Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2016 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Long An
Số hiệu: | 12/CT-UBND | Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Nguyễn Văn Được |
Ngày ban hành: | 09/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/CT-UBND |
Long An, ngày 09 tháng 06 năm 2016 |
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) được xây dựng nhằm đánh giá môi trường kinh doanh, chất lượng điều hành kinh tế và các nỗ lực cải cách hành chính của chính quyền các tỉnh, thành phố của Việt Nam, qua đó thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân. Năm 2015 là năm thứ 11, PCI được Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam đánh giá, công bố, kết quả của tỉnh Long An như sau:
- Năm 2015, PCI của tỉnh Long An đứng vị trí thứ 9 trong bảng xếp hạng, thuộc nhóm Tốt với 60,86 điểm; tụt giảm 02 bậc và giảm 0,51 điểm so với năm 2014.
- So với các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long, Long An giữ nguyên vị trí so với năm 2014, xếp thứ 2 sau Đồng Tháp.
- PCI của tỉnh Long An năm 2015 có 5/10 chỉ số thành phần giảm điểm, có điểm số thấp cần phải được cải thiện trong năm 2016; có 5/10 chỉ số thành phần tăng điểm cần phải được tiếp tục giữ vững, nâng cao hơn nữa trong năm 2016. Cụ thể như sau:
* Các chỉ số thành phần có điểm số tụt giảm
- Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất: đạt 6,26/10 điểm; giảm 0,1 điểm so với năm 2014. Chỉ số này tỉnh Bến Tre đạt cao nhất với 7,82 điểm; Hà Nội thấp nhất với 4,12 điểm.
- Tính minh bạch và tiếp cận thông tin: đạt 6,10/10 điểm; giảm 0,37 điểm so với năm 2014. Chỉ số này Đà Nẵng cao nhất với 7,33 điểm; Hưng Yên thấp nhất với 4,88 điểm.
- Cạnh tranh bình đẳng: đạt 5,83/10 điểm; giảm 0,75 điểm so với năm 2014. Chỉ số này Bạc Liêu cao nhất với 7,29 điểm; Hà Tĩnh thấp nhất với 3,35 điểm.
- Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: đạt 5,16/10 điểm; giảm 0,24 điểm so với năm 2014. Chỉ số này TP.HCM cao nhất với 7,00 điểm; Bắc Kạn thấp nhất với 4,40 điểm.
- Thiết chế pháp lý: đạt 6,48/10 điểm; giảm 0,73 điểm so với năm 2014. Chỉ số này Kiên Giang cao nhất với 7,62 điểm; Đắk Nông thấp nhất với 4,48 điểm.
* Các chỉ số thành phần có điểm số tăng cao
- Gia nhập thị trường: đạt 8,76/10 điểm; tăng 0,57 điểm so với năm 2014. Chỉ số này Hậu Giang cao nhất với 9,23 điểm; Hà Nội thấp nhất với 7,56 điểm.
- Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của nhà nước: đạt 7,37/10 điểm; tăng 0,16 điểm so với năm 2014. Chỉ số này Đồng Tháp cao nhất với 8,54 điểm; Lạng Sơn thấp nhất với 5,06 điểm.
- Chi phí không chính thức: đạt 6,48/10 điểm; giảm 0,58 điểm so với năm 2013. Chỉ số này Sóc Trăng cao nhất với 7,12 điểm; Hà Giang thấp nhất với 3,53 điểm.
- Tính năng động của lãnh đạo: đạt 5,48/10 điểm; tăng 0,56 điểm so với năm 2014. Chỉ số này Đồng Tháp cao nhất với 7,04 điểm; Lạng Sơn thấp nhất với 3,32 điểm.
- Đào tạo lao động: đạt 5,88/10 điểm; tăng 0,13 điểm so với năm 2014. Chỉ số này Đà Nẵng cao nhất với 7,62 điểm; Trà Vinh thấp nhất với 4,14 điểm.
Qua kết quả trên cho thấy PCI của tỉnh Long An năm 2015 giảm cả về điểm số và thứ hạng so với năm 2014. Trong đó, chỉ số thành phần “Cạnh tranh bình đẳng” giảm cao nhất (giảm 0,75 điểm); chỉ số thành phần “Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp” giảm 02 năm liên tiếp (2014, 2015) và chỉ số thành phần “Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất’’ giảm 04 năm liên tiếp (năm 2012, 2013, 2014 và 2015). Các chỉ số thành phần này cần phải quyết liệt cải thiện hơn trong năm 2016. Ngược lại các chỉ số thành phần tăng điểm thì điểm số tăng chưa cao (cao nhất chỉ đạt 0,58 điểm).
Để cải thiện, nâng cao PCI của tỉnh Long An năm 2016 và các năm tiếp theo, tạo động lực thu hút đầu tư, phát triển kinh tế, UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện như sau:
1. Nhóm giải pháp cải thiện, nâng cao các chỉ số thành phần có điểm số tụt giảm
1.1. Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất
- Đẩy mạnh hoàn thành công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên toàn tỉnh;
- Kiên quyết giải quyết dứt điểm các tồn đọng, vướng mắc trong công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, nhất là các trường hợp bị ngưng trệ trong nhiều năm; giải quyết nhanh và dứt điểm các trường hợp tái định cư còn bất cập;
- Hướng dẫn và triển khai thực hiện có hiệu quả Luật đất đai; thực hiện tốt công tác rà soát quỹ đất, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và công bố kịp thời;
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính (TTHC) thuộc lĩnh vực đất đai theo quy định; Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những nội dung chưa phù hợp thực tế;
- Có giải pháp khắc phục các vướng mắc trong quy hoạch đất đai, tránh trường hợp tại một vị trí đất nhưng cấp tỉnh và cấp địa phương có quy hoạch khác nhau. Bên cạnh đó cần thống nhất giữa quy hoạch xây dựng và quy hoạch đất đai trong quy hoạch nông thôn mới, tránh trường hợp tại 01 vị trí nhưng 02 quy hoạch lại khác nhau;
- Có giải pháp thực hiện để phục vụ tốt thủ tục đất đai cho người dân, doanh nghiệp, nhất là khi các Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất sáp nhập về tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) theo quy định, sẽ tăng thêm áp lực và có khó khăn nhất định trong thời gian đầu triển khai.
1.2. Tính minh bạch và Tiếp cận thông tin
- Kịp thời công bố công khai bằng nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch, các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp; đặc biệt các quy hoạch cần có sự phối kết hợp thực hiện để tránh chồng chéo, nhất là quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch nông thôn mới, quy hoạch xây dựng,...
- Tiếp tục hoàn thiện, cập nhật kịp thời các nội dung liên quan doanh nghiệp lên cổng thông tin điện tử, các trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trong tỉnh; đặc biệt là các trang thông tin điện tử của Ban quản lý Khu kinh tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Hải quan Long An, Cục Thuế tỉnh có tiếng Anh để các nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tiếp cận được nguồn thông tin.
1.3. Cạnh tranh bình đẳng
Đảm bảo luôn tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tiếp cận nguồn vốn, đất đai, ưu đãi thuế,...; tham gia cung ứng các dịch vụ công, dự án đầu tư công,...
