Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 03/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Lý Thái Hải |
Ngày ban hành: | 06/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2019/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 06 tháng 5 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số: 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
Căn cứ Nghị định số: 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số: 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số: 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số: 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế;
Căn cứ Thông tư số: 35/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công an Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số: 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
Căn cứ Thông tư số: 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công an Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
Căn cứ Thông tư số: 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số: 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số: 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Thực hiện Quyết định số: 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 121/TTr-STP ngày 05 tháng 4 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 5 năm 2019 và bãi bỏ nội dung phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông các thủ tục hành chính về: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tại Quyết định số: 34/2016/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông các thủ tục hành chính về: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Tư pháp, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/ HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ CHO CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Quy chế này quy định trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan trong việc tiếp nhận, lập, chuyển giao, giải quyết hồ sơ và trả kết quả trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, bao gồm:
1. Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú: Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử và đăng ký thường trú trên cùng một địa bàn cấp xã (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp xã) hoặc cấp huyện (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp huyện).
2. Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng): Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử và đăng ký thường trú trên cùng một địa bàn cấp xã (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp xã) hoặc cấp huyện (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp huyện) và cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng) trên cùng một địa bàn cấp tỉnh với cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử.
3. Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí: Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử và đăng ký thường trú trên cùng một địa bàn cấp xã (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp xã) hoặc cấp huyện (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp huyện) và thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, hoặc xác nhận bản khai thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí tại cùng một địa bàn cấp xã có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử.
4. Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất: Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử và đăng ký thường trú trên cùng một địa bàn cấp xã (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp xã) hoặc cấp huyện (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp huyện) và chỉ thực hiện đối với trường hợp người lao động bị chết mà đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đang chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp cán bộ xã hằng tháng hoặc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng chết.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về hộ tịch, cư trú, bảo hiểm xã hội, lao động - thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Các cơ quan thực hiện việc đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú và thực hiện thủ tục hưởng chế độ tử tuất, hỗ trợ chi phí mai táng, hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp và thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
Các cơ quan thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân phải thực hiện đúng các nguyên tắc giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 1 Quyết định số: 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và các nguyên tắc sau:
1. Xác định rõ trách nhiệm cụ thể giữa các cơ quan, không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của từng cơ quan và đến quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
2. Tạo điều kiện thuận lợi, giảm thiểu chi phí cho người dân trong việc thực hiện các yêu cầu đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân.
3. Thực hiện liên thông các thủ tục hành chính kịp thời, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật. Trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm phải có văn bản gửi Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân cấp xã và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức ghi rõ lý do quá hạn và thời hạn trả kết quả. Công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan để quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Điều 4. Các cơ quan thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
Các cơ quan thực hiện việc đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, bao gồm:
1. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đăng ký khai tử cho công dân trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
2. Công an xã, thị trấn thuộc huyện thực hiện xóa đăng ký thường trú cho công dân tại các xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thành phố thực hiện xóa đăng ký thường trú cho công dân trên địa bàn thành phố.
3. Bảo hiểm xã hội cấp huyện và Bảo hiểm xã hội tỉnh giải quyết thủ tục hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng) cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
4. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện giải quyết thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo quy định.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 5. Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Ủy ban nhân dân cấp xã là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính liên thông; có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 1 Quyết định số: 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và xem xét, kiểm tra, chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định thì phải hướng dẫn người dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
2. Thực hiện đăng ký khai tử theo thẩm quyền quy định tại Mục 2, Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và thu lệ phí đăng ký khai tử (nếu có).
3. Chỉ đạo công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trong việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, lập hồ sơ và chuyển hồ sơ:
a) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai tử bao gồm các giấy tờ theo quy định tại Điểm a, Mục 1 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và chuyển cho công chức tư pháp - hộ tịch để thực hiện đăng ký khai tử.
b) Lập hồ sơ xóa đăng ký thường trú cho công dân bao gồm các giấy tờ theo quy định tại Điểm b, Mục 1 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và chuyển hồ sơ cho cơ quan công an quy định tại Khoản 2, Điều 4 Quy chế này.
c) Lập hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí theo quy định tại Điểm c, Mục 1 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và chuyển hồ sơ cho công chức văn hóa - xã hội để chuyển đến cơ quan Bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 4 Quy chế này.
4. Tổng hợp kết quả của cơ quan có thẩm quyền xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn chuyển đến và trả kết quả cùng biên lai thu lệ phí (nếu có) cho người dân theo quy định.
Điều 6. Cơ quan công an (bao gồm: Công an thành phố, Công an xã, thị trấn thuộc huyện)
1. Tiếp nhận hồ sơ do Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận và trao cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn cho người dân. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
2. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực hiện xóa đăng ký thường trú theo đúng quy định. Trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn quy định.
