Quyết định 31/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 44/2016/QĐ-UBND
Số hiệu: | 31/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Nguyễn Chí Hiến |
Ngày ban hành: | 23/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2019/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 23 tháng 8 năm 2019 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHI TIẾT TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2016/QĐ-UBND NGÀY 29/8/2016 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thu tiền thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 619/TTr-STNMT ngày 24 tháng 7 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chi tiết trình tự thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất
1. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đối với trường hợp giao các cơ quan nhà nước thực hiện trong Kế hoạch định giá đất cụ thể được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp huyện
Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp huyện do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng; Lãnh đạo phòng Tài chính - Kế hoạch làm Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng; Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường làm Phó chủ tịch Hội đồng, Lãnh đạo phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Lãnh đạo phòng Quản lý đô thị, Lãnh đạo phòng Tư pháp, Lãnh đạo Chi Cục thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất là thành viên Hội đồng và các thành viên khác do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể đối với trường hợp phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất
1. Căn cứ kế hoạch định giá đất cụ thể đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Trung tâm Phát triển quỹ đất chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá đất và lập hồ sơ định giá đất cụ thể, như sau:
a) Điều tra, tổng hợp thông tin về thửa đất, giá đất thị trường thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 01 đến Mẫu số 05 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT , trong đó đối với mỗi loại đất cần định giá phải thu thập ít nhất 03 thửa đất (mỗi thửa 01 phiếu thu thập thông tin về thửa đất); trường hợp xác định giá đất trồng cây hàng năm bằng phương pháp thu nhập thì phải thu thập thông tin ít nhất 03 thửa đất, mỗi thửa đất thu thập thông tin trong 03 năm liền kề tính đến thời điểm định giá (mỗi thửa 03 phiếu thu thập thông tin về thửa đất); trường hợp xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp thu nhập cho loại đất chỉ có 01 thửa đất mà xác định được thu nhập của thửa đất đó thì chỉ cần thu thập thông tin thu nhập chính thửa đất đó (03 phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất trồng cây hàng năm, 01 phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với các loại đất còn lại).
b) Từ các thông tin thu thập được, căn cứ quy định tại Điều 8 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT về lựa chọn phương pháp định giá đất để lựa chọn phương pháp định giá đất phù hợp. Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện theo quy định sau:
Trường hợp lựa chọn phương pháp so sánh trực tiếp thì thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ;
Trường hợp lựa chọn phương pháp chiết trừ thì thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ;
Trường hợp lựa chọn phương pháp thu nhập thì thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ;
Trường hợp lựa chọn phương pháp thặng dư thì thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ;
Trường hợp lựa chọn phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thì thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ;
c) Lập báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất hoặc báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất theo Mẫu số 02 kèm theo Quy định này.
d) Lập Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể theo Mẫu số 04 kèm theo Quy định này.
đ) Trung tâm phát triển quỹ đất lập thành 08 bộ hồ sơ định giá đất cụ thể gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đóng thành từng bộ, mỗi bộ hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể;
Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất hoặc báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất;
Các phiếu thu thập thông tin về thửa đất (bản photo);
Thông tin lãi suất ngân hàng (đối với trường hợp áp dụng phương pháp thu nhập); Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm của cơ quan có thẩm quyền (bản photo);
Trích lục bản đồ địa chính (đối với nơi có bản đồ địa chính) hoặc bản đồ đo chỉnh lý bản đồ địa chính (đối với nơi có bản đồ địa chính nhưng có biến động) hoặc bản đồ trích đo địa chính (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính) khu đất thu hồi (trong 08 bản có 01 bản chính, 07 bản photo-yêu cầu đọc được các thông tin từng thửa đất) kèm theo Bảng thống kê các thửa đất thu hồi (trong đó nêu rõ số thửa; diện tích, loại đất theo hiện trạng; diện tích, loại đất theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất).
2. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều này, Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì làm văn bản đề nghị Trung tâm phát triển quỹ đất chỉnh sửa, bổ sung (nội dung văn bản nêu rõ các nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung) hoặc làm việc trực tiếp để góp ý hoàn thiện hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì lập tờ trình trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp huyện (thông qua Phòng Tài chính - Kế hoạch là cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể) kèm theo hồ sơ theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều này, Phòng Tài chính - Kế hoạch tổ chức họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể; trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức họp Hội đồng thẩm định, Phòng Tài chính - Kế hoạch gửi văn bản thẩm định phương án giá đất đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;
4. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, Phòng Tài nguyên và Môi trường căn cứ kết luận tại văn bản thẩm định để hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định; trường hợp Hội đồng thẩm định yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì thời hạn giải quyết tính từ ngày nhận hồ sơ bổ sung của Trung tâm Phát triển quỹ đất. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm có:
Tờ trình đề nghị phê duyệt giá đất cụ thể của Phòng Tài nguyên và Môi trường;
Văn bản thẩm định phương án giá đất cụ thể của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;
Hồ sơ định giá đất cụ thể do Trung tâm Phát triển quỹ đất lập theo quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều này.
5. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Khoản 4 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giá đất cụ thể. UBND cấp huyện gửi quyết định đến UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính.
6. Xác định giá đất cụ thể đối với trường hợp các đối tượng được bồi thường về đất thống nhất giá đất bồi thường; được quy định như sau:
Trường hợp tất cả các đối tượng được bồi thường về đất thống nhất giá đất bồi thường bằng giá đất trong Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hiện hành (có văn bản thống nhất giá đất bồi thường và cam kết không khiếu nại) thì xác định giá đất cụ thể để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là giá đất đã được các đối tượng được bồi thường về đất thống nhất mà không phải lập, thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này;
Trường hợp khu vực thu hồi có nhiều thửa đất mà chỉ có một hoặc một số thửa đất được các đối tượng được bồi thường về đất thống nhất giá đất bồi thường bằng giá đất trong Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hiện hành (có văn bản thống nhất giá đất bồi thường và cam kết không khiếu nại) thì xác định giá đất cụ thể để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các thửa đất này theo giá đất đã được các đối tượng được bồi thường về đất thống nhất mà không phải lập, thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này; đối với các thửa đất còn lại mà các đối tượng thu hồi đất không thống nhất giá đất bồi thường bằng giá đất trong Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hiện hành thì phải thực hiện trình tự, thủ tục định giá đất cụ thể theo quy định.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 10 như sau: “1. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Thực hiện quy định tại Khoản 1, Điểm a Khoản 4 Điều 4; Điều 5, Điều 6 và Điều 7 của Quy định này;
b) Bố trí kinh phí cho các cơ quan chuyên môn trực thuộc, bảo đảm nhân lực và điều kiện cần thiết khác để thực hiện tốt công tác lập, thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể; chịu trách trước pháp luật và UBND tỉnh về quyết định của mình;
c) Khi ban hành quyết định giá đất cụ thể, UBND cấp huyện gửi quyết định đến UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính;
d) Định kỳ trước ngày 31 tháng 11 hàng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố tổng hợp báo cáo công tác xác định giá đất cụ thể gửi đến UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Thực hiện quy định tại Khoản 2, Điểm b Khoản 4 Điều 4; Khoản 1, Khoản 2 Điều 8; Khoản 1, Khoản 3 Điều 9 của Quy định này;
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp huyện; phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết các khó khăn, vướng mắc theo chức năng và thẩm quyền, trường hợp vượt thẩm quyền thì báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
4. Sở Tài chính (cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể): Thực hiện quy định tại Khoản 2 Điều 9 của Quy định này”.
4. Sửa đổi, bổ sung mẫu số 02, mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Phú Yên: Tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Bãi bỏ các khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều 1 Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 13/6/2018 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chi tiết trình tự thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05/9/2019./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-TTPTQĐ |
….., ngày … tháng … năm 20… |
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; BÁO CÁO
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên & Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số ... /.../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh Phú Yên V/v Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm;
Căn cứ Quyết định số .../.../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh Phú Yên V/v Ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm ...;
Căn cứ Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Phú Yên V/v Ban hành Quy định Chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Quyết định số .../.../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh Phú Yên Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016;
Căn cứ Quyết định số .../.../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh Phú Yên V/v Phê duyệt kế hoạch định giá đất .............;
Căn cứ Kế hoạch số .../KH-UBND ngày.../.../... của UBND ... thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
Căn cứ Bản đồ của khu đất thu hồi (ghi rõ tên bản đồ, tên cơ quan lập, ngày tháng năm lập, tên cơ quan phê duyệt, ngày tháng năm phê duyệt);
Căn cứ .......................................................................................
Trung tâm phát triển quỹ đất … báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất/phương án hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án/ công trình: ……. tại ……. như sau:
I. Mục đích định giá đất và các thông tin về thửa đất cần định giá:
1. Mục đích định giá đất: Xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án/ Công trình ….. tại …..
2. Các thông tin về các thửa đất cần định giá:
a) Các thửa đất cần định giá thuộc thôn (buôn, khu phố) …, xã (phường, thị trấn) ….., huyện (thị xã, thành phố) …… Khu vực này cách đường giao thông chính … (ghi rõ tên đường) khoảng … m, cách trung tâm xã (phường, thị trấn) … m, có điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng, môi trường ……
b) Tổng diện tích đất thu hồi … m2; diện tích đất được bồi thường …. m2, gồm … thửa. Trong đó có ... thửa đất được các đối tượng được bồi thường về đất thống nhất giá đất bồi thường bằng giá đất trong Bảng giá đất (x) hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hiện hành (gồm ... thửa đất ở vị trí ..., ... thửa đất trồng lúa nước 02 vụ vị trí ..., ... thửa đất trồng cây lâu năm vị trí ..., ...); có ... thửa phải xác định giá đất cụ thể theo các phương pháp định giá đất, cụ thể là:
- Đất ở:
+ Có … thửa thuộc vị trí … (ghi vị trí, tên đường, đoạn đường, hoặc khu vực), vì …..
+ Có … thửa thuộc vị trí …(ghi vị trí, tên đường, đoạn đường, hoặc khu vực), vì ……
- Đất vườn, ao: … thửa, vì phần diện tích đất này là đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở (thửa đất này có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở hoặc đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở).
- Đất nông nghiệp trong khu dân cư: … thửa, vì các thửa đất nông nghiệp này nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn (có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). Phạm vi khu dân cư được xác định theo phạm vi quy hoạch khu dân cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; nếu không có quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì xác định bằng cách nối ranh giới các thửa đất ở ngoài cùng của khu dân cư với nhau.
- Đất trồng lúa nước 2 vụ:
+ Có … thửa thuộc vị trí … xã (phường, thị trấn) …; vì ………
+ Có ... thửa thuộc vị trí … xã (phường, thị trấn) …; vì ……….
- Đất trồng cây hàng năm (trừ đất trồng lúa nước 2 vụ):
+ Có ... thửa thuộc vị trí … xã (phường, thị trấn) …; vì ……….
+ Có ... thửa thuộc vị trí … xã (phường, thị trấn) …; vì ……….
- Đất ……………………………………………………………..”
II. Đánh giá tình hình và kết quả điều tra, tổng hợp thông tin về giá đất thị trường:
1. Tình hình và kết quả điều tra:
- Thời điểm điều tra thu thập thông tin: từ ngày … đến ngày …
- Tổng số thửa đất điều tra … thửa và số phiếu thu thập thông tin về thửa đất: … phiếu, cụ thể:
+ Đất ở: … thửa - … phiếu (Phiếu số …, Phiếu số …, …). Phạm vi điều tra: trong địa bàn xã (phường, thị trấn) ….;
+ Đất trồng cây hàng năm: … thửa - … phiếu (Phiếu số …/20…, Phiếu số …/20…, …). Phạm vi điều tra: trong địa bàn xã (phường, thị trấn) ….;
+ Đất trồng cây lâu năm: … thửa - … phiếu (Phiếu số …, Phiếu số …, ...). Phạm vi điều tra: trong địa bàn xã (phường, thị trấn) ….;
+ Đất …………………………………………….
(lưu ý: Các thửa đất thu thập thông tin phải có đặc điểm tương tự với thửa đất cần định giá về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất).
- Đối tượng điều tra: điều tra các thửa đất cùng mục đích sử dụng đất, tương đồng về cơ sở hạ tầng, vị trí, diện tích, tình trạng pháp lý, khả năng sinh lợi.
- Nguồn điều tra (điều tra từ nguồn nào thì ghi nguồn ấy):
+ Giá đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
+ Giá đất thị trường trong cơ sở dữ liệu về đất đai;
+ Giá đất giao dịch thành công trên sàn giao dịch bất động sản;
+ Giá đất đã giao dịch thành công trên thị trường do người chuyển nhượng hoặc người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cung cấp thông qua phỏng vấn trực tiếp;
+ Thông tin về chi phí, thu nhập của thửa đất do chủ sử dụng đất cung cấp thông qua phỏng vấn trực tiếp.
