Kế hoạch 678/KH-UBND năm 2017 thực hiện Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 678/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 17/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 678/KH-UBND |
Quảng Nam, ngày 17 tháng 02 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ “KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2017-2020
Triển khai Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của UBND tỉnh về việc quy định nội dung hỗ trợ xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020; UBND tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Bộ tiêu chí “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” (sau đây gọi tắt là Bộ tiêu chí) trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Qua 06 năm thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, Quảng Nam đã đạt được kết quả khá toàn diện trên tất cả các lĩnh vực. Tuy nhiên, bộ mặt nông thôn ở nhiều nơi (kể cả các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới) vẫn chưa thật sự “mới”, đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn ở một số vùng đang còn gặp nhiều khó khăn; vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng nông thôn mới vẫn chưa được phát huy đầy đủ.... Việc xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” nhằm phát huy tối đa vai trò chủ thể của người dân, tạo ra các thôn, bản có kinh tế hộ phát triển; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; có cảnh quan, môi trường sáng, xanh, sạch đẹp; an ninh trật tự được bảo đảm. Đặc biệt, xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” nhằm gìn giữ, phát huy các giá trị văn hóa và những nét đặc thù của từng vùng, miền; gìn giữ được “hồn quê” và cốt cách của nông thôn Việt Nam.
2. Yêu cầu
- Tập trung tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng từng khu dân cư nông thôn theo nội dung Công văn số 136/VPĐPNTM-KHNV ngày 30/12/2016 của Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh (Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) để xây dựng Phương án, lộ trình hoàn thành từng chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quy định.
- Phát huy vai trò lãnh đạo của các cấp ủy, công tác vận động, tuyên truyền của các đoàn thể, vai trò điều hành của Ban nhân dân thôn, Ban phát triển thôn; đặc biệt là phải phát huy tối đa vai trò chủ thể của từng hộ gia đình trong xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”.
- Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, theo dõi và hướng dẫn các thôn thực hiện theo Bộ tiêu chí; xây dựng nội dung hỗ trợ từng tiêu chí cụ thể; phân công, phân nhiệm (từ cấp huyện cho đến thôn) phải rõ ràng, cụ thể, gắn trách nhiệm với kết quả hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Phạm vi thực hiện
Tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh. Trong đó xác định các khu dân cư chỉ đạo điểm (được hỗ trợ nguồn lực từ ngân sách tỉnh) và các khu dân cư chỉ đạo nhân rộng (được hỗ trợ từ ngân sách cấp huyện, xã).
2. Mục tiêu
- Giai đoạn 2017-2020, trên 133 xã/204 xã có ít nhất 01 thôn được công nhận đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”. Trong đó, ưu tiên chỉ đạo đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” ở các xã phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2017-2020 (kể các xã đã đạt chuẩn NTM giai đoạn 2011-2016 khi công nhận lại cũng phải có ít nhất 01 “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” được công nhận) và các khu dân cư có điều kiện phấn đấu đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”.
Ngoài ra, khuyến khích các địa phương vận động cộng đồng dân cư, lồng ghép các nguồn vốn từ các chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn và cân đối ngân sách của địa phương (cấp huyện, xã), để hỗ trợ nhân rộng mô hình “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”.
- Bắt đầu từ năm 2017, có ít nhất 114 thôn(1) tham gia xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”; trong đó, phấn đấu có ít nhất 10 thôn của 10 xã phấn đấu đạt chuẩn NTM năm 2017 được công nhận đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”.
- Từ năm 2018 trở đi, việc chỉ đạo đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” ưu tiên gắn với lộ trình xã phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020 (kể cả các xã công nhận lại) và các thôn có điều kiện đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí.
3. Nội dung
- Nội dung thực hiện: Theo 10 tiêu chí quy định tại Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 và Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh;
- Nội dung hỗ trợ: Thực hiện theo Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của UBND tỉnh.
