Quyết định 55/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2016/QĐ-UBND quy định về thu và phân chia tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: 55/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Trần Châu
Ngày ban hành: 03/12/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2019/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 03 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2016/QĐ-UBND NGÀY 25 THÁNG 8 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH VỀ THU VÀ PHÂN CHIA TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chnh quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 thng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 thng 4 năm 2015 của Chnh phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chnh phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 thng 4 năm 2015 của Chnh phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 thng 4 năm 2015 của Chnh phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Theo đề nghị của Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành quy định về thu và phân chia tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh.

Bổ sung khoản 4 Điều 1 như sau:

“4. Thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh được thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ quan tài chính ký thông báo số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp theo quy định (gọi tắt là Thông báo), các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo Thông báo.

b) Trường hợp quá thời hạn nêu trên mà các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chưa nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo Thông báo thì phải nộp thêm khoản tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2016 của y ban nhân dân tỉnh về thu và phân chia tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh.

Bãi bỏ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 02/4/2018 của y ban nhân dân tỉnh Quy định bổ sung thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 3. Quy định chuyển tiếp

Đối với các Thông báo do cơ quan Tài chính ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa tiếp tục thực hiện theo Thông báo.

Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 5. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, K7, K10.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Châu

 





Quyết định 45/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2016