2. Tổng hợp thông tin về giá đất thị trường:
Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại khu vực điều tra …..(sôi động hay trầm lắng), giá đất chuyển nhượng so với bảng giá đất do UBND tỉnh quy định hiện hành …… ; tình hình sản xuất nông nghiệp ….(hiệu quả hay không hiệu quả).
III. Việc áp dụng phương pháp định giá đất, kết quả xác định giá đất:
Từ thông tin thu thập tại các phiếu điều tra, căn cứ quy định tại Điều 8 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT về lựa chọn phương pháp định giá đất; chúng tôi lựa chọn phương pháp (Phương pháp so sánh trực tiếp, phương pháp chiết trừ, phương pháp thu nhập, phương pháp thặng dư, phương pháp hệ số điều chỉnh- chọn phương pháp nào cho loại đất nào thì ghi phương pháp đó) để tiến hành định giá đất cho loại đất …… ( cho loại đất nào thì ghi loại đất đó); cụ thể như sau:
1. Áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp để định giá đất cụ thể cho loại đất ở:
- Trong … thửa đất ở cần định giá; chọn thửa đất … làm thửa đất đại diện (ký hiệu là thửa đất A);
- 03 thửa đất so sánh gồm:
+ Phiếu số 1: Thửa đất của … (thửa đất số …, tờ bản đồ số …), tại thôn (buôn/khu phố) …, xã (phường/thị trấn) …, diện tích …m2, chuyển nhượng tháng … năm …, cách thửa đất A khoảng …m (ký hiệu là thửa đất B);
+ Phiếu số 2: Thửa đất của … (thửa đất số …, tờ bản đồ số …) tại thôn (buôn/khu phố) …, xã (phường/thị trấn) …, diện tích …m2, chuyển nhượng tháng … năm …, cách thửa đất A khoảng …m (ký hiệu là thửa đất C);
+ Phiếu số 3: Thửa đất của … (thửa đất số …, tờ bản đồ số …) tại thôn (buôn/khu phố) …, xã (phường/thị trấn) …, diện tích …m2, chuyển nhượng tháng … năm …, cách thửa đất A khoảng …m (ký hiệu là thửa đất D);
Việc xác định giá đất của thửa đất A thực hiện như sau:
(Thực hiện quy định tại Điều 3 và nghiên cứu Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho phù hợp với thực tế).
2. Áp dụng phương pháp thu nhập để định giá đất cụ thể cho loại đất trồng cây hàng năm:
Căn cứ theo kết quả khảo sát, thu thập thông tin của … thửa đất … (ghi loại đất - vị trí đất); chúng tôi tiến hành định giá đất cho từng thửa đất như sau:
a) Phiếu số …: Thửa đất của … (thửa đất số … tờ bản đồ số …) tại thôn (buôn, khu phố) …, xã (phường thị trấn) …, diện tích … m2, một năm trồng … vụ ….
Kết quả khảo sát, thu thập thông tin của thửa đất định giá trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm định giá như sau:
(Thực hiện theo quy định tại Điều 5 và nghiên cứu ví dụ 1 Phụ lục 3 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho phù hợp với thực tế)
b) Phiếu số …: Thửa đất của … (thửa đất số … tờ bản đồ số …) tại thôn (buôn, khu phố) …, xã (phường thị trấn) …, diện tích … m2, một năm trồng … vụ ….
Kết quả khảo sát, thu thập thông tin của thửa đất định giá trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm định giá như sau:
(Thực hiện theo quy định tại Điều 5 và nghiên cứu ví dụ 1 Phụ lục 3 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho phù hợp với thực tế)
c) Phiếu số …: Thửa đất của … (thửa đất số … tờ bản đồ số …) tại thôn (buôn, khu phố) …, xã (phường thị trấn) …, diện tích … m2, một năm trồng … vụ …
Kết quả khảo sát, thu thập thông tin của thửa đất định giá trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm định giá như sau:
(Thực hiện theo quy định tại Điều 5 và nghiên cứu ví dụ 1 Phụ lục 3 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho phù hợp với thực tế)
Kết luận: Giá đất của các thửa đất cần định giá (bằng trung bình cộng giá đất của các thửa đất nêu trên).
