Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: 45/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Nguyễn Xuân Quang
Ngày ban hành: 21/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/2016/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 21 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;

Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

Căn cứ Công văn số 130/TTHĐND ngày 12/12/2016 của Thường trực HĐND tỉnh về việc ban hành Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2199/TC-GCS ngày 18/8/2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản)
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Báo Quảng Bình;
- Đài Phát thanh và Truyền hình QB;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lư­u: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Quang

 

QUY ĐỊNH

CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Bình)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước do địa phương quản lý.

Xe chuyên dùng theo quy định tại Khoản 1, Điều 9, Chương II của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, bao gồm:

a) Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ gồm: Xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe chuyên dùng chở tiền, xe chở phạm nhân, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu, xe tập lái, xe phục vụ thông tin liên lạc, xe phục vụ ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân, xe thanh sát hạt nhân...

b) Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội là xe không gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ nhưng được sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực gồm: Xe xét xử lưu động của ngành tòa án, xe chỉ đạo phòng chống lụt bão, xe tìm kiếm cứu nạn, xe kiểm lâm, xe thanh tra giao thông, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe hộ đê, xe chở học sinh, sinh viên, xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu...

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước do địa phương quản lý (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị), theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội được trang bị xe ô tô chuyên dùng, hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, có nguồn gốc ngân sách nhà nước (kể cả nguồn vốn vay, viện trợ, quà biếu, tặng cho của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật…).

Điều 2. Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng

Số lượng, chủng loại xe chuyên dùng được quy định tại Phụ lục kèm theo Quy định này.

Ngoài quy định trên, trường hợp đơn vị cần thiết phải tăng thêm số lượng xe ô tô chuyên dùng (do chức năng, nhiệm vụ), thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bổ sung thêm định mức cho đơn vị làm cơ sở để trang bị xe chuyên dùng.

Điều 3. Nguyên tắc trang bị xe ô tô chuyên dùng

1. Việc trang bị xe ô tô chuyên dùng phải phù hợp với nhiệm vụ công tác đặc thù và phù hợp với tính chất chuyên dùng, đồng thời phải xem xét đến tần suất và hiệu quả sử dụng đối với từng cơ quan, đơn vị trong phạm vi định mức quy định, chỉ được thực hiện khi có nguồn kinh phí đảm bảo và được trang bị theo lộ trình từng bước, phù hợp với khả năng của ngân sách:

a) Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện khi được trang bị xe chuyên dùng thì được ngân sách đảm bảo kinh phí mua xe;

b) Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo một phần kinh phí thì UBND tỉnh cấp từ nguồn xe điều chuyển (nếu có) hoặc xem xét hỗ trợ kinh phí mua xe;

c) Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động đủ tiêu chuẩn được trang bị xe chuyên dùng thì tự cân đối để đầu tư mua sắm xe chuyên dùng, nhưng không được vượt quá số lượng đầu xe theo Quy định này.

2. Việc trang bị xe ô tô chuyên dùng trước hết ưu tiên cho các cơ quan, đơn vị chưa có xe, tiếp đến bổ sung số đầu xe còn thiếu và xe thanh lý do hết hạn lưu hành, xe hết khấu hao, xe hỏng hóc phải sửa chữa với chi phí lớn nhưng không hiệu quả.

3. Giá mua xe ô tô chuyên dùng được xác định căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

4. Nghiêm cấm việc trang bị xe ô tô chuyên dùng sai mục đích.

Điều 4. Nguồn kinh phí mua xe ô tô chuyên dùng

1. Nguồn ngân sách nhà nước cấp.

2. Nguồn thu từ phí, lệ phí (phần được để lại theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí), thu sự nghiệp.

3. Nguồn xe điều chuyển, hoặc được tiếp nhận từ các dự án kết thúc chuyển giao, từ các nhà tài trợ, viện trợ...

Điều 5. Chế độ báo cáo xe ô tô chuyên dùng

Hàng năm các cơ quan, đơn vị phải báo cáo và xác nhận các thông tin liên quan đến việc biến động xe ô tô chuyên dùng (lập cùng báo cáo xe ô tô trang bị cho chức danh và xe phục vụ chung) cho cơ quan tài chính cùng cấp (Sở Tài chính, các Phòng Tài chính - Kế hoạch địa phương) theo quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2008.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ quy định tại Quyết định này, giao Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố hàng năm tổng hợp nhu cầu và căn cứ khả năng ngân sách để lập kế hoạch và dự kiến nguồn kinh phí báo cáo UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định, làm cơ sở cho việc trang bị xe ô tô chuyên dùng.

2. Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu trang bị xe ô tô chuyên dùng, nhưng chưa được quy định trong Quyết định này, tùy theo tính chất công tác đặc thù của từng cơ quan, đơn vị khi có nhu cầu cấp thiết cần trang bị để phục vụ công tác, đề xuất với UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét bổ sung.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để hướng dẫn thực hiện./.

 

 

 

- Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 06/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/06/2020)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của UBND tỉnh về ban hành Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, cụ thể như sau:

1.1. Sửa đổi Điểm 8.3, 8.4 Khoản 8; Điểm 13.4 Khoản 13; Khoản 15; Khoản 16; Điểm 18.4, 18.5, 18.7, 18.11, 18.12, 18.13, 18.14, 18.15, 18.16, 18.17, 18.18, 18.19 Khoản 18 Mục I;

1.2. Bổ sung Điểm 5.2, 5.3 Khoản 5; Điểm 8.5 Khoản 8; Điểm 13.5, 13.6 Khoản 13; Điểm 18.25, 18.26 Khoản 18 Mục I; Điểm 1.7 Khoản 1 Mục II.

(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)
...
Phụ lục (Kèm theo Quyết định số 06 /2018/QĐ-UBND ngày 27 /02 /2018 của UBND tỉnh Quảng Bình)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Điều này được đính chính bởi Số thứ tự 23 Danh mục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 4314/QĐ-UBND năm 2018

Điều 1. Đính chính kỹ thuật trình bày hiệu lực thi hành của 23 văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành năm 2016 (có Danh mục văn bản kèm theo).
...
DANH MỤC QUYẾT ĐỊNH QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƯỢC ĐÍNH CHÍNH KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VỀ HIỆU LỰC THI HÀNH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Phụ lục tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 06/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/06/2020)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của UBND tỉnh về ban hành Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, cụ thể như sau:

1.1. Sửa đổi Điểm 8.3, 8.4 Khoản 8; Điểm 13.4 Khoản 13; Khoản 15; Khoản 16; Điểm 18.4, 18.5, 18.7, 18.11, 18.12, 18.13, 18.14, 18.15, 18.16, 18.17, 18.18, 18.19 Khoản 18 Mục I;

1.2. Bổ sung Điểm 5.2, 5.3 Khoản 5; Điểm 8.5 Khoản 8; Điểm 13.5, 13.6 Khoản 13; Điểm 18.25, 18.26 Khoản 18 Mục I; Điểm 1.7 Khoản 1 Mục II.

(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)
...
Phụ lục (Kèm theo Quyết định số 06 /2018/QĐ-UBND ngày 27 /02 /2018 của UBND tỉnh Quảng Bình)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB