Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: | 2663/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Trần Công Thuật |
Ngày ban hành: | 18/10/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2663/QĐ-UBND |
Đồng Hới, ngày 18 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 09/4/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc thông qua phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 2524/QĐ-UBND ngày 01/10/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc sửa đổi, bổ sung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh và Sở Lao động TB&XH tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tại Công văn số 827/SLĐTBXH-VP ngày 13/10/2010 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số thủ tục hành chính tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
1 |
Thủ tục Thành lập Trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề |
- Cách thức thực hiện - Cơ quan thực hiện - Kết quả thực hiện |
2 |
Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm |
Thành phần hồ sơ |
3 |
Thủ tục Thẩm định thành lập và thành lập lại Trung tâm giới thiệu việc làm trên địa bàn |
Trình tự thực hiện |
4 |
Thủ tục đăng ký thẩm định thoả ước lao động tập thể |
Thành phần hồ sơ |
5 |
Thủ tục đăng ký thang bảng lương cho các Doanh nghiệp |
Cách thức thực hiện |
6 |
Thủ tục tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào Trung tâm bảo trợ xã hội |
- Trình tự thực hiện - Thành phần hồ sơ |
7 |
Thủ tục Quyết định thôi hưởng chế độ nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Bảo trợ xã hội |
Chuyển thẩm quyền giải quyết cho Trung tâm bảo trợ xã hội |
8 |
Thủ tục Giải quyết trợ cấp đột xuất cho các đối tượng lang thang xin ăn và lang thang cơ nhở có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn |
Thành phần hồ sơ |
9 |
Thủ tục Xác nhận hộ nghèo |
Chuyển thẩm quyền giải quyết cho Ủy ban nhân dân cấp xã |
10 |
Thủ tục Cứu trợ đột xuất |
- Trình tự thực hiện - Thành phần hồ sơ |
11 |
Thủ tục đưa trẻ em lang thang hồi gia |
Chuyển thẩm quyền giải quyết cho phòng Lao động- TBXH các huyện, thành phố |
12 |
Thủ tục xác nhận tai nạn lao động |
Thành phần hồ sơ |
13 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động |
- Kết quả thực hiện - Thành phần hồ sơ |
14 |
Thủ tục đề nghị Phong tặng, truy tặng và giải quyết chế độ đối với “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng |
- Cách thức thực hiện - Mẫu đơn, mẫu tờ khai - Thành phần hồ sơ |
15 |
Thủ tục giải quyết cấp sổ ưu đãi giáo dục- Đào tạo cho học sinh, sinh viên |
- Cách thức thực hiện - Mẫu đơn, mẫu tờ khai - Thành phần hồ sơ |
16 |
Thủ tục Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam |
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai - Thành phần hồ sơ - Các thức thực hiện - Cơ quan thực hiện - Căn cứ pháp lý - Trình tự thực hiện - Cách thức thực hiện |
17 |
Thủ tục giải quyết hồ sơ di chuyển đi, đến cho NCC với cách mạng |
Thành phần hồ sơ |
18 |
Thủ tục Giải quyết chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh |
- Cách thức thực hiện - Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
19 |
Thủ tục giải quyết chế độ đối với người HĐCM từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945 |
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai - Cách thức thực hiện |
20 |
Thủ tục giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 |
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
21 |
Thủ tục cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” |
- Cách thức thực hiện - Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
22 |
Thủ tục giải quyết cấp sổ mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng cho đối tượng NCC |
Cách thức thực hiện |
23 |
Thủ tục giải quyết mai táng phí và trợ cấp 1 lần |
Cách thức thực hiện |
24 |
Thủ tục giải quyết trợ cấp tuất hàng tháng |
Cách thức thực hiện |
25 |
Thủ tục công nhận liệt sĩ và giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ |
Cách thức thực hiện |
26 |
Thủ tục Thủ tục giải quyết chế độ đối với anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động trong kháng chiến |
Cách thức thực hiện |
27 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề |
Tách thành 02 thủ tục |
28 |
Thủ tục Giải quyết chế độ điều dưỡng người có công |
Bỏ toàn bộ TTHC này |
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG TB&XH TỈNH QUẢNG BÌNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
I. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG.