1.4. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
- Tăng cường giám sát hoạt động, kiểm tra năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công, đảm bảo hoạt động hiệu quả phục vụ nhu cầu người dân, doanh nghiệp;
- Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án,... liên quan doanh nghiệp;
- Sớm đưa Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh đi vào hoạt động nhằm tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí cho cả người dân, doanh nghiệp lẫn cán bộ, công chức và tiếp tục cải cách trong cải cách hành chính;
- Có giải pháp tổ chức các cuộc hội chợ triển lãm theo hướng đổi mới về hình thức, phong phú về nội dung; hỗ trợ doanh nghiệp xúc tiến thương mại, tìm kiếm đầu ra sản phẩm.
1.5. Thiết chế pháp lý
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, bộ phận tiếp công dân, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng. Tổ chức thi hành án nhanh, dứt điểm đối với các vụ việc đủ điều kiện, nhất là các vụ án liên quan đến doanh nghiệp;
- Ban hành quy định, các cơ chế chính sách theo Chương trình xây dựng ban hành văn bản QPPL của HĐND tỉnh và UBND tỉnh đề ra, phục vụ tốt cho yêu cầu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và tạo thuận lợi cho việc phát triển doanh nghiệp.
2. Nhóm giải pháp tiếp tục nâng cao các chỉ số thành phần có điểm số tăng
2.1. Gia nhập thị trường
- Tiếp tục đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để phục vụ tốt công việc cơ quan; cập nhật, niêm yết và công khai quy trình giải quyết các loại thủ tục hành chính theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website của các cơ quan;
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho cán bộ, công chức, viên chức.
2.2. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước
- Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp với thực tế; thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông; thực hiện nghiêm túc việc công bố công khai thủ tục hành chính dạng dịch vụ công trực tuyến;
- Công tác thanh tra, kiểm tra phải được tổ chức kết hợp liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định, tránh chồng chéo;
- Bố trí CBCCVC có trình độ, kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp.
2.3. Chi phí không chính thức
- Có cơ chế kiểm tra, giám sát đối với CBCCVC khi thực thi công vụ, nhất là bộ phận thanh tra, kiểm tra, bộ phận tiếp xúc với cá nhân, doanh nghiệp;
- Tăng cường tính công khai minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư công để hạn chế việc chi hoa hồng.
2.4. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo
- Rà soát, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với thực tiễn;
- Thường xuyên tổ chức các hội nghị đối thoại doanh nghiệp để giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề do người dân, doanh nghiệp đặt ra; trường hợp các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp liên quan đến cơ chế, chính sách do TW ban hành chưa cụ thể, rõ ràng thì có văn bản đề xuất, kiến nghị TW sửa đổi, bổ sung những bất cập, nội dung chưa phù hợp;
- Tổ chức các hội nghị xúc tiến đầu tư nhằm lắp đầy các khu, cụm công nghiệp và kêu gọi thu hút đầu tư các dự án lớn, trọng điểm;
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thực hiện công tác cải thiện, nâng cao PCI gắn với thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng cơ quan;
- Có giải pháp xử lý vướng mắc cho các dự án đầu tư sản xuất gạch nung và không nung trên địa bàn tỉnh hiện nay;
- Tăng cường kiểm tra, giải quyết vướng mắc giữa các công ty đầu tư hạ tầng khu công nghiệp và doanh nghiệp thứ cấp thuộc thẩm quyền, tránh để xảy ra tranh chấp.
2.5. Đào tạo lao động
- Rà soát, kiểm tra, phát triển mạng lưới các cơ sở đào tạo, dạy nghề trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao chất lượng và tăng quy mô đào tạo, đảm bảo đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp;
- Tổ chức thống kê, rà soát, dự báo nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp, của thị trường lao động, từ đó xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bổ túc nghề cho người lao động, kết nối chặt chẽ giữa đào tạo của các cơ sở dạy nghề và nhu cầu sử dụng lao động tại các doanh nghiệp.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Để thực hiện có hiệu quả các nhóm giải pháp nêu trên, qua đó cải thiện và nâng cao PCI của tỉnh Long An; UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan trong tổ chức thực hiện nâng cao PCI và cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; chịu trách nhiệm cải thiện, nâng cao các chỉ số thành phần liên quan đến cơ quan mình quản lý;
- Tăng cường rà soát, chuẩn hóa, công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận thông tin và thực hiện thủ tục hành chính;
- Rà soát, kịp thời chấn chỉnh việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; bố trí cán bộ công chức tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông đủ năng lực chuyên môn nghiệp vụ, ý thức trách nhiệm cao, đạo đức công vụ tốt, tận tình và thân thiện với người dân, doanh nghiệp;
- Đánh giá tổng thể những công việc đã thực hiện được và chưa thực hiện được về cải cách hành chính, về nội dung các chỉ số thành phần PCI, từ đó có biện pháp khắc phục, bổ sung vào nhiệm vụ công tác của cơ quan trong năm 2016;
- Tuyên truyền, phổ biến về vai trò của PCI đến các bộ phận, cán bộ công chức, viên chức cơ quan; bên cạnh đó, cần nâng cao nhận thức về vai trò của doanh nghiệp trong phát triển kinh tế, lợi ích của cải cách hành chính và cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh;
- Triển khai Nghị quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ để đảm bảo thực hiện kịp thời hiệu quả các chỉ đạo của Chính phủ, trong đó cần điều chỉnh, bổ sung các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh cho phù hợp với Nghị quyết;
- Các sở, ngành và địa phương liên quan khẩn trương đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải thiện, nâng cao PCI của đơn vị mình về mặt được và chưa được; và căn cứ vào nhiệm vụ được phân công tại Chỉ thị này để xây dựng kế hoạch thực hiện nhằm cải thiện, nâng cao PCI tỉnh Long An năm 2016; gửi kế hoạch thực hiện cải thiện, nâng cao PCI nêu trên về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/6/2016 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh;
- Từ kế hoạch thực hiện cải thiện, nâng cao PCI chung của cơ quan, các sở ngành và địa phương chỉ đạo các bộ phận trực thuộc xây dựng kế hoạch riêng cho đơn vị để thực hiện nhiệm vụ cải thiện, nâng cao PCI.
2. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị liên quan (theo phụ lục đính kèm)
Các sở, ngành và địa phương được phân công nhiệm vụ định kỳ gửi báo cáo kết quả thực hiện chỉ đạo này hàng quý (ngày 15 của tháng cuối quý) và báo cáo năm ngày 15/11/2016 về Sở Kế hoạch và Đầu tư bằng văn bản và file mềm theo địa chỉ Email: hienntu@longan.gov.vn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Đính kèm Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 09/6/2016 của UBND tỉnh)
ĐƠN VỊ |
CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN LIÊN QUAN |
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
1. Chi phí gia nhập trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,….) |
||
2. Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất |
2.1. Rà soát, thu hồi các dự án trong các Khu công nghiệp không triển khai, tiến hành giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật và thực hiện các giải pháp thúc đẩy các dự án chậm triển khai |
|
2.2. Tăng cường phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các vướng mắc về bồi thường, giải phóng mặt bằng |
||
2.3. Thường xuyên rà soát các chính sách đất đai để kiến nghị sửa đổi, bổ sung những bất cập, nội dung chưa phù hợp |
||
2.4. Phối hợp tốt với các cơ quan liên quan trong việc giải quyết TTHC về đất đai cho doanh nghiệp |
||
3. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
3.1. Kịp thời công bố công khai bằng nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp. Khảo sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục |
|
3.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp |
||
3.3. Có kế hoạch chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức hội thảo, chương trình xúc tiến đầu tư |
||
3.4. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả; đăng tải thông tin về môi trường đầu tư kinh doanh, các nỗ lực về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh, của Ban. Lồng ghép hoạt động truyền thông trong các sự kiện liên quan nội dung trên |
||
4. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
4.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành |
|
4.2. Thực hiện phối hợp kiểm tra liên ngành các doanh nghiệp trong các KCN theo kế hoạch cụ thể, tránh làm mất thời gian của doanh nghiệp |
||
4.3. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan |
||
4.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
5. Chi phí không chính thức |
5.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí |
|
5.2. Tăng cường tính công khai minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư công để hạn chế việc chi hoa hồng |
||
5.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp |
||
5.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân |
||
6. Cạnh tranh bình đẳng |
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tiếp cận nguồn vốn, đất đai; tham gia cung ứng các dịch vụ,... |
|
7. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
7.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
7.2. Thực hiện chiến lược quảng bá hình ảnh, môi trường đầu tư, kinh doanh, năng lực cạnh tranh |
||
7.3. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức |
||
7.4. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người đến, doanh nghiệp để xử lý kịp thời |
||
7.5. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp |
||
7.6. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan |
||
7.7. Tổ chức đánh giá tính hiệu quả của các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp đã được ban hành; có biện pháp thu hút đầu tư hiệu quả |
||
8. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
8.1. Thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công trên địa bàn tỉnh, phục vụ nhu cầu doanh nghiệp |
|
8.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện |
||
8.3. Hỗ trợ cung cấp các thông tin về hội chợ thương mại, xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước; đồng thời cung cấp thông tin tìm kiếm đối tác kinh doanh |
||
9. Đào tạo lao động |
Tổ chức thống kê, rà soát, dự báo nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp trong các KCN, kết nối với các cơ quan cung cấp lao động hỗ trợ cung cấp cho doanh nghiệp |
|
10. Thiết chế pháp lý |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng |
|
Cục Hải quan |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Cục, các điểm làm thủ tục hải quan và trên website cơ quan |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại các điểm làm thủ tục hải quan |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp. Khảo sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục |
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp |
||
2.3. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, hỗ trợ, cung cấp thông tin cho người khai hải quan, người nộp thuế hàng năm và tổ chức triển khai thực hiện |
||
2.4. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả |
||
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành, nhất là lĩnh vực xuất nhập khẩu |
|
3.2. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan |
||
3.3. Tiếp tục triển khai thực hiện hệ thống thông quan tự động và thực hiện cơ chế một của quốc gia Vnaccs/Vcis |
||
3.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
4. Chi phí không chính thức |
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí |
|
4.2. Tăng cường tính công khai minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư công để hạn chế việc chi hoa hồng |
||
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp |
||
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân |
||
5. Cạnh tranh bình đẳng |
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,... |
|
6. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
6.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức |
||
6.3. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời |
||
6.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp |
||
6.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan |
||
6.6. Rà soát, kiến nghị đề xuất các chính sách miễn, giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư phục vụ chế thử sản phẩm mới cho lô sản phẩm đầu tiên và phục vụ sản xuất trong những năm đầu tiên để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp |
||
6.7. Tổ chức vinh danh, khen thưởng các doanh nghiệp có thành tích trong hoạt động xuất nhập khẩu |
||
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
7.1. Thường xuyên rà soát, bổ sung các Tổ tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp cấp Cục và cấp Chi cục; đánh giá kết quả thực hiện |
|
7.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện |
||
7.3. Tổ chức triển khai Luật Hải quan, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, giải đáp vướng mắc cho người dân, doanh nghiệp |
||
8. Thiết chế pháp lý |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng |
|
Cục Thi hành án dân sự |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
2.1. Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục hành chính liên quan lĩnh vực ngành |
|
2.2. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan |
||
2.3. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
3. Chi phí không chính thức |
3.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh tra, tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng |
|
3.2. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho doanh nghiệp |
||
3.3. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân |
||
4. Cạnh tranh bình đẳng |
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các thủ tục hành chính,... |
|
5. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
5.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
5.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức |
||
5.3. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời |
||
5.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp |
||
5.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan |
||
6. Thiết chế pháp lý |
6.1. Tổ chức thi hành án nhanh, dứt điểm đối với các vụ việc đủ điều kiện thi hành án, nhất là các vụ án liên quan đến doanh nghiệp |
|
6.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng |
||
Cục Thuế |
I. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng nhiều hình thức các tài liệu pháp, thông tin liên quan doanh nghiệp; khảo sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục |
|
2.2. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, hỗ trợ, cung cấp thông tin cho người khai thuế, người nộp thuế hàng năm và tổ chức triển khai thực hiện |
||
2.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả |
||
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành, nhất là lĩnh vực kê khai thuế |
|
3.2. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan |
||
3.3. Triển khai tốt và toàn diện thủ tục kê khai thuế qua mạng |
||
3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra phải được thực hiện theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định, tránh làm mất thời gian của doanh nghiệp. Thực hiện phối kết hợp trong thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu của các ngành khác |
||
3.5. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
4. Chi phí không chính thức |
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh tra, tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng |
|
4.2. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho doanh nghiệp |
||
4.3. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân |
||
5. Cạnh tranh bình đẳng |
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,... |
|
6. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
6.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức |
||
6.3. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời |
||
6.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp |
||
6.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan |
||
6.6. Tổ chức vinh danh, khen thưởng các doanh nghiệp có thành tích trong thực hiện nghĩa vụ thuế |
||
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
7.1. Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện |
|
7.2. Tổ chức các Hội nghị triển khai văn bản quy phạm pháp luật, kết hợp với đối thoại doanh nghiệp để tiếp nhận và phúc đáp các phản ánh của doanh nghiệp |
||
8. Thiết chế pháp lý |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng |
|
Sở Công Thương |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp. Khảo sát khả năng, tiếp cận của doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục |
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp |
||
2.3. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, hỗ trợ, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp lĩnh vực xúc tiến thương mại, khuyến công,... |
