Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND
Số hiệu: | 24/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 07/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2018/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 07 tháng 5 năm 2018 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2016/QĐ-UBND NGÀY 19/5/2016 CỦA UBND TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12/6/2017;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31/8/2017 của Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 189/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII kỳ họp thứ 16 ngày 11/12/2015 về một số chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 94/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa IX kỳ họp thứ 5 ngày 08/12/2017 về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 189/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương Đồng Nai tại Tờ trình số 970/TTr-SCT ngày 22/03/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19/5/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định trình tự, thủ tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề (gọi chung là cụm công nghiệp) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, gồm: Các doanh nghiệp trong nước đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; Trung tâm Phát triển cụm công nghiệp cấp huyện (đã được thành lập theo Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ); Ban Quản lý cụm công nghiệp cấp huyện; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương.
b) Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước, hợp tác xã, tổ hợp tác đầu tư sản xuất kinh doanh tại các cụm công nghiệp; doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước, hợp tác xã, tổ hợp tác, cơ sở sản xuất hộ gia đình, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh tại các cụm công nghiệp làng nghề (gọi chung là doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh).
c) Các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc đầu tư và hỗ trợ đầu tư phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Hỗ trợ ứng vốn để bồi thường giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch cho cụm công nghiệp chưa có chủ đầu tư hạ tầng
1. Cụm công nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho một trong các đơn vị: Trung tâm Phát triển cụm công nghiệp cấp huyện (đã được thành lập theo Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ); Ban Quản lý cụm công nghiệp cấp huyện; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, được hỗ trợ ứng vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch từ Quỹ Phát triển đất tỉnh, cụ thể: Mỗi địa phương cấp huyện chỉ được hỗ trợ 01 (một) cụm công nghiệp ưu tiên hỗ trợ đối với cụm công nghiệp tại địa bàn huyện Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc và Cẩm Mỹ.
2. Điều kiện được hỗ trợ ứng vốn
a) Cụm công nghiệp đã có quyết định thành lập theo quy định.
b) Cụm công nghiệp chưa thực hiện phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng.
c) Cụm công nghiệp có khả năng thu hút đầu tư lấp đầy, hoạt động có hiệu quả và góp phần phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của địa phương.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Quỹ Phát triển đất tỉnh”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
1. Chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp được ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, bao gồm các hạng mục: San lấp mặt bằng, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung, khu vực lưu giữ, xử lý chất thải rắn (nếu có).
2. Mức hỗ trợ
a) Cụm công nghiệp có diện tích từ 30ha trở lên: 20 tỷ đồng/cụm công nghiệp;
b) Cụm công nghiệp có diện tích dưới 30 ha: 15 tỷ đồng/cụm công nghiệp.
3. Phương thức hỗ trợ
Chủ đầu tư được hỗ trợ 01 (một) lần khi khối lượng đầu tư đạt từ 60% trở lên tổng mức vốn đầu tư của dự án được duyệt, hoặc nhiều lần theo khối lượng đầu tư, cụ thể như sau:
a) Hỗ trợ 20% tổng kinh phí hỗ trợ khi đạt 20% tổng mức vốn đầu tư của dự án được duyệt;
b) Hỗ trợ tiếp 20% tổng kinh phí hỗ trợ khi đạt 40% tổng mức vốn đầu tư của dự án được duyệt;
c) Hỗ trợ phần kinh phí còn lại theo quy định khi đạt từ 60% trở lên tổng mức vốn đầu tư của dự án được duyệt.
4. Điều kiện được hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
a) Cụm công nghiệp đã có quyết định thành lập.
b) Chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
c) Chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp của chủ đầu tư và giá cho thuê lại đối với các nhà đầu tư thứ cấp phải được thẩm định của cơ quan chức năng.
5. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Ngân sách cấp tỉnh cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp kinh tế”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp
Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 của Quy định này thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp, mức hỗ trợ thực hiện dự án di dời như sau:
1. Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh khi thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp được ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phí tháo dỡ, bốc xếp, vận chuyển di dời, xây dựng cơ sở là 30.000 đồng/m2 tính theo diện tích thuê lại. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Mức hỗ trợ không quá 10.000m2 đối với doanh nghiệp vừa nhưng không quá 300 triệu đồng/doanh nghiệp vừa.
b) Mức hỗ trợ không quá 5.000m2 đối với doanh nghiệp có quy mô nhỏ nhưng không quá 150 triệu đồng/doanh nghiệp nhỏ.
c) Mức hỗ trợ không quá 2.000m2 đối với doanh nghiệp có quy mô siêu nhỏ (hộ kinh doanh) nhưng không quá 60 triệu đồng/hộ kinh doanh.
(Đối với các hợp tác xã, tổ hợp tác được hỗ trợ theo quy mô như đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa).
2. Điều kiện ngân sách hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp, gồm:
a) Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có quyết định phê duyệt cơ sở thuộc diện di dời.
b) Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh di dời đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thỏa thuận địa điểm đầu tư đối với các dự án đầu tư từ trước ngày Luật đầu tư năm 2014 có hiệu lực thi hành (trước ngày 01/7/2015). Hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp quyết định chủ trương đầu tư sau ngày Luật đầu tư năm 2014 có hiệu lực thi hành (từ ngày 01/7/2015).
c) Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh di dời vào cụm công nghiệp đã hoàn thành đầu tư xây dựng nhà xưởng và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
d) Cụm công nghiệp đã hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc cụm công nghiệp đang hoạt động đã có quy hoạch chi tiết và doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện dự án di dời tuân thủ đúng quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Ngân sách tỉnh cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp khuyến công hàng năm”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Trình tự, thủ tục hỗ trợ ứng vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch cho cụm công nghiệp chưa có chủ đầu tư hạ tầng
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ ứng vốn bồi thường giải phóng mặt bằng: Hồ sơ được lập thành 06 bộ gửi Sở Công Thương, gồm:
a) Văn bản đề nghị ứng vốn của đơn vị được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp kèm theo Bảng đăng ký kế hoạch ứng vốn;
b) Văn bản của UBND cấp huyện trình UBND tỉnh đề nghị hỗ trợ ứng vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng cụm công nghiệp;
c) Bản sao (có công chứng hoặc kèm theo bản chính để đối chứng) các loại giấy tờ sau:
- Quyết định thành lập trung tâm phát triển cụm công nghiệp huyện; hoặc Ban Quản lý cụm công nghiệp cấp huyện; hoặc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương;
- Quyết định thành lập cụm công nghiệp;
- Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi tiết đính kèm phương án chi tiết được phê duyệt.
- Văn bản phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền;
d) Bản cam kết hoàn trả (kèm theo phương án hoàn trả vốn ứng phù hợp với dự án được ứng vốn);
đ) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
2. Nhận và xử lý hồ sơ đề nghị hỗ trợ
a) Thời gian thực hiện thẩm định
- Trong thời gian 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, ban, ngành: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường; Quỹ Phát triển đất tỉnh.
- Trong thời gian 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định bằng văn bản gửi Sở Công Thương. Trường hợp quá 12 ngày không có văn bản gửi về Sở Công Thương thì xem như thống nhất và chịu trách nhiệm về nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn phối hợp, Sở Công Thương lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Trường hợp thẩm định hồ sơ không đạt, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho UBND cấp huyện và đơn vị được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ kèm theo văn bản thẩm định của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định hỗ trợ hay không hỗ trợ. Trường hợp quyết định không hỗ trợ, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời về lý do không hỗ trợ.
3. Nội dung thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ
a) Tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ đề nghị hỗ trợ ứng vốn bồi thường giải phóng mặt bằng.
b) Đáp ứng điều kiện hỗ trợ ứng vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này.
c) Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Đề xuất tổng mức kinh phí hỗ trợ ứng vốn bồi thường giải phóng mặt bằng cụm công nghiệp.
