Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp nhiệm vụ quản lý Nhà nước về hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 45/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Đinh Quốc Thái |
Ngày ban hành: | 02/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, Tổ chức chính trị - xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2016/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 02 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2130/TTr-SNV ngày 28/12/2015.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp nhiệm vụ quản lý Nhà nước về hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, gồm 05 chương, 19 điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 07/01/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp nhiệm vụ quản lý Nhà nước về hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘI VÀ QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 02/8/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về việc phân cấp nhiệm vụ quản lý Nhà nước về hội; quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến tổ chức và hoạt động của hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện việc phân cấp
1. Đảm bảo nguyên tắc tập thể, dân chủ đi đôi với phát huy trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trước Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung phân cấp.
2. Đảm bảo nguyên tắc giải quyết kịp thời và hiệu quả; cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý Nhà nước.
3. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước và vai trò quản lý Nhà nước về ngành, lĩnh vực hoạt động của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với hội; quỹ xã hội, quỹ từ thiện nhằm bảo đảm việc thành lập và hoạt động của các tổ chức hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện có hiệu quả, đúng pháp luật và đúng điều lệ đã được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công nhận, góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Công tác quản lý Nhà nước về hội
Công tác quản lý Nhà nước về hội bao gồm các nội dung sau:
1. Cho phép thành lập hội.
2. Cho phép tổ chức đại hội.
3. Phê duyệt điều lệ hội.
4. Cho phép sáp nhập hội.
5. Cho phép hợp nhất hội.
6. Cho phép chia, tách hội.
7. Cho phép giải thể hội.
8. Cho phép đổi tên hội.
9. Cho phép đặt văn phòng đại diện của hội có phạm vi hoạt động trong cả nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
10. Công nhận Ban vận động thành lập hội.
Điều 4. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên; chấp thuận bằng văn bản về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ hoặc đại hội bất thường và phê duyệt điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, trong huyện.
2. Cho phép hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh đặt văn phòng đại diện trên địa bàn tỉnh.
3. Xem xét và cho phép hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn tỉnh nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
4. Xem xét và cho phép tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, trong huyện thành lập pháp nhân trực thuộc hội theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 4 của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Thông tư 03/2013/TT-BNV).
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về hội theo quy định pháp luật.
6. Xem xét giao nhiệm vụ của Nhà nước cho tổ chức hội đảm nhận thực hiện và hỗ trợ kinh phí đối với các hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
7. Công nhận hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh và quyết định việc hỗ trợ các chính sách của Nhà nước đối với hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
8. Quyết định khen thưởng tập thể, cá nhân theo quy định của pháp luật.
9. Báo cáo Bộ Nội vụ về tình hình quản lý hội trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 5. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện quản lý Nhà nước đối với hội hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên; phê duyệt điều lệ và tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, trong huyện.
3. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan bổ sung, hoàn chỉnh nội dung hồ sơ phù hợp theo quy định trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên; phê duyệt điều lệ và tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, trong huyện.
4. Lấy ý kiến sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi cần thiết) về việc cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên; phê duyệt điều lệ và tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, trong huyện để hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
6. Chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hội có phạm vi trong cả nước đặt văn phòng đại diện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
7. Chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức và hoạt động của các tổ chức hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
8. Chủ trì tổ chức thanh tra, kiểm tra về quản lý hội
a) Tổ chức thanh tra, kiểm tra về công tác tổ chức, hoạt động và quản lý hội theo nội dung đã được phân cấp quản lý Nhà nước về hội tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan thanh tra, kiểm tra chuyên đề tại các hội hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
c) Tổng hợp kết quả công tác thanh tra, kiểm tra của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ quản lý Nhà nước về công tác hội cho sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
11. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép xây dựng website về công tác hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
12. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác tổ chức, hoạt động và quản lý hội theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Tài chính
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện quản lý Nhà nước về tài chính đối với hội hoạt động trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí hoạt động theo biên chế được giao đối với các hội có tính chất đặc thù, được Ủy ban nhân dân tỉnh giao biên chế.
3. Phối hợp với các sở, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, hỗ trợ kinh phí đối với tổ chức hội có hoạt động gắn liền với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
4. Định kỳ hàng năm và đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) tình hình hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức hội.
5. Phối hợp Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan kiểm tra việc sử dụng và quản lý tài chính của các tổ chức hội và quản lý việc viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách Nhà nước theo quy định.