||
2.4. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả |
||
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục hành chính liên quan lĩnh vực ngành |
|
3.2. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan |
||
3.3. Công tác thanh tra, kiểm tra phải được tổ chức kết hợp liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định, tránh làm mất thời gian của doanh nghiệp (nhất là thanh, kiểm tra về quản lý thị trường) |
||
3.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
4. Chi phí không chính thức |
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí |
|
4.2. Tăng cường tính công khai minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư công để hạn chế việc chi hoa hồng |
||
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp |
||
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân |
||
5. Cạnh tranh bình đẳng |
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các thủ tục hành chính; xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường; tham gia cung ứng các dịch vụ,... |
|
6. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
6.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức |
||
6.3. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời |
||
6.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp |
||
6.5. Chủ trì, phối hợp ngành điện đảm bảo cung cấp điện tốt nhất cho người dân, doanh nghiệp, tránh tình trạng cúp điện đột xuất, không báo trước |
||
6.6. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan |
||
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
7.1. Tăng cường giám sát hoạt động, kiểm tra năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan quản lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả phục vụ nhu cầu, người dân, doanh nghiệp; thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công khác cho doanh nghiệp |
|
7.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện |
||
7.3. Tiếp tục thực hiện công tác hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp (CNN) từ nguồn kinh phí khuyến công và từ ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu xây dựng hạ tầng CCN |
||
7.4. Cải tiến công tác xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch, chương trình, đề án khuyến công; Củng cố và xây dựng tốt mạng lưới cộng tác viên khuyến công |
||
8. Đào tạo lao động |
Tổ chức thống kê, rà soát, dự báo nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp trong các CCN, kết nối với các cơ quan cung cấp lao động hỗ trợ cung cấp cho doanh nghiệp |
|
9. Thiết chế pháp lý |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên websile cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp |
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp |
||
2.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả |
||
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành |
|
3.2. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan |
||
3.3. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đế tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
4. Chi phí không chính thức |
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí |
|
4.2. Tăng cường tính công khai minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư công để hạn chế việc chi hoa hồng |
||
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp |
||
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định tại Nghị định 158/2003/NĐ-CP ngày 27/10/2003 của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết thủ tục của doanh nghiệp |
||
5. Cạnh tranh bình đẳng |
5.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,... |
|
5.2. Công khai danh mục dự án kêu gọi đầu tư và thực hiện đấu thầu rộng rãi theo quy định |
||
6. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
6.2. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời |
||
6.3. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp |
||
6.4. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan |
||
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện |
|
8. Đào tạo lao động |
8.1. Tăng cường các nguồn lực phát triển giáo dục và đào tạo, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục và thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục; Khuyến khích các nhà đầu tư thành lập các trường trung cấp, cao đẳng, đại học phù hợp với tình hình thực tế của địa phương |
|
8.2. Tăng cường giám sát hoạt động, kiểm tra năng lực đơn vị trực thuộc, đảm bảo hoạt động hiệu quả, nhất là các Trung tâm GDTX-KTTH-HN |
||
8.3. Có giải pháp phân luồng, định hướng nghề nghiệp cho học sinh |
||
8.4. Có giải pháp khuyến khích giáo viên, giảng viên có năng lực cao tham gia giảng dạy các trường, cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục trong tỉnh |
||
8.5. Tổ chức nhiều lớp tập huấn để nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên trong ngành |
||
Sở Giao thông và Vận tải |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định, công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp. Khảo sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục |
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp |
||
2.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả |
||
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành |
|
3.2. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan |
||
3.3. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
4. Chi phí không chính thức |
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh tra, tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng |
|
4.2. Tăng cường tính công khai minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư công để hạn chế việc chi hoa hồng |
||
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho doanh nghiệp |
||
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân |
||
5. Cạnh tranh bình đẳng |
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,... |
|
6. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
6.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức |
||
6.3. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời |
||
6.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp |
||
6.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan |
||
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
7.1. Tăng cường giám sát hoạt động, kiểm tra năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan quản lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả phục vụ nhu cầu, người dân, doanh nghiệp; thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công khác cho doanh nghiệp |
|
7.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện |
||
8. Thiết chế pháp lý |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng |
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp |
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp |
||
2.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả |
||
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp: Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan doanh nghiệp, nhất là giảm thời gian để thực hiện các thủ tục liên quan doanh nghiệp |
|
3.2. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan |
||
3.3. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
4. Chi phí không chính thức |
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí |
|
4.2. Tăng cường tính công khai minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư công để hạn chế việc chi hoa hồng |
||
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp |
||
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân |
||
5. Cạnh tranh bình đẳng |
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,... |
|
6. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
6.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức |
||
6.3. Thường xuyên kiểm tra hộp thu góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời |
||
6.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp |
||
6.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan |
||
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
7.1. Tăng cường giám sát hoạt động, kiểm tra năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan quản lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả phục vụ nhu cầu, người dân, doanh nghiệp; thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công khác cho doanh nghiệp |
|
7.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên tuyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện |
||
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp. Khảo sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục |
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp |
||
2.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả |
||
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành, nhất là thủ tục đăng ký kinh doanh |
|
3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra phải được tổ chức kết hợp liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định, tránh làm mất thời gian của doanh nghiệp |
||
3.3. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan |
||
3.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
3.5. Củng cố lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện tốt Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 24/7/2013 của UBND tỉnh về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An, bảo đảm thực hiện đúng quy trình tiếp nhận đầu tư, trả kết quả theo thời gian quy định, hạn chế thấp nhất trường hợp trễ hạn, gây chậm trễ tiến độ đầu tư của doanh nghiệp. Tham mưu UBND tỉnh có hướng xử lý đối với các vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có). |
||
4. Chi phí không chính thức |
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh tra, tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng |
|
4.2. Tăng cường tính công khai minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư công để hạn chế việc chi hoa hồng |
||
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho doanh nghiệp |
||
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân |
||
5. Cạnh tranh bình đẳng |
5.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,... |
|
5.2. Công khai danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh bằng nhiều hình thức |
||
6. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
6.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức |
||
6.3. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời |
||
6.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp |
||
6.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan |
||
6.6. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh xử lý các dự án ngoài khu công nghiệp chậm triển khai, không triển khai theo thời gian quy định |
