Nghị quyết 189/2015/NQ-HĐND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá
Số hiệu: 189/2015/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
Ngày ban hành: 11/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 189/2015/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5552/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thm tra s 79/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá như sau:

1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có hàng hóa, phương tiện sử dụng tại cảng cá.

2. Đối tượng miễn thu phí: Các cơ quan, đơn vị thực hiện công vụ, gồm: Biên phòng, Quân đội, Công an, cơ quan bo vệ ngun lợi thủy sản, cứu hộ, cứu nạn và các phương tiện được huy động tham gia cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hậu quả thiên tai.

3. Cơ quan thu phí: Các tổ chức, đơn vị được Nhà nước giao nhiệm vụ quản lý cảng cá.

4. Mức thu:

a) Đối với tàu, thuyền đánh cá cập cảng, mức thu cho 1 lần vào hoặc ra cảng:

ĐVT: đồng/lần

TT

Nội dung

Mức thu

1

Có công suất dưới 20 CV

5.000

2

Có công suất từ 20 CV đến 50 CV

10.000

3

Có công sut trên 50 CV đến 90 CV

20.000

4

Có công suất trên 90 CV đến 200 CV

30.000

5

Có công suất trên 200 CV

50.000

b) Đối với tàu, thuyền vận tải cập cảng, mức thu cho 1 lần vào hoặc ra cảng:

ĐVT: đồng/lần

TT

Nội dung

Mức thu

1

Có trọng tải dưới 5 tấn

10.000

2

Có trọng ti từ 5 đến 10 tấn

20.000

3

Có trọng tải trên 10 đến 100 tấn

50.000

4

Có trọng tải trên 100 tấn

80.000

c) Đối với phương tiện vận tải, mức thu cho 1 lần vào hoặc ra cảng:

ĐVT: đồng/lần

TT

Nội dung

Mức thu

1

Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng

1.000

2

Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn

7.000

3

Phương tiện có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn

15.000

4

Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn

25.000

5

Phương tiện có trọng tải trên 5 đến 10 tấn

30.000

6

Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn

40.000

d) Đối với hàng hóa lưu thông qua cảng:

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Hàng thủy sản, động vật tươi sống

đồng/tấn

10.000

2

Hàng hóa là Container

đồng/container

35.000

3

Các loại hàng hóa khác

đồng/tấn

4.000

e) Các trường hợp khác: Đối với phương tiện có nhu cầu sử dụng cảng, nộp phí theo tháng, quý, năm thì mức thu như sau:

- Nộp phí theo tháng: bng 20 lần phí lượt đối với từng loại đối tượng.

- Nộp phí theo quý: bằng 60 lần phí lượt đối với từng loại đối tượng.

- Nộp phí theo năm: bằng 240 lần phí lượt đối với từng loại đối tượng.

5. Quản lý và sử dụng:

Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 75% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách nhà nước 25% theo phân cấp ngân sách hiện hành.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua.

Bãi bỏ nội dung quy định tại Tiết 2, Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII về sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVT
U, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND t
nh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: T
nh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- TTXVN tại Q.Nam;
- Báo
Q.Nam, Đài PT-TH Q.Nam;
- CPVP, CV;
- Lưu: VT, CTHĐ(Bình).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 





Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012