4. Hồ sơ thực hiện thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ
a) Các hồ sơ chủ đầu tư đã nộp theo quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Văn bản chấp thuận hoặc quyết định phê duyệt của UBND tỉnh về mức hỗ trợ ứng vốn bồi thường giải phóng mặt bằng”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Trình tự, thủ tục hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ: Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp được lập thành 08 bộ gửi Sở Công Thương (trong đó có 02 bộ hồ sơ gốc), gồm:
a) Văn bản của chủ đầu tư hạ tầng đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, trong đó có nội dung cam kết “Chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp của chủ đầu tư và giá cho thuê lại đối với các nhà đầu tư thứ cấp phải được thẩm định của cơ quan chức năng” được quy định tại điểm c khoản 3 Điều 5 Quy định này.
b) Văn bản đề nghị của UBND cấp huyện trình UBND tỉnh đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp;
c) Bản sao (có công chứng hoặc kèm theo bản chính để đối chứng) các loại giấy tờ sau:
- Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Quyết định thành lập cụm công nghiệp;
- Quyết định chủ trương đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp và điều chỉnh quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp (hoặc giấy phép quy hoạch có điều chỉnh quy hoạch chi tiết) nếu có;
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
- Dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bản vẽ thiết kế thi công đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
d) Báo cáo tình hình đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19/5/2016 của UBND tỉnh);
đ) Dự kiến giá cho thuê lại đất trong cụm công nghiệp;
e) Các chứng từ thanh toán, biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình đã thực hiện xong.
- Trường hợp chủ đầu tư thuê nhà thầu: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu; hóa đơn tài chính.
-Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp thực hiện: Các chứng từ chi trên cơ sở bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành và dự toán được duyệt phù hợp với tính chất từng loại công việc và theo định mức, đơn giá quy định của Nhà nước.
2. Nhận và xử lý hồ sơ đề nghị hỗ trợ
a) Thời gian thực hiện thẩm định, phối hợp thẩm định
- Trong thời gian 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương tổ chức Đoàn công tác thẩm định, đánh giá khối lượng thực tế đã hoàn thành tại vị trí cụm công nghiệp đề nghị hỗ trợ đầu tư hạ tầng. Thành phần Đoàn gồm: Sở Công Thương (Trưởng đoàn); các thành viên Đoàn, gồm đại diện các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường.
- Sau khi thẩm định, đánh giá khối lượng thực tế tại vị trí cụm công nghiệp đề nghị hỗ trợ đầu tư hạ tầng, các sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ phối hợp thẩm định, có ý kiến thẩm định bằng văn bản gửi Sở Công Thương sau 12 ngày làm việc kể từ ngày đi thẩm định, đánh giá khối lượng thực tế tại vị trí cụm công nghiệp. Trường hợp quá 12 ngày không có văn bản gửi về Sở Công Thương thì xem như thống nhất và chịu trách nhiệm về nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn phối hợp, Sở Công Thương lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Trường hợp thẩm định hồ sơ không đạt, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư, UBND cấp huyện để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ kèm theo văn bản thẩm định của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định hỗ trợ hay không hỗ trợ. Trường hợp quyết định không hỗ trợ, UBND tỉnh có văn bản trả lời về lý do không hỗ trợ.
3. Nội dung thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ
a) Tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
b) Đáp ứng điều kiện hỗ trợ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Quy định này.
c) Nội dung dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Đề xuất tổng mức kinh phí hỗ trợ.
4. Hồ sơ thực hiện thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ
a) Các hồ sơ chủ đầu tư đã nộp theo quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Văn bản chấp thuận hoặc quyết định phê duyệt của UBND tỉnh về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Trình tự, thủ tục hỗ trợ thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ: Hồ sơ đề nghị hỗ trợ thực hiện dự án di dời được lập thành 08 bộ gửi Sở Công Thương, gồm:
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp;
b) Văn bản của UBND cấp huyện về việc hỗ trợ của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp;
c) Bản sao (có công chứng hoặc kèm theo bản chính để đối chứng) các loại giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc thỏa thuận địa điểm đầu tư đối với các dự án đầu tư từ trước ngày Luật đầu tư năm 2014 có hiệu lực thi hành (trước ngày 01/7/2015); quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau ngày Luật đầu tư năm 2014 có hiệu lực thi hành (từ ngày 01/7/2015).
- Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng thuê lại đất trong cụm công nghiệp;
- Dự án đầu tư hoặc phương án đầu tư của doanh nghiệp di dời được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Các chứng từ thanh toán, biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình đã thực hiện xong.
d) Báo cáo tài chính hoặc báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất;
đ) Báo cáo kết quả thực hiện dự án đầu tư của doanh nghiệp di dời vào cụm công nghiệp;
2. Nhận và xử lý hồ sơ
a) Thời gian thực hiện thẩm định, phối hợp thẩm định
- Trong thời gian 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, ban, ngành: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng; UBND cấp huyện có liên quan đến địa điểm thực hiện di dời dự án vào cụm công nghiệp.
- Trong thời gian 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến, có ý kiến thẩm định bằng văn bản gửi Sở Công Thương. Trường hợp quá 12 ngày không có văn bản gửi về Sở Công Thương thì xem như thống nhất và chịu trách nhiệm về nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn phối hợp, Sở Công Thương lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Trường hợp thẩm định hồ sơ không đạt, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ kèm theo văn bản thẩm định của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định hỗ trợ hay không hỗ trợ. Trường hợp quyết định không hỗ trợ, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời về lý do không hỗ trợ.
3. Nội dung thẩm định hồ sơ
a) Tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ đề nghị hỗ trợ thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp.
b) Đáp ứng điều kiện hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy định này.
c) Nội dung dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Đề xuất tổng mức kinh phí hỗ trợ.
4. Hồ sơ thực hiện thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ
a) Các hồ sơ chủ đầu tư hiện dự án di dời đã nộp theo quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Văn bản chấp thuận hoặc quyết định phê duyệt của UBND tỉnh về mức hỗ trợ thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp.
c) Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa Trung tâm Khuyến công và chủ đầu tư dự án di dời vào cụm công nghiệp; kèm theo bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh đã hoàn thành đầu tư xây dựng nhà xưởng và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, gồm:
- Biên bản nghiệm thu công trình trong cụm công nghiệp.
- Giấy tờ chứng minh sở hữu công trình trong cụm công nghiệp.
- Các hồ sơ giấy tờ chứng minh đã đi vào hoạt động".
8. Bổ sung Điều 11a vào trước Điều 11 tại Chương III như sau:
“Điều 11a. Hình thức chi hỗ trợ
1. Hình thức chi hỗ trợ: Bằng hình thức chuyển khoản.
2. Quy định mức tạm ứng đối với các khoản kinh phí hỗ trợ
a) Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Chủ đầu tư dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp chứng minh được khối lượng hoàn thành các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp đạt 20% tổng mức vốn đầu tư của dự án được duyệt, nhưng chưa hoàn thành xong các hồ sơ, chứng từ thực hiện thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Quy định này, được hỗ trợ tạm ứng phần kinh phí được hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy định.
b) Hỗ trợ thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp
Chủ đầu tư thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp chứng minh được khối lượng đầu tư hoàn thành xây dựng nhà xưởng và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng chưa hoàn thành xong các hồ sơ, chứng từ thực hiện thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Quy định này, được hỗ trợ tạm ứng phần kinh phí được hỗ trợ thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp theo quy định.
c) Mức hỗ trợ tạm ứng
Mức hỗ trợ tạm ứng thực hiện theo quy định tại Thông thư số 39/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước.
3. Một số trường hợp không xem xét hỗ trợ
a) Không thực hiện hỗ trợ ứng vốn để bồi thường giải phóng mặt bằng đối với trường hợp thời điểm nộp “hồ sơ đề nghị hỗ trợ ứng vốn bồi thường giải phóng mặt bằng” đã vượt quá 06 tháng tính từ ngày dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
b) Không thực hiện hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp đối với trường hợp thời điểm nộp “hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp” đã vượt quá 06 tháng tính từ ngày nghiệm thu công trình.
c) Không thực hiện hỗ trợ thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp đối với trường hợp thời điểm nộp “hồ sơ đề nghị thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp” đã vượt quá 06 tháng tính từ thời điểm đã hoàn thành công trình, nhà xưởng và đi vào hoạt động”.
