Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp đăng ký, quản lý tàu cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 01/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lê Dũng |
Ngày ban hành: | 07/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2013/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 07 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ TÀU CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn thực hiện Nghị đinh số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 383/TTr-SNN ngày 12/12/2012 và Báo cáo thẩm định số 271/BC-STP ngày 23/11/2012 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định phân cấp đăng ký, quản lý tàu cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Quyết đinh này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định phân cấp đăng ký, quản lý tàu cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 11/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ TÀU CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định trình tự, thủ tục và thẩm quyền đăng ký, quản lý tàu cá có tổng công suất máy chính dưới 20 sức ngựa và tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét mà không lắp máy.
2. Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân sử dụng tàu cá có tổng công suất máy chính dưới 20 sức ngựa và tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét mà không lắp máy.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tàu cá: Là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác chuyên dùng cho khai thác, nuôi trồng, bảo quản, chế biến thủy sản.
2. Đăng ký tàu cá: Là thực hiện nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước đối với tàu cá.
3. Hoạt động thủy sản: Là việc tiến hành khai thác, nuôi trồng, vận chuyển thủy sản khai thác; bảo quản, chế biến, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản; dịch vụ trong hoạt động thủy sản; điều tra, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
4. Khai thác thủy sản: Là việc khai thác thủy sản trên biển, sông, hồ, đầm, phá và các vùng nước tự nhiên khác.
Chương 2.
ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ TÀU CÁ
Điều 3. Nguyên tắc quản lý
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo thực hiện thống nhất công tác đăng ký, quản lý tàu cá có tổng công suất máy chính dưới 20 sức ngựa và tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét mà không lắp máy trong phạm vi quản lý.
Quản lý hoạt động khai thác thủy sản nhằm bảo vệ nguồn lợi thủy sản, phát triển thủy sản bền vững, đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động khai thác thủy sản, tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 4. Điều kiện hoạt động
Chủ tàu cá chỉ được đưa tàu vào hoạt động khai thác thủy sản sau khi đã hoàn tất việc đăng ký tàu cá, được cấp giấy phép khai thác thủy sản theo quy định (trừ các tàu có trọng tải nhỏ hơn 0,5 tấn và các tàu hoạt động dịch vụ hậu cần nghề cá) và đảm bảo các điều kiện theo quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam trong hoạt động nghề cá.
Điều 5. Đăng ký tàu cá
1. UBND cấp huyện tổ chức thực hiện việc đăng ký, quản lý tàu cá có tổng công suất máy chính dưới 20 sức ngựa và tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét mà không lắp máy.
2. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện việc quản lý, đăng ký tàu cá theo thẩm quyền.
3. Trong cùng một thời điểm, mỗi tàu cá chỉ được đăng ký tại một cơ quan đăng ký tàu cá và chỉ mang một số đăng ký duy nhất.
Điều 6. Số và ký hiệu đăng ký tàu cá
1. Số đăng ký tàu cá gồm ba nhóm (tính từ trái sang phải), quy định như sau:
a) Nhóm thứ nhất: Gồm hai chữ “CM” (viết tắt của địa danh tỉnh Cà Mau).
b) Nhóm thứ hai: Gồm bốn chữ số theo thứ tự từ 0001 đến 1999, được quy định cụ thể như sau:
- Huyện U Minh: Từ 0001 đến 0299.
- Huyện Năm Căn: Từ 0300 đến 0399.
- Huyện Đầm Dơi: Từ 0400 đến 0499.
- Huyện Trần Văn Thời: Từ 0500 đến 1299.
- Huyện Phú Tân: Từ 1300 đến 1799.
- Huyện Ngọc Hiển: Từ 1800 đến 1999.
c) Nhóm thứ ba: Gồm hai chữ “TS” (Thủy sản).
2. Khoảng cách giữa các nhóm chữ và nhóm số là dấu gạch ngang. Dấu gạch ngang đặt ở giữa chiều cao của chữ và số. Chiều rộng dấu gạch ngang bằng chiều rộng nét chữ; chiều dài dấu gạch ngang bằng 2 lần chiều rộng.