Điều 7. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
2. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành Trung ương tình hình phê duyệt, tiếp nhận các khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài cho các tổ chức hội định kỳ theo quy định tại Khoản 2, Điều 28 Quyết định số 73/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai. Ngoài ra, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi Sở Nội vụ một bản báo cáo để theo dõi tình hình viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại các hội theo quy định.
Điều 8. Thẩm quyền của Thủ trưởng các sở, ban, ngành
1. Quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh thuộc ngành, lĩnh vực được phân cấp quản lý Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Thống nhất bằng văn bản về việc cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên; phê duyệt điều lệ; tổ chức đại hội nhiệm kỳ; đại hội bất thường và thành lập pháp nhân thuộc hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
3. Tham gia ý kiến bằng văn bản về việc cho phép đặt văn phòng đại diện của hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thuộc ngành, lĩnh vực được phân cấp quản lý Nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Cung cấp các thông tin cần thiết về chính sách, pháp luật, kế hoạch, chương trình công tác và phương hướng phát triển của ngành, lĩnh vực để tổ chức hội có cơ sở định hướng và xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động phù hợp; tạo điều kiện để hội tham gia các hoạt động phát triển sự nghiệp y tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ, thể dục thể thao và khuyến khích hoạt động của các tổ chức hội gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực.
5. Lấy ý kiến của các tổ chức hội để hoàn thiện các quy định quản lý Nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức hội tham gia tư vấn, phản biện và giám định xã hội đối với các chủ trương, chính sách, kế hoạch, quy hoạch, phương hướng, chương trình công tác của ngành, lĩnh vực.
6. Rà soát, lập danh sách những tổ chức hội thuộc ngành, lĩnh vực được thành lập không đúng thẩm quyền hoặc không đúng quy định của pháp luật, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, xử lý theo quy định.
7. Có ý kiến bằng văn bản với các cơ quan chức năng về việc tiếp nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước vào lĩnh vực phát triển kinh tế, an sinh xã hội, hoạt động của các tổ chức hội, đối với các tổ chức hội thuộc ngành, lĩnh vực được phân cấp quản lý Nhà nước theo quy định của pháp luật
8. Phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra việc sử dụng và quản lý tài chính, tài sản của hội, bảo đảm việc sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích đã đề ra.
9. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát tổ chức hội thuộc ngành, lĩnh vực quản lý Nhà nước được phân cấp, gồm nội dung về công tác tổ chức, triển khai thực hiện điều lệ hội; ban hành các văn bản chuyên môn và tổ chức các hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật và các nội dung khác có liên quan; có kết luận cụ thể; sau khi có kết luận kiểm tra gửi về Sở Nội vụ 01 bản để theo dõi, giám sát.
10. Hỗ trợ kinh phí cho hội thực hiện nhiệm vụ được Nhà nước giao
a) Sở chuyên ngành (cơ quan quản lý Nhà nước về ngành, lĩnh vực hội hoạt động) có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính thẩm định về mặt nội dung, biện pháp, kinh phí tổ chức nhằm giúp cho tổ chức hội thực hiện đạt kết quả nhiệm vụ được Nhà nước giao. Nội dung, nhiệm vụ của Nhà nước giao cho tổ chức hội đảm nhận thực hiện phải phù hợp với định hướng phát triển ngành, lĩnh vực đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Sở chuyên ngành phối hợp Sở Tài chính và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ, kinh phí của Nhà nước cho tổ chức hội thực hiện.
Điều 9. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Quyết định cho phép thành lập hội; chia, tách hội; sáp nhập hội; hợp nhất hội; giải thể hội; đổi tên; chấp thuận cho phép hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ hoặc đại hội bất thường và phê duyệt điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã.
2. Thống nhất bằng văn bản về việc cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên, phê duyệt điều lệ, tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường và thành lập pháp nhân thuộc hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong huyện.
3. Quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện.
4. Cung cấp các thông tin cần thiết về chính sách, pháp luật, kế hoạch, chương trình công tác và phương hướng phát triển của địa phương để hội có cơ sở định hướng và xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động phù hợp; tạo điều kiện để hội tham gia các hoạt động phát triển sự nghiệp y tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ, thể dục thể thao và khuyến khích hoạt động của các tổ chức hội gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
5. Lấy ý kiến của các hội để hoàn thiện các quy định quản lý Nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức hội tham gia tư vấn, phản biện và giám định xã hội đối với các chủ trương, chính sách, kế hoạch, quy hoạch, phương hướng, chương trình công tác của địa phương.