Điều 7. Cơ quan Bảo hiểm xã hội
1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì giải quyết chế độ tử tuất cho người dân và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn quy định. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn cho người dân. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử thì cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm ghi rõ ngày tiếp nhận là ngày nhận được văn bản theo dấu bưu điện chuyển đến hoặc là ngày nhận được thư điện tử. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì phải trả lời bằng văn bản cho người dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Điều 8. Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Kiểm tra hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì giải quyết theo quy định. Sau khi có Quyết định hưởng chế độ hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí của cơ quan có thẩm quyền, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển quyết định đến Ủy ban nhân dân cấp xã (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả) để trả kết quả cho người dân và tùy từng trường hợp cụ thể, thực hiện chi trả tiền hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí theo quy định.
b) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn cho người dân. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
c) Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử thì cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm ghi rõ ngày tiếp nhận là ngày nhận được văn bản theo dấu bưu điện chuyển đến hoặc là ngày nhận được thư điện tử. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì phải trả lời bằng văn bản cho người dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Tiếp nhận hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, ra các Quyết định theo thẩm quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định, sau đó chuyển các quyết định cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện và thực hiện chi trả tiền mai táng phí theo quy định.
Điều 9. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thẩm định hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sỹ đang hưởng trợ cấp hằng tháng, người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, Nhà nước theo Quyết định số: 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số: 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng) theo quy định.
Có trách nhiệm hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong phạm vi ngành, lĩnh vực của đơn vị để bảo đảm Quy chế này được triển khai thực hiện nghiêm túc, thống nhất và đồng bộ.
Điều 11. Các cơ quan: Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Có trách nhiệm triển khai liên thông thủ tục hành chính, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong phạm vi ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc ngành giải quyết khiếu nại của cá nhân, tổ chức và xử lý các vướng mắc liên quan đến việc thực hiện quy trình liên thông thủ tục hành chính của ngành, lĩnh vực mình.
Điều 12. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, Công an cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn.
2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện liên thông các thủ tục hành chính nêu trên trên địa bàn.
3. Tổ chức tuyên truyền, kiểm tra, xem xét, giải quyết, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai, thực hiện liên thông các thủ tục hành chính nêu trên ở địa phương.
Điều 13. Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí tại địa phương.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính bằng các hình thức phù hợp; thông báo đến thôn, bản, tổ dân phố để người dân dễ tiếp cận và thực hiện khi có nhu cầu.
3. Bố trí cán bộ, công chức có đủ trình độ, năng lực thực hiện việc liên thông các thủ tục hành chính.
4. Quan tâm đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
5. Công khai quy trình liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã.
6. Kịp thời phản ánh với Ủy ban nhân dân cấp huyện về các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính để được xem xét, hướng dẫn giải quyết.
7. Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện liên thông các thủ tục hành chính gửi cơ quan tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí.
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn kịp thời./.
Quyết định 1380/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt "Đề án thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí" Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành về lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về phân chia tỷ lệ trích tiền lãi thu được từ Quỹ quốc gia về việc làm cho cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định Hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông thủ tục hành chính về: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 22/11/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định mức thưởng xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với lâm sản ngoài gỗ, khoáng sản trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định về phát triển và quản lý sử dụng nhà ở phục vụ tái định cư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng, Phó Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng phòng các đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc cấp, điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện ngoài khu công nghiệp do tỉnh Nam Định Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2016 Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Xây dựng thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 03/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về quy định mức thu phí, tỷ lệ (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí và tỷ lệ (%) phân chia số còn lại của phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2004/QĐ-UB và 126/2005/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND sửa đổi điểm b, khoản 1, Điều 1 Quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND hệ số quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai; tỷ trọng khoáng sản thành phẩm, khoáng sản nguyên khai đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2009/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Giám định xây dựng thuộc Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Long An (giai đoạn 2016-2020) Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 148/2008/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về kiện toàn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thành lập Sở Văn hóa và Thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong thực hiện chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân đối với học sinh tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức hỗ trợ và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch Ban hành: 15/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 49/2015/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế Ban hành: 14/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Thông tư 36/2014/TT-BCA về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Thông tư 35/2014/TT-BCA hướng dẫn Luật Cư trú và Nghị định 31/2014/NĐ-CP Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Nghị định 31/2014/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết và biện pháp thi hành Luật Cư trú Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 1380/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bãi nhiệm chức vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang nhiệm kỳ 2004-2011 Ban hành: 07/08/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 188/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 11/12/2007
Quyết định 1380/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 12/10/2007 | Cập nhật: 17/10/2007
Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước Ban hành: 08/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006