4. Thời gian, lộ trình thực hiện
Các địa phương (cấp huyện, xã) triển khai ngay công tác vận động, tuyên truyền và tổ chức chỉ đạo đồng loạt triển khai thực hiện xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” trên địa bàn, nhất là ở các thôn thuộc các xã phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2017-2020 (kể cả các xã đã đạt chuẩn NTM giai đoạn 2011-2016 được công nhận lại). UBND các xã xây dựng Kế hoạch cụ thể về xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” trên địa bàn xã từ nay đến năm 2020; trước mắt là tập trung xây dựng Kế hoạch triển khai trong năm 2017; nội dung Kế hoạch cần dựa vào các Bước triển khai theo hướng dẫn tại Công văn số 136/VPĐPNTM-KHNV ngày 30/12/2016 của Văn phòng Điều phối NTM tỉnh.
Từ năm 2018 trở về sau: Tiếp tục rà soát thực trạng theo Bộ tiêu chí để xây dựng Phương án, kế hoạch, lộ trình nhằm thực hiện đạt mục tiêu về xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”, trong đó ưu tiên chỉ đạo, hỗ trợ ở những địa phương có điều kiện đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí.
Hằng năm thường xuyên đánh giá, rà soát lại Phương án “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” để điều chỉnh, bổ sung kịp thời cho phù hợp với điều kiện phát triển và điều kiện thực tế của địa phương.
5. Nguồn lực thực hiện Bộ tiêu chí:
Nhu cầu ngân sách tỉnh (kinh phí trực tiếp) giai đoạn 2017-2020 hỗ trợ để thực hiện “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” (65% số xã có quy hoạch NTM có ít nhất 01 thôn được công nhận “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”): 133 khu x 500 triệu đồng/khu = 66.500 triệu đồng (Sáu mươi sáu tỷ năm trăm triệu đồng); chia ra các năm như sau:
- Năm 2017: 20.000 triệu đồng,
- Năm 2018: 30.000 triệu đồng,
- Năm 2019: 10.000 triệu đồng,
- Năm 2020: 6.500 triệu đồng.
(Kèm theo danh sách các thôn triển khai điểm xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” được hỗ trợ vốn từ ngân sách tỉnh năm 2017)
Ngoài ra, huy động nguồn lực đóng góp từ cộng đồng dân cư, nhất là tham gia ngày công, người dân chủ động tự thực hiện các tiêu chí của từng hộ gia đình. Ưu tiên bố trí nguồn vốn từ Chương trình MTQG xây dựng NTM (bao gồm vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp), Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và lồng ghép vốn từ các chương trình, dự án khác như: Kinh phí sự nghiệp nông nghiệp, môi trường, y tế, văn hóa, giáo dục, Đề án GTNT, khai thác quỹ đất... để hỗ trợ thực hiện Bộ tiêu chí “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”. Giai đoạn 2017-2020, khi xuất hiện nguồn vượt thu, tiết kiệm chi, UBND tỉnh ưu tiên nguồn để hỗ trợ thực hiện thêm các “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” ngoài chỉ tiêu nêu trên.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG tỉnh (Ban Chỉ đạo tỉnh) chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này; hằng năm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính lập kế hoạch, tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ trực tiếp và huy động các nguồn lực khác để hỗ trợ thực hiện Bộ tiêu chí.
- Trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí trong Bộ tiêu chí, gồm: Vườn hộ gia đình, hàng rào cổng ngõ của tiêu chí vườn và nhà ở hộ gia đình; phát triển sản xuất trong nông nghiệp, làng nghề để nâng cao tiêu chí thu nhập; tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh của tiêu chí môi trường; tiêu chí sản xuất, kinh doanh.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Bộ tiêu chí, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý.
2. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp từ ngân sách tỉnh hằng năm (kinh phí trực tiếp) để xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” theo mục tiêu đề ra; hướng dẫn thanh, quyết toán nguồn vốn trong xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” theo quy định.
Riêng năm 2017, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí 20.000 triệu đồng trong quý I/2017 để thực hiện “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” cho các địa phương tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh lồng ghép để thực hiện các tiêu chí hạ tầng trong xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”.
4. Sở Giao thông vận tải: Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo, đề xuất lồng ghép hỗ trợ thực hiện tiêu chí giao thông trong Bộ Tiêu chí.
5. Sở Công Thương: Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo, đề xuất lồng ghép hỗ trợ thực hiện tiêu chí điện trong Bộ Tiêu chí; phát triển tiểu thủ công nghiệp và thương mại, dịch vụ để nâng cao tiêu chí thu nhập.