6. Rà soát, lập danh sách những tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã thành lập không đúng quy định, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
7. Chấp thuận cho phép tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã: Tiếp nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước theo quy định của pháp luật; có ý kiến bằng văn bản với cơ quan chức năng về việc tiếp nhận tài trợ của các tổ chức và cá nhân trong, ngoài nước và những vấn đề khác về tổ chức và hoạt động của tổ chức hội.
8. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát tổ chức hội có phạm vi hoạt động cấp huyện, cấp xã gồm nội dung: Công tác tổ chức, triển khai thực hiện điều lệ; ban hành các văn bản và tổ chức các hoạt động của hội theo quy định pháp luật; sử dụng và quản lý tài chính, tài sản của các tổ chức hội, bảo đảm sử dụng đúng mục đích đã đề ra và các nội dung khác có liên quan; có kết luận cụ thể; sau khi có kết luận kiểm tra gửi Sở Nội vụ 01 bản để theo dõi, giám sát.
9. Xem xét giao nhiệm vụ Nhà nước cho tổ chức hội đảm nhận thực hiện và hỗ trợ kinh phí đối với các hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã theo quy định của pháp luật.
10. Xem xét và cho phép tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong xã thành lập pháp nhân trực thuộc hội theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 4 của Thông tư 03/2013/TT-BNV .
11. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật đối với tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã theo quy định pháp luật.
12. Quyết định khen thưởng tập thể, cá nhân theo quy định của pháp luật.
13. Hỗ trợ kinh phí cho tổ chức hội thực hiện nhiệm vụ được Nhà nước giao, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao:
a) Phòng chuyên môn được phân cấp quản lý Nhà nước về ngành, lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định về mặt nội dung, biện pháp, kinh phí nhằm giúp cho tổ chức hội thực hiện đạt kết quả nhiệm vụ được Nhà nước giao. Nội dung, nhiệm vụ Nhà nước giao cho tổ chức hội đảm nhận thực hiện phải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phòng chuyên môn phối hợp Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao nhiệm vụ, kinh phí của Nhà nước cho tổ chức hội thực hiện.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN
Điều 10. Công tác quản lý Nhà nước về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
Công tác quản lý Nhà nước về quỹ xã hội, quỹ từ thiện gồm các nội dung sau:
1. Cho phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
2. Cho phép thay đổi giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
3. Cấp lại giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
4. Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
5. Cho phép hợp nhất quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
6. Cho phép sáp nhập quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
7. Cho phép chia, tách quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
8. Cho phép giải thể quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
9. Cho phép đổi tên quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
10. Cho phép quỹ xã hội, quỹ từ thiện được hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ.
Điều 11. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất; sáp nhập; chia, tách; giải thể; đổi tên; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ xã hội, quỹ từ thiện hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ xã hội, quỹ từ thiện đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong tỉnh và quỹ xã hội, quỹ từ thiện có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
2. Xem xét giao nhiệm vụ Nhà nước cho quỹ xã hội, quỹ từ thiện đảm nhận thực hiện và hỗ trợ kinh phí đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật đối với tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong tỉnh; quỹ xã hội, quỹ từ thiện có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập hoạt động trong phạm vi huyện, xã theo quy định pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
4. Xem xét và cho phép tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong tỉnh nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
5. Chấp thuận cho tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong tỉnh thành lập pháp nhân trực thuộc quỹ xã hội, quỹ từ thiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 30 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.
6. Quyết định khen thưởng tập thể, cá nhân theo quy định của pháp luật.
7. Báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh; tổ chức và hoạt động của chi nhánh trực thuộc của quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh đặt tại tỉnh Đồng Nai.
Điều 12. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện quản lý Nhà nước đối với tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện hoạt động trong tỉnh; tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
2. Thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất; sáp nhập; chia, tách; giải thể; đổi tên; đình chỉ; tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ xã hội, quỹ từ thiện hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ xã hội, quỹ từ thiện đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong tỉnh; quỹ xã hội, quỹ từ thiện có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã theo quy định.
3. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan bổ sung, hoàn chỉnh nội dung hồ sơ phù hợp với quy định trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất; sáp nhập; chia, tách; giải thể; đổi tên; đình chỉ; tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ xã hội, quỹ từ thiện hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ xã hội, quỹ từ thiện đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong tỉnh; quỹ xã hội, quỹ từ thiện có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã theo quy định.
4. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong tỉnh theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo; phối hợp với các sở, ban, ngành hướng dẫn về chính sách, pháp luật đối với tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
5. Chủ trì tổ chức thanh tra, kiểm tra quản lý Nhà nước quỹ xã hội, quỹ từ thiện:
a) Tổ chức thanh tra, kiểm tra về công tác tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện theo nội dung đã được phân cấp quản lý Nhà nước về quỹ xã hội, quỹ từ thiện tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan thanh tra, kiểm tra chuyên đề tại tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
c) Tổng hợp kết quả công tác thanh tra, kiểm tra của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện cho các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nội vụ trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 13. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Tài chính
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện quản lý Nhà nước về tài chính đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn.
2. Phối hợp các sở, ban, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn Phòng Tài chính - Kế hoạch về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý tài chính đối với quỹ.
4. Hướng dẫn các quỹ trong việc thực hiện quản lý tài chính của quỹ, tham gia ý kiến bằng văn bản với các cơ quan liên quan về quản lý tài chính của quỹ; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý các vi phạm về tài chính đối với các quỹ theo quy định của pháp luật.
5. Định kỳ hàng năm và đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) tình hình hỗ trợ cho các quỹ.
6. Phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra việc sử dụng và quản lý tài chính của quỹ, bảo đảm việc sử dụng tài chính đúng mục đích và đúng quy định của pháp luật.
Điều 14. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì xem xét, tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép các tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện tiếp nhận viện trợ từ cá nhân, tổ chức nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. Định kỳ hàng năm và đột xuất, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp) tình hình tiếp nhận viện trợ từ các cá nhân, tổ chức nước ngoài cho tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Thẩm quyền của Thủ trưởng các sở, ban, ngành
1. Quản lý Nhà nước về ngành, lĩnh vực hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
2. Thống nhất bằng văn bản về cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất; sáp nhập; chia, tách; giải thể; đổi tên; đình chỉ; tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ xã hội, quỹ từ thiện hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ xã hội, quỹ từ thiện đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
3. Lấy ý kiến của các tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện để hoàn thiện các quy định quản lý Nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện tham gia đóng góp ý kiến đối với các chủ trương, chính sách, kế hoạch, quy hoạch, phương hướng, chương trình công tác của ngành, lĩnh vực.
4. Cung cấp các thông tin cần thiết về chính sách, pháp luật, kế hoạch, chương trình công tác và phương hướng phát triển của ngành, lĩnh vực để tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện có cơ sở định hướng và xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động phù hợp; tạo điều kiện để các tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện đảm nhận thực hiện nhiệm vụ Nhà nước gắn với các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực.
5. Rà soát, lập danh sách những tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc ngành, lĩnh vực được thành lập không đúng thẩm quyền hoặc không đúng quy định của pháp luật, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, xử lý.
6. Có ý kiến bằng văn bản với các cơ quan chức năng về việc tiếp nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước thuộc ngành, lĩnh vực được phân cấp quản lý Nhà nước theo quy định của pháp luật.
7. Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc ngành, lĩnh vực quản lý Nhà nước được phân cấp, gồm nội dung về công tác tổ chức, triển khai thực hiện điều lệ quỹ xã hội, quỹ từ thiện; ban hành các văn bản chuyên môn và tổ chức các hoạt động theo điều lệ quỹ xã hội, quỹ từ thiện và phù hợp với quy định của pháp luật, kiểm tra việc sử dụng và quản lý tài chính, tài sản của các tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện và các nội dung khác có liên quan; có kết luận cụ thể; sau khi có kết luận kiểm tra gửi về Sở Nội vụ 01 bản để theo dõi, giám sát.
8. Hỗ trợ kinh phí cho quỹ xã hội, quỹ từ thiện thực hiện nhiệm vụ được Nhà nước giao:
a) Sở chuyên ngành (cơ quan quản lý Nhà nước về lĩnh vực quỹ xã hội, quỹ từ thiện hoạt động) có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính thẩm định về mặt nội dung, biện pháp, kinh phí tổ chức đảm bảo thực hiện đạt kết quả nhiệm vụ được Nhà nước giao. Nội dung Nhà nước giao cho tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện đảm nhận thực hiện phải phù hợp với định hướng phát triển ngành, lĩnh vực đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Sở chuyên ngành phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ, kinh phí của Nhà nước cho tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao.