||
6.7. Chủ trì cùng các ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ nâng cao PCI của tỉnh tại các đơn vị liên quan |
||
6.8. Chủ trì cùng các ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức Đoàn đi học tập kinh nghiệm của các tỉnh, thành phố thực hiện tốt công tác cải thiện, nâng cao PCI |
||
6.9. Định kỳ hàng quý, chủ trì tham mưu UBND tỉnh tổ chức thăm hỏi doanh nghiệp (qua văn bản) |
||
6.10. Chủ trì triển khai, theo dõi và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp của các ngành và địa phương |
||
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
7.1. Tăng cường năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan quản lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả trên cơ sở phục vụ lợi ích của người dân và doanh nghiệp và đúng quy định pháp luật; thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công khác trên địa bàn tỉnh, phục vụ nhu cầu doanh nghiệp |
|
7.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện |
||
8. Thiết chế pháp lý |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng |
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp. Khảo sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục |
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp |
||
2.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả |
||
2.4. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, hỗ trợ, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp lĩnh vực lao động, tiền phong,... |
||
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành |
|
3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra phải được tổ chức kết hợp liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định, tránh làm mất thời gian của doanh nghiệp |
||
3.3. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan |
||
3.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp. |
||
4. Chi phí không chính thức |
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí |
|
4.2. Tăng cường tính công khai minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư công để hạn chế việc chi hoa hồng |
||
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp |
||
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân |
||
5. Đào tạo lao động |
5.1. Tổ chức thống kê, rà soát, dự báo nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp, của thị trường lao động trên địa bàn, từ đó thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bổ túc nghề cho người lao động, kết nối chặt chẽ giữa đào tạo của các cơ sở dạy nghề và nhu cầu sử dụng lao động tại các doanh nghiệp |
|
5.2. Tiếp tục chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đẩy mạnh, triển khai đề án phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề giai đoạn 2011-2020; đề án xã hội hóa dạy nghề nhằm tăng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo; các chương trình khuyến khích thu hút giáo viên (nhất là giáo viên có trình độ chuyên môn, thông thạo ngoại ngữ) dạy các trường, cơ sở dạy nghề để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động hiện nay |
||
6. Cạnh tranh bình đẳng |
6.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ, dự án đầu tư công,... |
|
6.2. Công khai danh mục dự án kêu gọi đầu tư và thực hiện đấu thầu rộng rãi theo quy định |
||
7. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
7.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
7.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức |
||
7.3. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận tiếp và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời |
||
7.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp |
||
7.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan |
||
7.6. Tham mưu UBND tỉnh kiến nghị Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội các vướng mắc tại Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/4/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (như Xác định lao động nước ngoài đã/đang cư trú tại Việt Nam; Lý lịch tư pháp nước ngoài trong trường hợp người nước ngoài ở Việt Nam thời gian dài; Lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật; cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài) |
||
7.7. Có phương án ngăn chặn, xử lý kịp thời các cuộc lãn công, đình công trái pháp luật của công nhân trên địa bàn tỉnh |
||
8. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
8.1. Tăng cường giám sát hoạt động, kiểm tra năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan quản lý (nhất là các cơ sở đào tạo nghề, trung tâm giới thiệu việc làm), đảm bảo hoạt động hiệu quả phục vụ nhu cầu, người dân, doanh nghiệp; thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công khác cho doanh nghiệp |
|
8.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện |
||
8.3. Phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan liên quan giải quyết nhanh các thủ tục cho doanh nghiệp, nhất là các thủ tục về lao động, việc làm, tiền lương, bảo hiểm xã hội |
||
9. Thiết chế pháp lý |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng |
|
Sở Ngoại vụ |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mang và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng nhiều hình thức các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp |
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp |
||
2.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả |
||
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
3.1. Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành, nhất là thủ tục cấp thẻ ABTC. Công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan |
|
3.2. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
4. Chi phí không chính thức |
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí |
|
4.2. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp |
||
5. Cạnh tranh bình đẳng |
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,... |
|
6. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
6.2. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời |
||
6.3. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp |
||
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Thực hiện giám sát thái độ ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp. Khảo sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục |
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi xây dựng văn bản: chính sách liên quan doanh nghiệp |
||
2.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả |
||
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành, nhất là các thủ tục cấp phép liên quan doanh nghiệp |
|
3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra phải được tổ chức kết hợp liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định, tránh làm mất thời gian của doanh nghiệp |
||
3.3. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan |
||
3.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
4. Chi phí không chính thức |
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh tra, tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng |
|
4.2. Tăng cường tính công khai minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư công để hạn chế việc chi hoa hồng |
||
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho doanh nghiệp |
||
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân |
||
5. Cạnh tranh bình đẳng |
5.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,... |
|
5.2. Công khai danh mục dự án lĩnh vực ngành kêu gọi đầu tư bằng nhiều hình thức |
||
6. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
6.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức |
||
6.3. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời |
||
6.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp |
||
6.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả |
||
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
7.1. Tăng cường năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan quản lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả; thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công khác trên địa bàn tỉnh, phục vụ nhu cầu doanh nghiệp |
|
7.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện |
||
7.3. Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp, các hợp tác xã, các cơ sở sản xuất kinh doanh tiếp cận thông tin nhằm tạo ra chuỗi cung cấp và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của tỉnh |
||
7.4. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn |
||
7.5. Xây dựng, triển khai kế hoạch thực hiện Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT ngày 10/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp |
||
8. Đào tạo lao động |
Mở các lớp tập huấn khuyến nông, khuyến ngư, đào tạo nghề lao động nông thôn, chuyển giao khoa học kỹ thuật để đảm bảo các yêu cầu tiêu chuẩn sản phẩm nông sản trên thị trường |
|
9. Thiết chế pháp lý |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng |
|
Sở Nội vụ |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết và cung cấp các thông tin liên quan TTHC đến tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi lĩnh vực phụ trách tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn TTHC cho tổ chức, cá nhân liên quan (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
2.1. Công bố công khai thông tin các tiêu chí, hình thức thi đua, khen thưởng theo quy định |
|
2.2. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả |
||
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút thời gian giải quyết các TTHC liên quan phạm vi lĩnh vực phụ trách |
|
3.2. Tổ chức kết hợp thanh, kiểm tra liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định |
||
3.3. Chủ trì, theo dõi, đôn đốc các cơ quan liên quan thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông; cập nhật thường xuyên, kịp thời các TTHC theo quy định hiện hành |
||
3.4. Thực hiện hỏi đáp trực tuyến về TTHC thuộc phạm vi lĩnh vực phụ trách |
||
3.5. Bố trí công chức có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
4. Chi phí không chính thức |
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí |
|
4.2. Tăng cường tính công khai minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư công để hạn chế việc chi hoa hồng |
||
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức |
||
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân |
||
5. Cạnh tranh bình đẳng |
Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân liên quan (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tham gia cung ứng dịch vụ công,... |
|
6. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi lĩnh vực phụ trách không còn phù hợp |
|