6. Sở Xây dựng: Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo, đề xuất lồng ghép hỗ trợ thực hiện chỉ tiêu nhà ở và các công trình phụ trợ của tiêu chí vườn và nhà ở hộ gia đình trong Bộ tiêu chí.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo, đề xuất lồng ghép hỗ trợ thực hiện tiêu chí hộ nghèo trong Bộ tiêu chí.
8. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch: Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo, đề xuất lồng ghép hỗ trợ thực hiện chỉ tiêu văn hóa (chỉ tiêu 6.1) của tiêu chí văn hóa, giáo dục, y tế và tiêu chí người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, thực hiện tốt quy ước, hương ước của cộng đồng trong Bộ tiêu chí.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo, đề xuất lồng ghép hỗ trợ thực hiện chỉ tiêu giáo dục (chỉ tiêu 6.2) của tiêu chí văn hóa, giáo dục, y tế trong Bộ Tiêu chí.
10. Sở Y tế: Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo, đề xuất lồng ghép hỗ trợ thực hiện chỉ tiêu y tế (chỉ tiêu 6.3) của tiêu chí văn hóa, giáo dục, y tế trong Bộ Tiêu chí.
11. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo, đề xuất lồng ghép hỗ trợ thực hiện tiêu chí môi trường (trừ chỉ tiêu tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh) trong Bộ Tiêu chí.
12. Sở Nội vụ: Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu đối với tiêu chí số 8 tại Quyết định số 2663/QĐ-UBND của UBND tỉnh; phối hợp tham mưu UBND tỉnh khen thưởng cho các thôn được công nhận “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” theo quy định tại Quyết định số 3947/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 của UBND tỉnh.
13. Công an tỉnh: Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu về an ninh, trật tự xã hội của tiêu chí Hệ thống chính trị và an ninh trật tự xã hội trong Bộ Tiêu chí.
14. Cục Thống kê tỉnh: Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo điều tra, tính thu nhập bình quân đầu người/năm của “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”.
15. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các Hội, đoàn thể các cấp tổ chức tuyên truyền, vận động nhằm nâng cao nhận thức trong nhân dân để nhân dân thật sự là chủ thể xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”; đồng thời xây dựng kế hoạch cụ thể tham gia thực hiện Bộ tiêu chí ở các thôn đảm bảo kết quả.
16. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, hội đoàn thể là thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hỗ trợ các địa phương tổ chức thực hiện Bộ tiêu chí theo quy định; kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ hoặc đề xuất UBND tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng mắc của địa phương trong quá trình thực hiện.
17. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo các Phòng, ban liên quan xây dựng kế hoạch cụ thể chỉ đạo, giúp đỡ, hỗ trợ các địa phương thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn tại Công văn số 136/VPĐPNTM-KHNV ngày 30/12/2016 của Văn phòng Điều phối NTM tỉnh; hằng năm lập danh sách các thôn chỉ đạo điểm xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” để đề xuất UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí trực tiếp triển khai thực hiện; huy động các nguồn lực tại địa phương, ưu tiên lồng ghép các nguồn vốn do địa phương quản lý để đầu tư xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”; kiểm tra, đôn đốc; theo dõi và tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện về UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
- Tham mưu Huyện ủy/thị ủy/thành Ủy ban hành văn bản chỉ đạo, huy động cả hệ thống chính trị cấp huyện, xã cùng tham gia xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”; tham mưu trình HĐND cấp huyện ban hành cơ chế hỗ trợ thêm từ ngân sách cấp huyện để thực hiện xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” ngoài kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ (hoàn thành trước quý IV/2017).
- Củng cố Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện đủ mạnh để thực hiện tốt nhiệm vụ tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo; trong đó, lưu ý bổ sung nhiệm vụ về theo dõi, tham mưu tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”.
18. UBND các xã
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về công tác tổ chức chỉ đạo thực hiện Bộ tiêu chí trên địa bàn xã; quản lý sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ngân sách Nhà nước các cấp hỗ trợ để thực hiện Phương án xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” trên địa bàn; huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để hỗ trợ thực hiện Bộ tiêu chí.