Điều 16. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ xã hội, quỹ từ thiện hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ xã hội, quỹ từ thiện đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong huyện, xã (trừ trường hợp quỹ xã hội, quỹ từ thiện có tổ chức, cá nhân ngoài nước góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã).
2. Thống nhất bằng văn bản về thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; xã, phường, thị trấn; xử lý theo thẩm quyền đã được phân cấp quản lý Nhà nước đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành lập không đúng quy định của pháp luật.
4. Cung cấp các thông tin cần thiết về chính sách, pháp luật, kế hoạch, chương trình công tác và phương hướng phát triển của địa phương để tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện có cơ sở định hướng và xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động phù hợp; tạo điều kiện để tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện đảm nhận thực hiện nhiệm vụ Nhà nước gắn với các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
5. Xem xét giao nhiệm vụ Nhà nước cho quỹ xã hội, quỹ từ thiện đảm nhận thực hiện và hỗ trợ kinh phí đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện gắn với nhiệm vụ Nhà nước giao theo quy định của pháp luật.
6. Xem xét, quyết định khen thưởng tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện theo quy định của pháp luật.
7. Xem xét và cho phép quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong huyện, xã nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
8. Chấp thuận cho quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong huyện, xã thành lập pháp nhân trực thuộc quỹ xã hội, quỹ từ thiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 30 của Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.
9. Lấy ý kiến của các tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện để hoàn thiện các quy định quản lý Nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện tham gia đóng góp ý kiến đối với các chủ trương, chính sách, kế hoạch, quy hoạch, phương hướng, chương trình công tác của địa phương.
10. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện đã được phân cấp quản lý Nhà nước, gồm nội dung về công tác tổ chức, triển khai thực hiện điều lệ; ban hành các văn bản và tổ chức các hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện theo quy định pháp luật; sử dụng và quản lý tài chính, tài sản của các tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện, bảo đảm sử dụng đúng mục đích đã đề ra; có kết luận cụ thể; sau khi có kết luận kiểm tra gửi 01 bản cho Sở Nội vụ để theo dõi, giám sát.
11. Hỗ trợ kinh phí cho quỹ xã hội, quỹ từ thiện thực hiện nhiệm vụ được Nhà nước giao
a) Phòng chuyên môn được phân cấp quản lý Nhà nước về ngành, lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định về mặt nội dung, biện pháp, kinh phí nhằm giúp cho tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện thực hiện đạt kết quả nhiệm vụ được Nhà nước giao. Nội dung, nhiệm vụ của Nhà nước giao cho tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện đảm nhận thực hiện phải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phòng chuyên môn phối hợp Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao nhiệm vụ, kinh phí của Nhà nước cho tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện thực hiện.
BÁO CÁO CÔNG TÁC HỘI VÀ QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN
Điều 17. Báo cáo công tác hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện
1. Sở, ban, ngành báo cáo công tác hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện theo thẩm quyền phân cấp:
a) Báo cáo kết quả quản lý Nhà nước về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh. Trong đó, có báo kết quả công tác kiểm tra, giám sát; giao nhiệm vụ của Nhà nước cho hội thực hiện; hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Nhà nước cho hội; việc tiếp nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; hoạt động của pháp nhân trực thuộc hội; hoạt động của văn phòng đại diện của hội có phạm vi hoạt động toàn quốc, liên tỉnh đặt tại tỉnh Đồng Nai;
b) Báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Trong đó, có báo cáo công tác kiểm tra, giám sát; giao nhiệm vụ của Nhà nước cho quỹ xã hội, quỹ từ thiện thực hiện; hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Nhà nước cho quỹ xã hội, quỹ từ thiện; việc tiếp nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; hoạt động của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động toàn quốc, liên tỉnh có trụ sở tại tỉnh Đồng Nai; hoạt động của pháp nhân trực thuộc quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo công tác hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện theo thẩm quyền phân cấp:
a) Báo cáo kết quả quản lý Nhà nước về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã. Trong đó, có báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát; giao nhiệm vụ của Nhà nước cho hội thực hiện; hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Nhà nước cho hội; việc tiếp nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; hoạt động của pháp nhân trực thuộc hội;
b) Báo cáo về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong huyện, xã. Trong đó, có báo cáo công tác kiểm tra, giám sát; giao nhiệm vụ của Nhà nước cho quỹ xã hội, quỹ từ thiện thực hiện; hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Nhà nước cho quỹ xã hội, quỹ từ thiện; việc tiếp nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật; hoạt động của pháp nhân trực thuộc quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
3. Thời gian báo cáo 06 tháng đầu năm, trước ngày 25/5 hàng năm; báo cáo năm, trước ngày 25/11 hàng năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
4. Sở Nội vụ chủ trì tổng hợp kết quả báo cáo quản lý Nhà nước về hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh. Đồng thời, gắn kết quả thực hiện của các sở, ban, ngành (đối với đơn vị được giao quản lý Nhà nước về lĩnh vực mà hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện hoạt động) và Ủy ban nhân dân cấp huyện với công tác đánh giá công vụ hàng năm.