6.2. Tạo hộp thư góp ý, công bố đường dây nóng và phân công bộ phận trực, thường xuyên tổng hợp để tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp |
||
6.3. Giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề do tổ chức, cá nhân có liên quan đặt ra; trường hợp các khó khăn vướng mắc của tổ chức, cá nhân liên quan đến cơ chế, chính sách TW ban hành chưa cụ thể, rõ ràng thì có văn bản kiến nghị TW sửa đổi, bổ sung những bất cập, nội dung chưa phù hợp |
||
6.4. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng và phản hồi của tổ chức, cá nhân liên quan đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị |
||
6.5. Tham mưu UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra công vụ định kỳ và đột xuất theo chuyên đề tại các sở, ngành và địa phương |
||
6.6. Đề xuất tiêu chuẩn thi đua và xét khen thưởng cho tổ chức, cá nhân có thành tích tốt trong lao động sản xuất và thực hiện tốt công vụ, dịch vụ có liên quan đến doanh nghiệp, nhà đầu tư |
||
6.7. Tổ chức lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước |
||
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ tổ chức, cá nhân liên quan tiếp cận các chương trình, đề án,... do cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện |
|
Sở Tài chính |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả |
|
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành |
|
3.2. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan |
||
3.3. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
4. Chi phí không chính thức |
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí |
|
4.2. Tăng cường tính công khai minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư công để hạn chế việc chi hoa hồng |
||
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp |
||
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân |
||
5. Cạnh tranh bình đẳng |
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; Tham gia cung ứng các dịch vụ,... |
|
6. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
6.2. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời |
||
6.3. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp |
||
6.4. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng, và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan |
||
Sở Tài nguyên và Môi trường |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC (bao gồm các TTHC của đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất |
2.1. Đẩy mạnh hoàn thành công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt |
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện có hiệu quả Luật đất đai; phối hợp tốt với các cơ quan liên quan trong việc giải quyết TTHC về đất đai cho doanh nghiệp |
||
2.3. Kịp thời hướng dẫn UBND cấp huyện xử lý các khó khăn, vướng mắc nhằm đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng |
||
2.4. Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những nội dung chưa phù hợp của thủ tục đất đai; đề xuất điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp khi có biến động về giá đất hoặc khung giá đất của Chính phủ có thay đổi |
||
3. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
3.1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cần được xây dựng tránh bị chồng chéo với các quy hoạch khác như quy hoạch nông thôn mới, quy hoạch xây dựng, ...và được cập nhật thường xuyên, kịp thời công khai, phổ biến rộng rãi; các văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực ngành tài nguyên và môi trường; các quỹ đất sạch bán đấu giá kêu gọi nhà đầu tư; các dự án có sử dụng đất kêu gọi đầu tư. Khảo sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục |
|
3.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp |
||
3.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả |
||
3.4. Tổ chức tư vấn pháp luật về đất đai và môi trường trực tiếp và trên trang thông tin điện tử của Sở |
||
4. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
4.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành |
|
4.2. Công tác thanh tra, kiểm tra phải được tổ chức kết hợp liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định, tránh làm mất thời gian của doanh nghiệp |
||
4.3. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan |
||
4.4. Thực hiện trả kết quả giải quyết TTHC qua đường bưu điện đối với một số TTHC lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
||
4.5. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
5. Chi phí không chính thức |
5.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra và bộ phận tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng |
|
5.2. Tăng cường tính công khai minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư công để hạn chế việc chi hoa hồng |
||
5.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp |
||
5.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân |
||
6. Cạnh tranh bình đẳng |
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tiếp cận đất đai; tham gia cung ứng các dịch vụ,... |
|
7. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
7.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
7.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức |
||
7.3. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời |
||
7.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp |
||
7.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan |
||
7.6. Xây dựng Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giữa cấp tỉnh, chi nhánh cấp huyện, giữa các phòng ban của huyện trong đó có chi Cục thuế để thực hiện tốt nhất thủ tục đất đai |
||
7.7. Nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh việc xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn các huyện; các chính sách xã hội hóa liên quan đến lĩnh vực môi trường (về xử lý chất thải) |
||
8. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
Tăng cường giám sát hoạt động, kiểm tra năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan quản lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả trên cơ sở phục vụ lợi ích của người dân và doanh nghiệp và đúng quy định pháp luật; thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công khác cho doanh nghiệp |
|
9. Thiết chế pháp lý |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp. Khảo sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục |
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp |
||
2.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả |
||
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành |
|
3.2. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan |
||
3.3. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
4. Chi phí không chính thức |
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh tra, tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng |
|
4.2. Tăng cường tính công khai minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư công để hạn chế việc chi hoa hồng |
||
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho doanh nghiệp |
||
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân |
||
5. Cạnh tranh bình đẳng |
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,... |
|
6. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
6.2. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời |
||
6.3. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp |
||
6.4. Đẩy nhanh tiến độ nâng cấp các trang web là cổng thông tin của tỉnh, các cơ quan liên quan có ngôn ngữ tiếng Anh |
||
6.5. Hỗ trợ các sở, ngành tổ chức quản trị và vận hành trang web, cập nhật thông tin kịp thời, phát huy hết chức năng cung cấp, trao đổi thông tin |
||
6.6. Phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức thông tin, tuyên truyền về Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) |
||
6.7. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan |
||
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện |
|
Sở Tư pháp |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng nhiều hình thức các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp |
|
2.2. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả |
||
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục hành chính liên quan lĩnh vực ngành |
|
3.2. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan |
||
3.3. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
4. Chi phí không chính thức |
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh tra, tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng |
|
4.2. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho doanh nghiệp |
||
4.3. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân |
||
5. Cạnh tranh bình đẳng |
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các thủ tục hành chính;... |
|
6. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
6.2. Thực hiện đường dây nóng, tạo hộp thư góp ý, thường xuyên tổng hợp, giải quyết nhanh, đầy đủ các các kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp; trường hợp các khó khăn vướng mắc liên quan đến cơ chế, chính sách TW ban hành chưa cụ thể, rõ ràng thì có văn bản kiến nghị TW sửa đổi, bổ sung những bất cập, nội dung chưa phù hợp |
||
6.3. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan |
||
6.4. Đôn đốc các ngành, đơn vị công khai minh bạch các thủ tục hành chính |
||
6.5. Hướng dẫn các ngành, đơn vị lấy ý kiến doanh nghiệp khi xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp |
||
6.6. Chủ trì, phối hợp các ngành, đơn vị đẩy mạnh các hoạt động truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính |
||
6.7. Phối hợp các ngành rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính; đề xuất bãi bỏ những quy định không còn phù hợp |
||
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
7.1. Tăng cường năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan quản lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả; thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công khác trên địa bàn tỉnh, phục vụ nhu cầu doanh nghiệp |
|
7.2. Phối hợp với các cơ quan liên quan tiếp nhận và kịp thời tham mưu, đề xuất giải đáp bằng văn bản về những vướng mắc trong thực thi pháp luật cho doanh nghiệp |
||
7.3. Triển khai thực hiện hiệu quả cơ chế hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo Nghị định số 66/2008/NĐ-CP |
||
8. Thiết chế pháp lý |
8.1. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định, các cơ chế chính sách theo Chương trình xây dựng ban hành văn bản QPPL của UBND tỉnh, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn tỉnh |
|
8.2. Đẩy mạnh công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp. Tuyên truyền, tập huấn khi có thay đổi về Luật, tổ chức các hội thi, hội thảo nhằm nâng cao hiểu biết, quảng bá sâu rộng đến doanh nghiệp. |
||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng nhiều hình thức các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp |
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp |
||
2.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả |
||
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan doanh nghiệp, nhất là giảm thời gian để thực hiện các thủ tục liên quan doanh nghiệp |
|
3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra phải được tổ chức kết hợp liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định, tránh làm mất thời gian của doanh nghiệp |
||
3.3. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan |
||
3.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
4. Chi phí không chính thức |
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí |
|
4.2. Tăng cường tính công khai minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư công để hạn chế việc chi hoa hồng |
||
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp |
||
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân |
||
5. Cạnh tranh bình đẳng |
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ, các dự án đầu tư công,... |
|
6. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
6.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức |
||
6.3. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời |
||
6.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp |
||
6.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan |
||
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
7.1. Tăng cường giám sát hoạt động, kiểm tra năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan quản lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả phục vụ nhu cầu, người dân, doanh nghiệp; thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công khác cho doanh nghiệp |
|
7.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện |
||
8. Thiết chế pháp lý |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng |
|
Sở Xây dựng |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp. Khảo sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục |
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp |
||
2.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả; bên cạnh đó, tiếp tục công khai thông tin về năng lực của các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình trên website Sở |
||
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan doanh nghiệp, nhất là giảm thời gian cấp phép xây dựng cho doanh nghiệp |
|
3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra phải được tổ chức kết hợp liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định, tránh làm mất thời gian của doanh nghiệp |
||
3.3. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan |
||
3.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
3.5. Thường xuyên kiểm tra, rà soát, điều chỉnh, bổ sung kịp thời các TTHC thuộc 06 lĩnh vực (xây dựng; hạ tầng kỹ thuật đô thị; quy hoạch xây dựng; kinh doanh bất động sản; nhà ở; quản lý chất lượng công trình xây dựng), đề xuất loại bỏ TTHC không cần thiết |
||
3.6. Tiếp tục thực hiện tốt công tác cung cấp dịch vụ công trực tuyến: cấp giấy phép xây dựng trực tuyến, cấp chứng chỉ hành nghề trực tuyến,... |
||
4. Chi phí không chính thức |
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí |
|
4.2. Tăng cường tính công khai minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư công để hạn chế việc chi hoa hồng |
||
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp |
||
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân |
||
5. Cạnh tranh bình đẳng |
5.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ, các dự án đầu tư công,... |
|
5.2. Công khai danh mục dự án kêu gọi đầu tư và thực hiện đấu thầu rộng rãi theo quy định |
||
6. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
6.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức |
||
6.3. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời |
||
6.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp |
||
6.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan |
||
6.6. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra hướng dẫn chủ đầu tư doanh nghiệp hoạt động xây dựng thực hiện công tác quản lý chất lượng, nghiệm thu, bảo trì công trình các khu tái định cư trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND và Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh để kịp thời tháo gỡ khó khăn vướng mắc |
||
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
7.1. Tăng cường giám sát hoạt động, kiểm tra năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan quản lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả trên cơ sở phục vụ lợi ích của người dân và doanh nghiệp và đúng quy định pháp luật; thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công khác cho doanh nghiệp |
|
7.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện |
||
8. Đào tạo lao động |
Thường xuyên tổ chức triển khai thi tay nghề công nhân kỹ thuật xây dựng nhằm nâng cao tay nghề lao động, kết nối cung cấp cho doanh nghiệp |
|
9. Thiết chế pháp lý |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng |
|
Sở Y tế |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng nhiều hình thức các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp |
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp |
||
2.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả |
||
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp, Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành |
|
3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra phải được tổ chức kết hợp liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định, tránh làm mất thời gian của doanh nghiệp |
||
3.3. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan |
||
3.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
4. Chi phí không chính thức |
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí |
|
4.2. Tăng cường tính công khai minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư công để hạn chế việc chi hoa hồng |
||
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp |
||
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân |
||
5. Cạnh tranh bình đẳng |
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,... |
|
6. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
6.2. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời |
||
6.3. Tham mưu UBND tỉnh kiến nghị Bộ Y tế về việc nâng cấp Bệnh viện Đa khoa Long An đủ tiêu chuẩn khám, chữa bệnh cho người nước ngoài |
||
6.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp |
||
7. Thiết chế pháp lý |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng |
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Long An |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng nhiều hình thức các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp |
|
2.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả |
||
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành |
|
3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra phải được tổ chức kết hợp liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định, tránh làm mất thời gian của doanh nghiệp |
||
3.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
4. Chi phí không chính thức |
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí |
|
4.2. Tăng cường tính công khai minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư công để hạn chế việc chi hoa hồng |
||
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp |
||
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân |
||
5. Cạnh tranh bình đẳng |
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,... |
|
6. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
6.2. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời |
||
6.3. Tập trung chỉ đạo các TCTD trên địa bàn theo thẩm quyền, triển khai khai kịp thời các chủ trương, chính sách của Ngành; Đặc biệt là phối hợp với cơ quan chức năng bảo đảm an toàn hoạt động Ngân hàng trên địa bàn |
||
6.4. Kịp thời giải quyết, đề xuất giải quyết những vướng mắc trong hoạt động của các TCTD trên địa bàn, kiến nghị sửa đổi các cơ chế và chính sách cho phù hợp với điều kiện thực tế; tăng cường sự phối hợp trao đổi thông tin với các sở ban ngành trên địa bàn |
||
6.5. Tăng cường công tác thanh tra giám sát các TCTD, tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện cho Doanh nghiệp, khách hàng tiếp cận vốn Ngân hàng |
||
6.6. Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra các NHTM, các doanh nghiệp kinh doanh vàng miếng, vàng trang sức mỹ nghệ theo đứng quy định của pháp luật; quản lý ngoại hối đối với các doanh nghiệp FDI hoạt động trên địa bàn tỉnh Long An |
||
6.5. Thường xuyên thông tin tuyên truyền chủ trương của ngành bằng nhiều hình thức như niêm yết, Báo, Đài, trang Web của Ngân hàng để doanh nghiệp, khách hàng cập nhật kịp thời |
||
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
Có giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn |
|
8. Thiết chế pháp lý |
Giải quyết dứt điểm mọi khiếu kiện, phản ánh có liên quan đến lĩnh vực tiền tệ và hoạt động Ngân hàng |
|
Báo Long An |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
Có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh quảng bá hình thành, sản phẩm,.... |
2. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
Xây dựng và thực hiện các chuyên đề phổ biến nội dung về Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); về công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh trong thực hiện các giải pháp để cải thiện và nâng cao PCI |
|
Phối hợp các sở, ngành xây dựng chuyên mục thông tin về chính sách và chủ trương thu hút đầu tư của tỉnh |
||
Đài Phát thanh và Truyền hình Long An |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
Có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh quảng bá hình ảnh, sản phẩm,.... |
2. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý Khu kinh tế; Sở Công Thương và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức phổ biến nội dung về xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh để đẩy mạnh quảng bá tiềm năng, cơ hội đầu tư của tỉnh |
|
Xây dựng và thực hiện các chuyên đề phổ biến nội dung về Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); về công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh trong thực hiện các giải pháp để cải thiện và nâng cao PCI |
||
Thực hiện các chuyên đề về đối thoại giữa các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh với doanh nghiệp về các nội dung của các chỉ số thành phần PCI. Bên cạnh đó, tổ chức tọa đàm, phỏng vấn doanh nghiệp, nhà đầu tư về chính sách, môi trường đầu tư tại tỉnh |