- Tham mưu Đảng ủy xã ban hành Nghị quyết chuyên đề để tập trung lãnh đạo xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”; thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”; kiện toàn, bổ sung chức năng nhiệm vụ cho Ban Phát triển thôn để tổ chức thực hiện Bộ tiêu chí.
- Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các Hội, đoàn thể ở xã tuyên truyền, phổ biến cho mọi người dân hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”; về các nội dung của Bộ tiêu chí; các chủ trương, cơ chế hỗ trợ, nhất là phát huy tối đa vai trò chủ thể của người dân tham gia thực hiện Bộ tiêu chí; tổ chức họp dân, vận động nhân dân tự nguyện đóng góp xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”, trình Hội đồng nhân dân xã thông qua để làm cơ sở thực hiện.
- Tổ chức rà soát đánh, giá, xây dựng Phương án, kế hoạch, lộ trình xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” đối với từng thôn và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cán bộ xã theo dõi Bộ tiêu chí gắn với nhiệm vụ chuyên môn; tập trung công tác chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện theo Phương án được UBND cấp huyện phê duyệt.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020; yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, đơn vị liên quan; các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch UBND các xã triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH THÔN CHỈ ĐẠO ĐIỂM XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 678/KH-UBND ngày 17/02/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT |
Địa phương |
Tổng số thôn |
Tên thôn đăng ký thực hiện điểm KDCNTMKM |
Dự kiến năm phấn đấu đạt chuẩn KDCNTMKM |
Dự kiến kinh phí NS tỉnh hỗ trợ năm 2017 (Tr.đ) |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
20.000 |
|
I |
Thăng Bình |
|
|
|
3.500 |
|
1 |
Xã Bình Phú |
5 |
Thôn Linh Cang |
2017 |
500 |
|
2 |
Xã Bình Trị |
5 |
Thôn Nam Tiễn |
2017 |
500 |
|
3 |
Xã Bình Trung |
7 |
Thôn Kế Xuyên 1 |
2017 |
500 |
|
4 |
Xã Bình Sa |
6 |
Thôn Bình Trúc 1 |
2017 |
500 |
|
5 |
Xã Bình Đào |
4 |
Thôn Trà Đoá 1 |
2018 |
400 |
Đợt 1 |
6 |
Xã Bình Triều |
4 |
Thôn Vân Tây |
2018 |
400 |
Đợt 1 |
7 |
Xã Bình Nguyên |
4 |
Thôn Liễu Thạnh |
2018 |
400 |
Đợt 1 |
8 |
Xã Bình Hải |
6 |
Thôn Hiệp Hưng |
2019 |
300 |
Đợt 1 |
II |
Đại Lộc |
|
|
|
2.500 |
|
9 |
Xã Đại Nghĩa |
13 |
Thôn Hòa Mỹ |
2017 |
500 |
|
10 |
Xã Đại Quang |
10 |
Thôn Tam Hòa |
2017 |
500 |
|
11 |
Xã Đại Thắng |
9 |
Thôn Bình Tây |
2017 |
500 |
|
12 |
Xã Đại Đồng |
8 |
Thôn Vĩnh Phước |
2018 |
400 |
Đợt 1 |
13 |
Xã Đại Lãnh |
10 |
Thôn Hoằng Phước Bắc |
2019 |
300 |
Đợt 1 |
14 |
Xã Đại Hưng |
10 |
Thôn Mậu Lâm |
2020 |
300 |
Đợt 1 |
III |
Duy Xuyên |
|
|
|
1.700 |
|
15 |
Xã Duy Thành |
4 |
Thôn Thi Thại |
2017 |
500 |
|
16 |
Xã Duy Châu |
8 |
Thôn Lệ Bắc |
2018 |
400 |
Đợt 1 |
17 |
Xã Duy Trung |
7 |
Thôn An Trung |
2018 |
400 |
Đợt 1 |
18 |
Xã Duy Vinh |
6 |
Thôn Hà Thuận |
2018 |
400 |
Đợt 1 |
IV |
Núi Thành |
|
|
|
2.150 |
|
19 |
Xã Tam Giang |
6 |
xã Tam Giang |
2017 |
500 |
|
20 |
Xã Tam Nghĩa |
9 |
Thôn Thanh Trà |
2018 |
300 |
Đợt 1 |
21 |
Xã Tam Quang |
8 |
Thôn Sâm Linh Tây |
2018 |
300 |
Đợt 1 |
22 |
Xã Tam Anh Nam |
8 |
Thôn Nam Định |
2018 |
300 |
Đợt 1 |
23 |
Xã Tam Tiến |
12 |
Thôn Phước Lộc |
2019 |
250 |
Đợt 1 |
24 |
Xã Tam Mỹ Tây |
7 |
Thôn Tịnh Sơn |
2019 |
250 |
Đợt 1 |
25 |
Xã Tam Hải |
7 |
Thôn Long Thạnh Đông |
2019 |
250 |
Đợt 1 |
V |
Tam Kỳ |
|
|
|
900 |
|
26 |
Xã Tam Thanh |
7 |
Thôn Trung Thanh |
2017 |
500 |
|
27 |
Xã Tam Phú |
8 |
Thôn Quý Thượng |
2018 |
400 |
Đợt 1 |
VI |
Bắc Trà My |
|
|
|
750 |
|
28 |
Xã Trà Tân |