3. Áp dụng phương pháp thu nhập để định giá đất cụ thể cho loại đất trồng cây lâu năm:
Căn cứ theo kết quả khảo sát, thu thập thông tin của … thửa đất … (ghi loại đất - vị trí đất); chúng tôi tiến hành định giá đất cho từng thửa đất cụ thể như sau:
a) Phiếu số …: Thửa đất của … (thửa đất số … tờ bản đồ số …) tại thôn (buôn, khu phố) …, xã (phường thị trấn) …, diện tích … m2, mật độ trồng … cây/thửa. Đến thời điểm xác định giá đã hoàn thành … năm kiến thiết cơ bản (trồng mới và chăm sóc), bắt đầu đưa vào khai thác, thời gian khai thác bắt đầu từ năm thứ …. Kết quả khảo sát, thu thập thông tin của thửa đất định giá như sau:
(Thực hiện theo quy định tại Điều 5 và nghiên cứu ví dụ 2 Phụ lục 3 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho phù hợp với thực tế)
b) Phiếu số …: Thửa đất của … (thửa đất số … tờ bản đồ số …) tại thôn (buôn, khu phố) …, xã (phường thị trấn) …, diện tích … m2, mật độ trồng … cây/thửa. Đến thời điểm xác định giá đã hoàn thành … năm kiến thiết cơ bản (trồng mới và chăm sóc), bắt đầu đưa vào khai thác, thời gian khai thác bắt đầu từ năm thứ …. Kết quả khảo sát, thu thập thông tin của thửa đất định giá như sau:
(Thực hiện theo quy định tại Điều 5 và nghiên cứu ví dụ 2 Phụ lục 3 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho phù hợp với thực tế)
c) Phiếu số …: Thửa đất của … (thửa đất số … tờ bản đồ số …) tại thôn (buôn, khu phố) …, xã (phường thị trấn) …, diện tích … m2, mật độ trồng … cây/thửa. Đến thời điểm xác định giá đã hoàn thành … năm kiến thiết cơ bản (trồng mới và chăm sóc), bắt đầu đưa vào khai thác, thời gian khai thác bắt đầu từ năm thứ …. Kết quả khảo sát, thu thập thông tin của thửa đất định giá như sau:
(Thực hiện theo quy định tại Điều 5 và nghiên cứu ví dụ 2 Phụ lục 3 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để vận dụng cho phù hợp với thực tế)
Kết luận: Giá đất của các thửa đất cần định giá (bằng trung bình cộng giá đất của các thửa đất nêu trên).
4. Áp dụng phương pháp … để định giá đất cụ thể cho loại đất …. IV. Đề xuất phương án giá đất:
Căn cứ kết quả xác định giá đất nêu trên, Trung tâm phát triển quỹ đất…. đề xuất phương án giá đất/phương án hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án/công trình: ……, tại ….. như sau:
PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐẤT
(Trường hợp áp dụng Phương pháp so sánh trực tiếp, phương pháp chiết trừ, phương pháp thu nhập, phương pháp thặng dư)
TT |
Thửa đất số |
Loại đất |
Vị trí đất |
Đường, đoạn đường hoặc khu vực |
Thời hạn sử dụng đất |
Giá đất do UBND tỉnh quy định hiện hành (đồng/m2) |
Phương án giá đất (đồng/m2) |
Tờ bản đồ số……………………………………………………………………………. |
|||||||
1 |
… thửa, gồm các thửa: ... |
|
|
|
|
|
|
2 |
… thửa, gồm các thửa: … |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Dòng Tờ bản đồ số: Ghi Trích lục bản đồ địa chính (đối với nơi có bản đồ địa chính) hoặc bản đồ đo chỉnh lý bản đồ địa chính (đối với nơi có bản đồ địa chính nhưng có biến động) hoặc bản đồ trích đo địa chính (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính), số ….., tên cơ quan trích lục hoặc đơn vị đo, ngày … tháng … năm ….ký trích lục hoặc đo đạc lập bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt ngày… tháng …năm ….
- Cột thửa đất số: Mỗi dòng liệt kê các thửa đất có cùng loại đất, vị trí đất, đường, đoạn đường hoặc khu vực, giá đất do UBND Tỉnh quy định hiện hành và giá đất cụ thể.
- Cột loại đất: Ghi tên loại đất và đóng mở ngoặc đơn ghi ký hiệu loại đất theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ; đối với đất vườn ao thì ghi “đất vườn ao” và đóng mở ngoặc đơn ghi ký hiệu loại đất theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ; đối với đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thì ghi “đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư” và đóng mở ngoặc đơn ghi ký hiệu loại đất theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT .
- Cột vị trí đất: Ghi theo vị trí đất trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh hiện hành.
- Cột đường, đoạn đường hoặc khu vực: Đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở thì ghi theo tên đường, đoạn đường hoặc khu vực trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh hiện hành; đối với đất nông nghiệp thì ghi tên xã (phường, thị trấn).
- Cột thời hạn sử dụng đất: Ghi theo thời hạn trong giấy tờ về quyền sử dụng đất; riêng đối với các loại đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thì ghi “áp dụng như lâu dài”.
PHƯƠNG ÁN HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
(Trường hợp áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh)
TT |
Thửa đất số |
Loại đất |
Vị trí đất |
Đường, đoạn đường hoặc khu vực |
Thời hạn sử dụng đất |
Hệ số điều chính giá đất do UBND tỉnh quy định hiện hành |
Phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
Tờ bản đồ số …………………………………………… |
|||||||
1 |
… thửa, gồm các thửa: … |
|
|
|
|
|
|
2 |
… thửa, gồm các thửa … |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tờ bản đồ số ………………………………………… |
|||||||
1 |
… Thửa, gồm các thửa … |
|
|
|
|
|
|
(Các thông tin trong phương án hệ số điều chỉnh giá đất được ghi giống như cách ghi các thông tin trong phương án giá đất)
V. Đánh giá tác động về kinh tế - xã hội của phương án giá đất hoặc phương án điều chỉnh hệ số giá đất:
- Sự phù hợp, khả năng thực hiện phương án giá đất/ phương án hệ số điều chỉnh giá đất: ……….
- Ý nghĩa đối với việc giải phóng mặt bằng: ……...
- Vai trò kinh tế - xã hội của Dự án sau khi triển khai thi công và đi vào hoạt động: ……..
|
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: Tùy theo thực tế của khu vực cần định giá đất, loại đất cần định giá và phương pháp định giá đất để lập Báo cáo thuyết minh cho phù hợp.
TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/ TTr-TTPTQĐ |
….., ngày … tháng … năm 20… |
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên & Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số ... /.../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh Phú Yên V/v Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm;
Căn cứ Quyết định số .../.../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh Phú Yên V/v Ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm ...;
Căn cứ Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Phú Yên V/v Ban hành Quy định Chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Quyết định số .../.../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh Phú Yên Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016;
Căn cứ Quyết định số .../.../QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND tỉnh Phú Yên V/v Phê duyệt kế hoạch định giá đất .............;
Căn cứ Kế hoạch số .../KH-UBND ngày.../.../... của UBND ... thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
Căn cứ Bản đồ của khu đất thu hồi (ghi rõ tên bản đồ, tên cơ quan lập, ngày tháng năm lập, tên cơ quan phê duyệt, ngày tháng năm phê duyệt);
Căn cứ .......................................................................................
Trung tâm phát triển quỹ đất … trình thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể (phương án giá đất/ phương án hệ số điều chỉnh giá đất) làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án/công trình:….. tại ….. như sau:
PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐẤT
(Trường hợp áp dụng Phương pháp so sánh trực tiếp, phương pháp chiết trừ, phương pháp thu nhập, phương pháp thặng dư)
TT |
Thửa đất số |
Loại đất |
Vị trí đất |
Đường, đoạn đường hoặc khu vực |
Thời hạn sử dụng đất |
Giá đất do UBND tỉnh quy định hiện hành (đồng/m2) |
Phương án giá đất (đồng/m2) |
Tờ bản đồ số ……………………………………………………………………………………. |
|||||||
1 |
… thửa, gồm các thửa: ... |
|
|
|
|
|
|
2 |
… thửa, gồm các thửa: … |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tờ bản đồ số ……………………………………………………………………………………. |
|||||||
… |
… Thửa, gồm các thửa: ... |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
PHƯƠNG ÁN HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
(Trường hợp áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh)
TT |
Thửa đất số |
Loại đất |
Vị trí đất |
Đường, đoạn đường hoặc khu vực |
Thời hạn sử dụng đất |
Hệ số điều chính giá đất do UBND tỉnh quy định hiện hành |
Phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
Tờ bản đồ số ………………………………………………………………………………………… |
|||||||
1 |
… thửa, gồm các thửa: … |
|
|
|
|
|
|
2 |
… thửa, gồm các thửa … |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tờ bản đồ số …………………………………………………………………………………………. |
|||||||
… |
… Thửa, gồm các thửa … |
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo Tờ trình này gồm có:
- Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất hoặc báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất.