3. Tên và số đăng ký phải kẻ bằng nước sơn hoặc làm thành biển gắn cố định vào tàu theo quy định sau:
a) Tên tàu: Tên tàu cá do chủ tàu tự đặt, có thể lấy số đăng ký tàu làm tên gọi cho tàu. Tên tàu viết trên phía ngoài vách cabin hoặc vách buồng ngủ.
b) Số đăng ký viết hai bên mạn phía mũi tàu. Trường hợp tàu nhỏ không thể viết số đăng ký ở mạn mũi tàu thì làm biển số gắn cố định ở phía ngoài vách cabin hoặc vách buồng ngủ. Nếu tàu không có cabin và buồng ngủ thì viết hoặc gắn cố định ở bất kỳ vị trí nào dễ nhìn thấy nhất trên thân tàu.
c) Chữ, số viết ngay ngắn, rõ ràng bằng kiểu chữ in đều nét; màu chữ và số phải tương phản với màu nền.
d) Kích cỡ chữ và số phải tương xứng với kích cỡ tàu, bề dày nét chữ và số không nhỏ hơn 30 mm, chiều cao chữ và số không nhỏ hơn 200 mm. Đối với tàu quá nhỏ, kích cỡ chữ và số có thể nhỏ hơn quy định trên nhưng phải đảm bảo rõ ràng, dễ thấy.
Điều 7. Hồ sơ, trình tự đăng ký tàu cá
Hồ sơ phải nộp mỗi thứ 01 bản, gồm:
1. Tờ khai đăng ký tàu cá theo quy định tại khoản 2, mục II Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
2. Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tàu:
- Đối với tàu cá cải hoán:
+ Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu (bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cũ (bản gốc).
- Đối với tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu:
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định hiện hành của Nhà nước (bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cũ (bản chính) kèm theo hồ sơ đăng ký nguồn gốc của tàu (bản chính).
3. Trình tự đăng ký tàu cá thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
Điều 8. Cấp lại Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá
1. Các trường hợp cấp lại Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá và hồ sơ, thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá thực hiện theo khoản 4 Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Giấy xác nhận đăng ký tàu cá được cấp lại phải giữ nguyên số đăng ký đã được cấp lần trước, đồng thời ghi rõ số lần cấp lại.
Điều 9. Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại và gia hạn giấy phép khai thác thủy sản
1. Điều kiện cấp mới, gia hạn và cấp lại giấy phép khai thác thủy sản thực hiện theo Điều 5 Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản, được cụ thể hóa tại: khoản 2, khoản 4 mục II Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản; khoản 1, 2 Điều 1 Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản; Điều 9 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
2. Thủ tục và trình tự thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thủy sản.
Điều 10. Xóa tên tàu trong sổ đăng ký tàu cá
Việc xóa tên trong sổ đăng ký tàu cá thực hiện theo quy định tại Điều 12 Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên.
Chương 3.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. UBND cấp huyện được phân cấp quản lý tàu cá chịu trách nhiệm tổ chức đăng ký tàu cá có tổng công suất máy chính dưới 20 sức ngựa và tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét mà không lắp máy theo đúng các quy định hiện hành.
2. Chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng các loại ấn chỉ; thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí đăng ký tàu cá và báo cáo kết quả cho cơ quan chuyên môn cấp trên theo đúng quy định.
3. Lập và quản lý sổ đăng ký tàu cá theo phân cấp; tổng hợp thống kê tàu cá trên địa bàn huyện.
4. Trực tiếp thực hiện công tác quản lý tàu cá có công suất máy chính dưới 20 sức ngựa và tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét mà không lắp máy.
6. Báo cáo công tác quản lý tàu cá theo quy định.
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Quản lý chặt chẽ số lượng phương tiện hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn có công suất máy chính dưới 20 sức ngựa và tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét mà không lắp máy.
2. Ngăn chặn kịp thời, hiệu quả và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, nếu để phát sinh trên địa bàn phương tiện khai thác thủy sản mới có công suất máy chính dưới 20 sức ngựa và tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét mà không lắp máy.
3. Phối hợp với Biên phòng, Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản quản lý chặt chẽ phương tiện hoạt động khai thác thủy sản có công suất máy chính dưới 20 sức ngựa và tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét mà không lắp máy.
Điều 13. Trách nhiệm của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
1. Theo dõi, thống kê tình hình đăng ký tàu cá trên địa bàn tỉnh;
2. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đăng ký tàu cá cho cơ quan đăng ký tàu cá cấp huyện;
3. Thống nhất quản lý và hướng dẫn sử dụng các mẫu biểu, giấy tờ trong công tác đăng ký tàu cá.
Điều 14. Nghĩa vụ của chủ tàu cá
1. Đăng ký tàu cá tại cơ quan đăng ký tàu cá theo Điều 7 của Quy định này.
2. Bảo quản và mang theo tàu: Giấy phép khai thác thủy sản, Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá và các giấy tờ khác có liên quan do các cơ quan có thẩm quyền cấp.