8 |
Thôn 1 |
2017 |
500 |
|
29 |
Xã Trà Đông |
7 |
Thôn Phương Đông |
2019 |
250 |
Đợt 1 |
VII |
Hội An |
|
|
|
700 |
|
30 |
Xã Tân Hiệp |
4 |
Thôn Bãi Hương |
2018 |
400 |
Đợt 1 |
31 |
Xã Cẩm Kim |
5 |
Thôn Trưng Hà |
2019 |
300 |
Đợt 1 |
VIII |
Quế Sơn |
|
|
|
1.400 |
|
32 |
Xã Quế Xuân 2 |
9 |
Thôn Phú Mỹ |
2018 |
400 |
Đợt 1 |
33 |
Xã Quế Phú |
12 |
Thôn Hương Quế Đông |
2018 |
400 |
Đợt 1 |
34 |
Xã Quế Cường |
4 |
Thôn Xuân Lư |
2019 |
300 |
Đợt 1 |
35 |
Xã Quế Châu |
10 |
Thôn Xuân Cang |
2019 |
300 |
Đợt 1 |
IX |
Tiên Phước |
|
|
|
1.500 |
|
36 |
Xã Tiên Thọ |
11 |
Thôn 2 |
2018 |
400 |
Đợt 1 |
37 |
Xã Tiên Châu |
5 |
Thôn Hội An |
2018 |
400 |
Đợt 1 |
38 |
Xã Tiên Cẩm |
5 |
Thôn Cẩm Phô |
2018 |
400 |
Đợt 1 |
39 |
Xã Tiên Lộc |
5 |
Thôn 2 |
2020 |
300 |
Đợt 1 |
X |
Nông Sơn |
|
|
|
1.100 |
|
40 |
Xã Quế Lộc |
5 |
Thôn Lộc Trung |
2018 |
400 |
Đợt 1 |
41 |
Xã Quế Trung |
10 |
Thôn Đại Bình |
2018 |
400 |
Đợt 1 |
42 |
Xã Sơn Viên |
5 |
Thôn Trung Yên |
2020 |
300 |
Đợt 1 |
XI |
Hiệp Đức |
|
|
|
1.000 |
|
43 |
Xã Hiệp Thuận |
4 |
Thôn 1 |
2018 |
400 |
Đợt 1 |
44 |
Xã Hiệp Hòa |
6 |
Thôn 5 |
2019 |
300 |
Đợt 1 |
45 |
Xã Bình Sơn |
5 |
Thôn 5 |
2019 |
300 |
Đợt 1 |
XII |
Tây Giang |
|
|
|
1.000 |
|
46 |
Xã Atiêng |
6 |
Thôn Tà Vàng |
2018 |
400 |
Đợt 1 |
47 |
Xã Axan |
8 |
Thôn Arầng 1 |
2020 |
300 |
Đợt 1 |
48 |
Xã Bhalêê |
8 |
Thôn Tà Làng |
2020 |
300 |
Đợt 1 |
XIII |
Phước Sơn |
|
|
|
600 |
|
49 |
Xã Phước Chánh |
7 |
Thôn 1 |
2020 |
300 |
Đợt 1 |
50 |
Xã Phước Năng |
5 |
Thôn 2 |
2020 |
300 |
Đợt 1 |
XIV |
Đông Giang |
|
|
|
300 |
|
51 |
Xã Mà Cooih |
|
Thôn A Bông |
2019 |
300 |
Đợt 1 |
XV |
Nam Giang |
|
|
|
600 |
|
52 |
Xã Tà Bhing |
7 |
Thôn Pà la |
2020 |
300 |
Đợt 1 |
53 |
Xã La Dêê |
6 |
Thôn Đắc Rế |
2020 |
300 |
Đợt 1 |
XVI |
Nam Trà My |
|
|
|
300 |
|
54 |
Xã Trà Mai |
4 |
Thôn 1 |
2019 |
300 |
Đợt 1 |
.Ghi chú: Riêng các thôn ở các xã đã đạt chuẩn NTM giai đoạn 2011-2015, UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, thống nhất danh sách các thôn chỉ đạo điểm, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh và phân bổ vốn từ kinh phí duy trì chuẩn của các xã đạt tiêu chí xã NTM (500 triệu đồng/xã đã đạt chuẩn) đã giao cho các địa phương tại Quyết định số 4345/QĐ-UBND ngày 08/12/2016 của UBND tỉnh để thực hiện Khu dân cư NTM kiểu mẫu.
Đối với các xã đã đạt chuẩn NTM năm 2016, các địa phương chọn các thôn để thực hiện Khu dân cư NTM kiểu mẫu từ vốn duy trì các xã đạt chuẩn NTM (dự kiến sẽ phân bổ bổ sung trong quý I/2017, với mức 500 triệu/xã) theo quy định tại Điểm c, Khoản 4, Điều 26 Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh).
(1) 62 thôn của 62 xã đã đạt chuẩn NTM giai đoạn 2011-2016 và 52 thôn của 52 xã đăng ký phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2017-2020.
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công được công bố tại Quyết định 1298/QĐ-UBND Ban hành: 01/10/2020 | Cập nhật: 14/12/2020
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt khung danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/10/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quy chế hoạt động Công báo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 2451/QĐ-UBND Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực thú y thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 245/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2018 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2016 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 245/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện hoạt động Dân số - Kế hoạch hóa gia đình năm 2018 tại tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2017 về quy định nội dung hỗ trợ xây dựng “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định diện tích ở bình quân đối với nhà thuê ở nội thành để công dân được đăng ký thường trú ở nội thành thành phố Hà Nội Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 82/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước áp dụng cho năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về quy định đối tượng, đơn vị, mức thu và các trường hợp miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về đặt tên 19 tuyến đường và 01 cây cầu trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp, mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2016-2017 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về Đề án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị trên địa bàn giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên vùng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Điện Biên thực hiện Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bổ sung Điều 1, Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 132/2009/NQ-HĐND về thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định Chính sách Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 08/04/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bổ sung nội dung Nghị quyết quy định chính sách thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo để áp dụng cho một số đối tượng và địa bàn đặc thù của tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, tỷ lệ (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí và tỷ lệ (%) phân chia số còn lại của phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 30/2015/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 30/12/2017
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Quyết định 2218/QĐ-TTg Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch tổ chức kiểm tra, hướng dẫn thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 12/02/2016
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015 - 2016 định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển trồng trọt tỉnh Bình Định đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch tổng kết việc thực hiện Quyết định 464/QĐ-UBND, sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn II (2016-2020) Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2014 bộ đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Phương án thí điểm thuê quản lý, bảo vệ rừng kết hợp sản xuất dưới tán rừng và du lịch sinh thái tại Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 245/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 245/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi) Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 245/QĐ-UBND phân bổ chi tiết kế hoạch vốn Trái phiếu Chính phủ năm 2014 Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bến thuyền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Ninh Bình đến năm 2030 Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyến giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định đào tạo, bồi dưỡng và chi phí học tập đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 28/11/2011
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn và rau chế biến tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2009 quy định giá sản phẩm tài nguyên tự nhiên trên địa bàn tỉnh để làm cơ sở tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt “Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường nơi công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2006-2010” do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 26/10/2011