||
Phối hợp các sở, ngành xây dựng chuyên mục thông tin về chính sách và chủ trương thu hút đầu tư của tỉnh |
||
UBND các huyện, thị xã Kiến Tường và thành phố Tân An |
1. Chi phí gia nhập thị trường |
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) |
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC |
||
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...) |
||
2. Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất |
2.1. Đẩy mạnh hoàn thành công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu trên địa bàn |
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện có hiệu quả Luật đất đai và thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền về TTHC thuộc lĩnh vực đất đai |
||
2.3. Có kế hoạch rà soát quỹ đất, lập và hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết đến cấp xã, phường, thị trấn |
||
2.4. Rà soát, thống kê các dự án trong và ngoài khu, cụm công nghiệp không triển khai hoặc chậm triển khai để có hướng xử lý |
||
2.5. Có giải pháp thực hiện tốt công tác đền bù, giải phóng mặt bằng |
||
2.6. Giải quyết nhanh và dứt điểm các trường hợp tái định cư còn bất cập |
||
2.7. Phối hợp tốt với các cơ quan liên quan trong việc giải quyết TTHC về đất đai cho doanh nghiệp |
||
2.8. Công bố công khai kịp thời các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
||
2.9. Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đối với TTHC thuộc lĩnh vực đất đai theo quy định; Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những nội dung chưa phù hợp của thủ tục đất đai |
||
2.10. Rà soát, đề xuất điều chỉnh khung giá đất phù hợp từng đối tượng, khu vực, giai đoạn,... |
||
3. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin |
3.1. Kịp thời công bố công khai bằng nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp. Khảo sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục |
|
3.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi xây dựng văn bản liên quan doanh nghiệp |
||
3.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả |
||
3.4. Công khai minh bạch thủ tục ngành thuế và triển khai hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện |
||
3.5. Kiểm tra, giám sát CBCCVC thực hiện thủ tục thuế, ngăn chặn hành vi nhũng nhiễu doanh nghiệp |
||
4. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
4.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành |
|
4.2. Công tác thanh tra, kiểm tra phải được tổ chức kết hợp liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định, tránh làm mất thời gian của doanh nghiệp |
||
4.3. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan |
||
4.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp |
||
4.5. Thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2008 trong giải quyết TTHC |
||
5. Chi phí không chính thức |
5.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí |
|
5.2. Tăng cường tính công khai minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu., đầu tư công để hạn chế việc chi hoa hồng |
||
5.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp |
||
5.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân |
||
6. Cạnh tranh bình đẳng |
6.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tiếp cận nguồn vốn, đất đai, ưu đãi thuế,...; tham gia cung ứng các dịch vụ công, dự án đầu tư công,... |
|
6.2. Công khai danh mục dự án kêu gọi đầu tư và Thực hiện đấu thầu rộng rãi theo quy định |
||
7. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo |
7.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp |
|
7.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức |
||
7.3. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời |
||
7.4. Giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề do người dân, doanh nghiệp đặt ra; trường hợp các khó khăn vướng mắc liên quan đến cơ chế, chính sách TW ban hành chưa cụ thể, rõ ràng thì có văn bản đề nghị UBND tỉnh kiến nghị TW sửa đổi, bổ sung những, bất cấp, nội dung chưa phù hợp |
||
7.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan (bao gồm cấp huyện, xã, phường, thị trấn) |
||
7.6. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến công tác cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) trên địa bàn, thực hiện thường xuyên và gắn với nhiệm vụ chính trị cơ quan |
||
7.7. Phối hợp, tổ chức vinh danh, khen thưởng các doanh nghiệp có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh |
||
8. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
8.1. Tăng cường giám sát hoạt động, kiểm tra năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan quản lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả phục vụ nhu cầu, người dân, doanh nghiệp; thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công khác cho doanh nghiệp |
|
8.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện |
||
9. Đào tạo lao động |
9.1. Phối hợp rà soát, kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ sở đào tạo (bao gồm giáo dục phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học, dạy nghề,...), đảm bảo có hiệu quả, chất lượng cao |
|
9.2. Tổ chức thống kê, rà soát, dự báo nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp, của thị trường lao động trên địa bàn từ đó thực hiện kế hoạch đào tạo, sát hạch lao động, kết nối cung cấp cho doanh nghiệp |
||
10. Thiết chế pháp lý |
10.1. Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng |
|
10.2. Thực hiện tốt Kế hoạch, nâng cao chất lượng trong hoạt động xét xử, thi hành án, nhất là trong lĩnh vực kinh tế, hành chính, nhằm nâng cao mức độ tin tưởng, sự tin cậy của người dân, doanh nghiệp. |
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2020 về phê duyệt Bản ghi nhớ thành lập Trung tâm ASEAN-Trung Quốc giữa các thành viên ASEAN và Trung Hoa Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 04/03/2020
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2018 về thí điểm thực hiện thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm tại huyện, quận, thị xã và xã, phường, thị trấn của 07 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề của trường công lập thuộc tỉnh Gia Lai năm học 2014-2015 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 24/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện Quyết định 33/2013/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy định công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với khai thác tài nguyên Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ quy định tại Khoản 3, Điều 8 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chế độ báo cáo thống kê tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi và hải đảo tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác thủy sản bằng nghề Rập xếp trên địa tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công tác trong thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý, khai thác và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định giá bán Báo và ấn phẩm Báo Điện Biên Phủ Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách cấp quận, huyện, cấp xã theo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến ô tô tại Bến xe ô tô khách tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy định cụ thể một số điều của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục thực hiện cơ chế, chính sách thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên đến công tác và học tập tại Trường Đại học Tân Trào Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận, tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị, địa phương quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức thù lao hàng tháng đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện trong tỉnh Đồng Tháp thực hiện Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2014-2015 Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2009/QĐ-UBND về xử lý công trình xây dựng, ănten và cây trồng vi phạm công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh lộ trình và quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí thu gom rác thải thuộc Dự án vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 65/2011/QĐ-UBND Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND thành lập Đội công tác xã hội tình nguyện phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y dược đang công tác tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi Chương trình đào tạo 150 thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 kèm theo Quyết định 85/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý nguồn vốn ứng trước và ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về việc tiếp nhận, quản lý đối tượng là người lang thang; người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng không có nơi cư trú ổn định; người là nạn nhân bị mua bán trở về tại Trung tâm Hỗ trợ người lang thang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2012/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô (kể cả ô tô điện) và ấn định giá bán đối với cơ sở kinh doanh ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy chế xét, cho phép và quản lý sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 710/QĐ-BNN-KTHT năm 2014 phê duyệt kế hoạch đổi mới, phát triển hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp và quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về quy trình mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước, Công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu và đơn vị khác thụ hưởng ngân sách tỉnh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc rà soát quy định, thủ tục hành chính và cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ mức chi phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động dạy, học thêm tại Quyết định 45/2012/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp soạn thảo, góp ý, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn Hà Nội Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý xây dựng, lắp đặt và hoạt động của trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Nghị định 102/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Nghị quyết số 19/NQ-CP về việc xác lập địa giới hành chính xã Đông Xuân thuộc huyện Quốc Oai; các xã: Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung thuộc huyện Thạch Thất; huyện Mê Linh thuộc thành phố Hà Nội; thành lập quận Hà Đông và các phường trực thuộc; chuyển thành phố Sơn Tây thành thị xã Sơn Tây thuộc thành Hà Nội Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 12/05/2009
Nghị quyết 19/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2021 Ban hành: 10/02/2021 | Cập nhật: 11/02/2021