9. Sửa đổi khoản 1, khoản 3 Điều 11 như sau:
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
b) Tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
c) Hàng năm xây dựng kế hoạch kinh phí hỗ trợ, gồm:
- Nguồn kinh phí hỗ trợ từ Quỹ Phát triển đất tỉnh, để hỗ trợ ứng vốn để bồi thường giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch cho cụm công nghiệp chưa có chủ đầu tư hạ tầng.
- Nguồn sự nghiệp kinh tế, gửi Sở Tài chính cân đối, bố trí, ghi vốn để hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
- Nguồn kinh phí sự nghiệp khuyến công, để hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp.
d) Chủ trì thẩm định chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp của chủ đầu tư và giá cho thuê lại đối với các nhà đầu tư thứ cấp: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp, cụ thể:
- Trường hợp cụm công nghiệp do Ban Quản lý cụm công nghiệp cấp huyện hoặc Trung tâm phát triển cụm công nghiệp cấp huyện hoặc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật thì việc quyết định cho thuê lại hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giá cho thuê lại hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giá cho thuê hoặc bán nhà xưởng, kho bãi, văn phòng và giá các loại dịch vụ công cộng, tiện ích khác do Sở Công Thương báo cáo UBND tỉnh quyết định.
- Trường hợp cụm công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, thì được quyền quyết định việc cho thuê lại hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giá cho thuê lại hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giá cho thuê hoặc bán nhà xưởng, kho bãi, văn phòng và giá các loại dịch vụ công cộng, tiện ích khác theo quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ. Việc thẩm định chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp của chủ đầu tư và giá cho thuê lại đối với các nhà đầu tư thứ cấp theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 5 Quyết định này được thực hiện theo nguyên tắc đảm bảo chi phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp được giảm trừ lại cho chủ đầu tư các dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp (nhà đầu tư thứ cấp) thuê lại cơ sở hạ tầng.
đ) Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương.
3. Sở Tài chính
a) Cân đối và cấp phát kinh phí hỗ trợ theo quy định;
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn chủ đầu tư hạ tầng, doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh vào cụm công nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ, lập hồ sơ, thủ tục hỗ trợ và quyết toán theo quy định;
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Quỹ Phát triển đất tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2018. Các nội dung khác tại Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19/5/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định trình tự, thủ tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 11/03/2018 | Cập nhật: 11/03/2018
Nghị quyết 94/2017/NQ-HĐND về thí điểm áp dụng chính sách đối với người làm việc theo chế độ hợp đồng tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 94/2017/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 189/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Nghị quyết 94/2017/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bình Định đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Thông tư 15/2017/TT-BCT quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 31/08/2017
Nghị quyết 94/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Nghị quyết 94/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 26/05/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá cây trồng vào Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy chế Quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2012/QĐ-UBND thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch, văn bản về bất động sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự và cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong lĩnh vực xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Thông tư 31/2016/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Tiếng nói nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND phê duyệt chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về thu phí và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016–2020 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 Quy định xử lý kỷ luật đối với cán bộ và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Bình Phước đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân kèm theo Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và ngành nghề, dịch vụ nông thôn thuộc nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 24/10/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định nội dung xúc tiến thương mại được hỗ trợ và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động xúc tiến thương mại địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung bảng giá xe gắn máy hai bánh và xe máy điện để tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 16/06/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất tại biểu số 01; 02; 06; 07; 08; 09; 10; 11 kèm theo Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp giải quyết việc đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài và cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 51/2014/QĐ-UBND Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND công bố công khai số liệu Dự toán Ngân sách nhà nước năm 2016 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Thông tư 39/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 161/2012/TT-BTC Quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Nghị quyết 189/2015/NQ-HĐND về kế hoạch kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Nghị quyết 189/2015/NQ-HĐND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 27/01/2016
Nghị quyết 189/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 189/2015/NQ-HĐND Ban hành chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp tỉnh đến năm 2017 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Thông tư 161/2012/TT-BTC quy định chế độ kiểm soát, thanh toán khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 08/10/2012
Quyết định 105/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý cụm Công nghiệp Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 26/08/2009
Nghị định 66/2006/NĐ-CP về việc phát triển ngành nghề nông thôn Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 13/07/2006