HĐND tỉnh.
Nếu là đại biểu HĐND 2 cấp thì được hưởng hoạt động phí và các chế độ khác của cấp cao nhất.
* Đối tượng chính sách được tặng quà nhân dịp lễ, tết và số lượng CBCC phục vụ cho hoạt động của HĐND như sau:
- Đối tượng chính sách được tặng quà nhân dịp lễ, tết bao gồm:
+ Cá nhân: người có công với cách mạng; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương bệnh binh; gia đình liệt sĩ; cán bộ hoạt động trước cách mạng tháng 8 năm 1945, có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai;
+ Tập thể: trại điều dưỡng thương bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, Trường Dân tộc nội trú.
- Phục vụ công tác thẩm tra các báo cáo, tờ trình và dự thảo nghị quyết: phục vụ trực tiếp 01 người, gián tiếp 02 người.
- Phục vụ các kỳ họp thường lệ, bất thường, tổng kết của HĐND các cấp: phục vụ trực tiếp (thư ký thảo luận tổ, tổng hợp ý kiến thảo luận tổ): tối đa 20 người đối với cấp tỉnh, 10 người đối với cấp huyện, 05 người đối với cấp xã; gián tiếp: tối đa 10 người đối với cấp tỉnh, 5 người đối với cấp huyện, 02 người đối với cấp xã.
- Phục vụ tham gia tiếp xúc cử tri: phục vụ trực tiếp 01 người; gián tiếp: 01 người.
Điều 2. Thời gian thực hiện: từ ngày 01 tháng 01 năm 2008. Bãi bỏ Quyết định số 1770/2000/QĐ-UB ngày 24/8/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về ban hành bản quy định tạm thời chế độ, định mức chi hoạt động HĐND các cấp.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Thường trực HĐND, UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân ba cấp nhiệm kỳ 2004-2009.
Các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười bảy thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND Bổ sung định mức chi hoạt động thường xuyên cho khu điều trị phong K10 Nậm Zin và điều chỉnh mức hỗ trợ tiền ăn cho bệnh nhân phong Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng và khuyến khích ưu đãi tài năng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về miễn thu khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/11/2007 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 25/11/2010
Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 07/11/2007
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, cung ứng, vận chuyển, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/10/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu Công nghiệp Nam Đông Hà tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND điều chỉnh điều 39 "Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế " kèm theo Quyết định 19/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/10/2007 | Cập nhật: 13/11/2007
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 05/10/2007 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư tại tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; phí thẩm định kết quả đấu thầu trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn nơi có bố trí lực lượng công an chính quy Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định mức giá nhà ở, vật kiến trúc để thu lệ phí trước bạ và thu thuế xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND Quy định về thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 05/03/2011
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ban Tôn giáo - Dân tộc do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản trên các vùng biển tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/06/2007 | Cập nhật: 14/08/2012
Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 18/06/2007
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đợt 1 chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng và sửa chữa năm 2007 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 02/07/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội Ban hành: 10/07/2007 | Cập nhật: 14/11/2007
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để xây dựng công trình đầu mối và đập dâng Dự án Hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND thành lập và ban hành quy chế quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự tiếp nhận đơn; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, nhà đất và giá tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với cây lâu năm thu hoạch một lần của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và chính sách để thực hiện Nghị quyết 04, 05 và 07 của Tỉnh ủy Bình Thuận Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định phong trào thi đua thực hiện chương trình cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn (2007 -2010) Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hoá để áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 16/11/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 13/04/2007
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND miễn thu thủy lợi phí cho hộ nông dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/03/2007 | Cập nhật: 06/12/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá bán nước sạch tại thành phố Bắc Giang và vùng lân cận sử dụng nước máy của Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Bắc Giang Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về dân số, gia đình và trẻ em quận, huyện, phường, xã, thị trấn thành phố Hà Nội do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phân công Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố phụ trách các Chương trình và Công trình thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần VII (2001 - 2005) và lần VIII (giai đoạn 2006 - 2010) do UBND TP. Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007