Chương 4.
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 15. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong thực hiện Quy định này và các quy định khác có liên quan đến công tác quản lý tàu cá sẽ được khen thưởng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Các cơ quan, đơn vị được giao trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý, đăng ký tàu cá. Nếu sai phạm hoặc không hoàn thành nhiệm vụ, thì tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành./.
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc hướng dẫn Nghị định số 66/2005/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……….., ngày ……. tháng …... năm ……
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: …………….(1)………………………
Tên tôi là:...................................................................................................................
Thường trú tại:...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.........................................................................................
Xin đăng ký tàu cá
Mẫu thiết kế: ………………………………………… Vật liệu vỏ:.................................
Kích thước: ………………………………………….. Công suất máy..........................
Nghề..........................................................................................................................
Vùng hoạt động:........................................................................................................
Các trang thiết bị an toàn tàu cá:
TT |
Tên loại |
Số lượng |
Hiện trạng |
01 |
|
|
|
02 |
|
|
|
03 |
|
|
|
04 |
|
|
|
05 |
|
|
|
Tôi xin cam đoan những nội dung đã khai ở trên là hoàn toàn chính xác. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung đã khai.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
Ghi chú:
(1): Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản địa phương
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc hướng dẫn Nghị định số 66/2005/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Tên cơ quan đăng ký).............................................................................. xác nhận :
Địa chỉ :......................................................................................................................
Đã hoàn thành thủ tục đăng ký tàu cá cho tàu
Kích thước LxBxD, m:................................................................................................
Công suất máy, sức ngựa:.........................................................................................
Vật liệu vỏ:…………………………………………………… Năm đóng........................
Loại nghề:...................................................................................................................
Số đăng ký: ................................................................................................................
Đã vào sổ …………… |
Ngày …… tháng …… năm ….. |
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2019 phê duyệt kết quả pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với các chủ đề: Tôn giáo, tín ngưỡng; Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật và 24 đề mục Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2017 về không ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính, ngân sách đặc thù đối với thành phố Đà Nẵng theo Nghị định 144/2016/NĐ-CP Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2016 phê duyệt “Hiệp định song phương và tài liệu kèm theo để thực hiện Đạo luật tuân thủ thuế đối với các tài khoản ở nước ngoài của Hoa Kỳ giữa Việt Nam - Hoa Kỳ” Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Nghị quyết 57/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2015 Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2014 đàm phán ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu đặc biệt giữa Việt Nam và Xu-đăng Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2012 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Nghị định 53/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về lĩnh vực thủy sản Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 26/06/2012
Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 16/04/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 25/11/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tư pháp Ninh Bình Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân, xử lý đơn thư tập trung một đầu mối ở mỗi cấp hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 05/11/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định Đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng, an ninh thông tin trong cung ứng và sử dụng dịch vụ Bưu chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 01/12/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh chuyển qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2005/QĐ-UBND Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp đăng ký, quản lý tàu cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân loại và phân cấp quản lý các đơn vị dự toán cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về quy định đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp và phân công trách nhiệm phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và quản lý đấu thầu trong hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang và tiếp khách trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp lương cán bộ chuyên trách hội nạn nhân chất độc da cam/dioxin tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về nhân viên thú y xã, phường, thị trấn và cộng tác viên thú y do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý và hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân và công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư – xây dựng cơ bản năm 2010 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về việc vận dụng tiêu chí của Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Biệt điện Trần Lệ Xuân thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 06/08/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về đặt tên đường ở thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc đợt 1 năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định xét tặng danh hiệu “Người tốt, việc tốt” trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND đổi tên Phòng Công thương thành Phòng Kinh tế và Hạ tầng Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Tài chính cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi mục III, Nghị quyết về các chuyên đề do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 5, Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII ngày 14/12/1996 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Đề án đào tạo cán bộ, công chức, viên chức trình độ sau đại học tại các cơ sở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 29/04/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 72/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của tổ dân phố, khu phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về công khai dự toán ngân sách năm 2010 Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 23/07/2014
Nghị quyết 57/NQ-CP về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 01/12/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Nghị định 14/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Thông tư 02/2007/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 66/2005/NĐ-CP về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 30/08/2007
Quyết định 10/2006/QĐ-BTS về Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên Ban hành: 03/07/2006 | Cập nhật: 15/07/2006
Thông tư 02/2006/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 66/2005/NĐ-CP về bảo đảm an toàn cho người và tàu đánh cá hoạt động thuỷ sản Ban hành: 19/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản Ban hành: 04/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006