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung quy định
Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được sửa đổi, bổ sung phù hợp với văn bản chỉ đạo của Trung ương và phù hợp với thực tiễn công tác quản lý hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định phân cấp do Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo đúng thẩm quyền đã được phân cấp quản lý Nhà nước về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Nội vụ tổng hợp các vướng mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết./.
Quyết định 73/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 73/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động của tổ chức phi Chính phủ nước ngoài và việc sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 73/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 73/2014/QĐ-UBND về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 73/2014/QĐ-UBND về Chỉ tiêu nội dung trong Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 73/2014/QĐ-UBND tổ chức lại “Thanh tra đô thị thành phố Vinh” thành “Đội Quản lý trật tự đô thị thành phố Vinh” Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 73/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 73/2014/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 06/12/2014
Thông tư 03/2014/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Quận 1 Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 10/06/2013
Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực thi hành Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Thông tư 02/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công thực hiện dự án, công trình đầu tư xây dựng, sửa chữa do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú quản lý Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn và quy trình đăng ký, kiểm tra công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Khóm văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/02/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản của quận 8 Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản của quận Thủ Đức Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Nghị định 67/2012/NĐ-CP Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do địa phương quản lý kèm theo Quyết định 05/2008/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn đưa người vào cơ sở chữa bệnh, xét duyệt các vấn đề liên quan đến học viên và người sau cai nghiện ma túy kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND của Quận 3 Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về điều chỉnh công bố dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 2012 trên địa bàn tỉnh tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu vực trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân năm 2013 Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu thị trấn Hòn Đất, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước (đợt 1) Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu và lộ trình thu phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định mức giá nhà ở, vật kiến trúc để thu lệ phí trước bạ và thu thuế xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Kiểm tra Liên ngành hoạt động văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội quận 7 Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thủ công mỹ nghệ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La Ban hành: 01/01/2013 | Cập nhật: 08/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hoạt động của Ban Giám sát đầu tư tại cộng đồng cấp xã Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và cây, hoa màu áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định về trình tự, hồ sơ và thời hạn giải quyết đối với thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực văn hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm quy định tại Quyết định 50/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 24/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2012/QĐ-UBND và 18/2012/QĐ-UBND Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 02/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thuỷ sản và đào, đắp ao nuôi trồng thuỷ sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút 100 trí thức tốt nghiệp đại học dự nguồn chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2012 - 2016 Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin của cơ quan quản lý hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh và dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2013 Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định chế độ đóng góp, hỗ trợ, miễn, giảm đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp đăng ký, quản lý tàu cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ công trình viễn thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định mức đóng góp, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và đối tượng cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 577/2004/QĐ-UB quy định công nhận “Gia đình hiếu học” trong phong trào “Toàn xã hội học tập” trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp nhiệm vụ quản lý Nhà nước về hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ huyện Củ Chi Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, khoản 3 mục II, phần B Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc tỉnh Hoà Bình ban hành kèm theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản ở vùng nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định kinh phí bảo đảm công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về mức thu học phí giáo dục đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2012-2013 Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh năm 2013 Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế về trình tự, thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Nam Định Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 04/01/2013 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương và tỷ lệ phần trăm để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá thu được cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành y tế áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 57/2009/QĐ-UBND và 58/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/01/2013 | Cập nhật: 09/01/2013
Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Nghị định 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012