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Cách thức thực hiện:
+ Bổ sung hình thức: Qua đường bưu điện
+ Bỏ chữ "Quảng Bình" trong câu "Trực tiếp tại Sở Lao động Thương binh & Xã hội tỉnh Quảng Bình Quảng Bình"
- Cơ quan thực hiện: Bổ sung cơ quan phối hợp thực hiện TTHC, gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh.
- Kết quả thực hiện: Sửa lại là từ thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề thành Quyết định hành chính.
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Thành phần hồ sơ: Bỏ chữ "Thành lập" trong câu “Công văn đề nghị thành lập cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm”.
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Trình tự thực hiện: Sửa đổi lại như sau:
+ Bước 1: Đơn vị chuẩn bị hồ sơ nộp tại Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
+ Bước 2: Sở Lao động TB&XH tiến hành thẩm định hồ sơ
+ Bước 3: Trình UBND ký quyết định thành lập hoặc Văn bản chấp thuận
4. Thủ tục đăng ký thẩm định thoả ước lao động tập thể (Thủ tục số 01 mục IV của Quyết định số 2206/QĐ-UBND)-mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-033638-TT
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Thành phần hồ sơ: Sửa câu “Biên bản hội nghị cán bộ, công nhân viên của đơn vị, doanh nghiệp thông qua bản TƯLĐTT” thành “Biên bản hội nghị cán bộ, công nhân viên của đơn vị, doanh nghiệp thông qua bản TƯLĐTT phải có chủ toạ, thư ký hội nghị ký, ghi rõ họ tên và có thể đóng dấu xác nhận hoặc dấu treo”.
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức thực hiện qua đường bưu điện
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Trình tự thực hiện: Được sửa lại như sau:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đối tượng
+ Bước 2: Kiểm tra và giải quyết hồ sơ
+ Bước 3: Bàn giao đối tượng cho Trung tâm Bảo trợ xã hội
- Thành phần hồ sơ: Bỏ các nội dung sau ra khỏi thành phần hồ sơ:
+ Bản xác minh đối tượng do cán bộ Trung tâm Bảo trợ xã hội lập;
+ Tờ trình của Trung tâm Bảo trợ xã hội
Nội dung sửa đổi, bổ sung: Chuyển thẩm quyền giải quyết cho Trung tâm bảo trợ xã hội
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Thành phần hồ sơ: Bãi bỏ giấy đề nghị mức hỗ trợ của phòng Bảo trợ xã hội- Phòng chống tệ nạn xã hội ra khỏi thành phần hồ sơ
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
Chuyển thẩm quyền giải quyết cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Trình tự thực hiện: Sửa lại thành các bước sau:
+ Bước 1: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đề nghị cứu trợ đột xuất bằng văn bản;
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân ra quyết định mức cứu trợ trên cơ sở văn bản tham mưu của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội;
+ Bước 3: Hướng dẫn các huyện, thành phố thực hiện cứu trợ
- Thành phần hồ sơ: Bỏ các nội dung sau ra khỏi thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
+ Văn bản hướng dẫn của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
Chuyển thẩm quyền giải quyết cho phòng Lao động- Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố.
12. Thủ tục xác nhận tai nạn lao động (Thủ tục số 01 mục I của Quyết định số 2206/QĐ-UBND)-mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-032207-TT
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bỏ biên bản giám định kỹ thuật ra khỏi thành phần hồ sơ
+ Bỏ mẫu đơn mẫu tờ khai (mẫu số 05 và mẫu số 06)
13. Thủ tục cấp giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động (Thủ tục số 02 mục I của Quyết định số 2206/QĐ-UBND)-mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-033142-TT
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Thành phần hồ sơ:
Bỏ Giấy đề nghị kèm theo danh sách người lao động được huấn luyện; nội dung, kết quả huấn luyện kèm theo bài thu hoạch của người lao động (nếu đơn vị tổ chức huấn luyện) ra khỏi thành phần hồ sơ.
- Kết quả thực hiện: bỏ nội dung “Giấy xác nhận” trong mục kết quả của việc thực hiện TTHC.
14. Thủ tục đề nghị Phong tặng, truy tặng và giải quyết chế độ đối với “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng (Thủ tục số 01 mục VIII của Quyết định số 2206/QĐ-UBND)”-mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-035276-TT
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Cách thức thực hiện: Bổ sung hình thức "Qua đường bưu điện"
- Thành phần hồ sơ:
+ Thay mẫu 3e-AH thành mẫu "biên bản họp xét và tờ trình đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” của UBND cấp xã và UBND cấp huyện/thành phố" (mẫu kèm theo).