- … phiếu thu thập thông tin về thửa đất.
- Thông tin lãi suất ngân hàng (đối với trường hợp áp dụng phương pháp thu nhập)
- Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản đồ khu đất thu hồi.
- Bảng thống kê các thửa đất thu hồi (trong đó nêu rõ số thửa; diện tích, loại đất theo hiện trạng; diện tích, loại đất theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất).
- Các văn bản khác: …………………………………………….
Trung tâm phát triển quỹ đất …. đề nghị Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, xem xét trình Hội đồng thẩm định, trình UBND huyện (thị xã, thành phố) ..... quyết định phê duyệt./.
|
GIÁM ĐỐC |
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2018 | Cập nhật: 23/02/2019
Thông tư 27/2018/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2014/QĐ-UBND, 43/2015/QĐ-UBND và 30/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng phạm vi đất dành cho đường bộ đối với hệ thống đường bộ do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 12/11/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 22/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định một số nội dung về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Quảng Ngãi để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh đầu tư trực tiếp, góp vốn đầu tư và cho vay giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 22/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá tư vấn, dịch vụ trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 22/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; lãnh đạo Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện phụ trách lĩnh vực khoa học và công nghệ Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 647/2003/QĐ-UBND quy định về thi đua khen thưởng trong “Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại khu vực cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi”, “Doanh nhân tiêu biểu”; “Cơ quan, đơn vị văn hóa” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý đầu tư dự án đầu tư công của thành phố Hà Nội Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bổ sung vào Khoản 1, Điều 2 và Điều 3 của quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư vào Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 46/2010/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điểm 6 Khoản 1 Điều 2 Quy định về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có nhóm nước thuộc mặt đất chưa sử dụng; hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân và diện tích tách thửa đất ở kèm theo Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định tạm thời về quản lý kiến trúc, cảnh quan đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong phạm vi ảnh hưởng đến khu di tích, công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp, kiểm tra thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu liên quan đến đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý xây dựng và sử dụng chung công trình kỹ thuật viễn thông thụ động với hạ tầng kỹ thuật khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chi tiết trình tự thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bãi bỏ mức thu lệ phí quy định tại Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Quyết định 49/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về chấp thuận thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Bình Định Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 3 Quyết định 76/2009/QĐ-UBND về thành lập Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Bến Tre lập thành tích xuất sắc ở các giải đấu Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện Dự án “Cải thiện cơ sở hạ tầng cho các xã bị ảnh hưởng bởi ngập lụt tỉnh Hà Tĩnh” vay vốn Quỹ Phát triển Ả rập Xê út Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó các đơn vị và các chức danh tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan trong việc thực hiện quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, nước sạch, vệ sinh môi trường và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm và xử lý trách nhiệm chủ rừng, các Cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm quản lý rừng, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND quy định giá các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND bổ sung Khoản 1 Điều 2 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định 61/2014/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về Tiêu chí và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công, viên chức tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy chế Bảo vệ môi trường làng nghề, khu dân cư, cụm công nghiệp và khu kinh doanh dịch vụ làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về đảm bảo an toàn công trình lân cận khi thi công phần ngầm công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/11/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2012/QĐ-UBND; bãi bỏ Mục 3, Phần III của Danh mục, mức thu phí và Mục 7, Phần I về tỷ lệ trích nộp ngân sách nhà nước kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính Bình Thuận Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý an toàn bức xạ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Nam Định cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND sửa đổi tiết 2, 3 điểm b, khoản 1, Điều 4, Quyết định 41/2012/QĐ-UBND Quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Bình Phước tổ chức Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí, phương pháp tính điểm và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2004/QĐ-UB và Quyết định 787/QĐ-UBND Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 73/2014/QĐ-UBND về quy định chỉ tiêu nội dung trong bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND quy định kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; Chế độ đối với người sau cai nghiện ma túy và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền và trình tự tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện trung áp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về quy trình ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên năm 2016 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND về quy định giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, trình tự tiếp nhận, đào tạo và quản lý lưu học sinh Lào tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND về phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Thông tư 28/2014/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014