+ Bãi bỏ 02 thành phần hồ sơ sau:
. Báo cáo kiểm tra, rà soát hồ sơ đề nghị tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ VNAH”
. Bản sao Bằng “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Thay thế 02 mẫu (3c-AH và 3d-AH) thành mẫu 3-AH (mẫu đính kèm).
+ Bãi bỏ mẫu 3e-AH
Mẫu số 3- AH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN KHAI
Đề nghị truy tặng, phong tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”
Họ và tên bà mẹ (viết chữ in hoa): ......................................................................
Năm sinh ............................................... Năm từ trần .......................................
Quê quán ...........................................................................................................
Trú quán .............................................................................................................
Dân tộc ...................................................... Tôn giáo ................................
Tổng số con đẻ ........................................, trong đó có ............. con đẻ là liệt sĩ
Tổng số con nuôi ....................................., trong đó có .............. con nuôi là liệt sĩ
(trường hợp con nuôi phải bổ sung các thủ tục về con nuôi hợp pháp)
Họ và tên chồng: ..................................................................................................
Tình hình hiện nay (còn sống hay đã chết) ..........................................................
Các liệt sĩ có quan hệ là thân nhân chủ yếu đối với bà mẹ như sau:
Số TT |
Họ và tên liệt sĩ |
Năm sinh |
Quê quán |
Số bằng TQGC (số bằng, số QĐ, ngày cấp) |
Số hồ sơ liệt sĩ |
Quan hệ với bà mẹ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày .......... tháng....... năm .......... Người khai |
Ngày ........ tháng ...... năm ....... Xác nhận của UBND huyện, TP CHỦ TỊCH |
Ngày ....... tháng ........ năm ......... Xác nhận của UBND xã, phường CHỦ TỊCH |
15. Thủ tục giải quyết cấp sổ ưu đãi giáo dục- Đào tạo cho học sinh, sinh viên (Thủ tục số 02 mục VIII của Quyết định số 2206/QĐ-UBND)-mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-035183-TT
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Cách thức thực hiện: Bổ sung hình thức "Qua đường bưu điện"
- Thành phần hồ sơ:
+ Giảm từ 02 ảnh 3x4 xuống còn 01 ảnh
+ Bỏ bản sao thẻ thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ...
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bỏ mẫu số 02-ƯĐGD.
16. Thủ tục Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam (Thủ tục số 03 mục VIII của Quyết định số 2206/QĐ-UBND)-mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-035225-TT
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Trình tự thực hiện: Sửa đổi lại như sau:
+ Bước 1: Đối tượng chuẩn bị hồ sơ theo đúng qui định nộp tại UBND cấp xã (nơi cư trú) để kiểm tra, niêm yết công khai danh sách đối tượng đề nghị giải quyết chế độ CĐHH trong thời gian 15 ngày trước khi Hội đồng chính sách xã họp xét; sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho Phòng Lao động -TBXH cấp huyện.
+ Bước 2: Phòng Lao động - TBXH kiểm tra hồ sơ, tham mưu cho UBND cấp huyện họp xét và cấp giấy xác nhận người HĐKC bị nhiễm CĐHH cho người đủ điều kiện. Phòng chuyển danh sách kèm hồ sơ của đối tượng đủ điều kiện gửi phòng chính sách NCC thuộc sở Lao động - TBXH.
+ Bước 3: Phòng chính sách NCC tiếp nhận, kiểm tra và thẩm định hồ sơ. Nếu đối tượng không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ, nếu đối tượng đủ điều kiện thì giới thiệu đến Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh để giám định bệnh, tật.
+ Bước 4: Căn cứ kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa, Sở Lao động - TBXH ra quyết định trợ cấp và lập phiếu trợ cấp.
- Thành phần hồ sơ: Bổ sung 02 thành phần hồ sơ sau:
+ Biên bản niêm yết danh sách đề nghị xác nhận người HĐKC và con đẻ bị nhiễm CĐHH của UBND xã, phường trước khi họp xét 15 ngày.
+ Các chứng từ xác nhận điều trị của bệnh viện nếu bản thân đối tượng mắc 1 trong 16 loại bệnh, tật (trừ tật gai sống chẻ đôi-Spina Bifida) theo Quyết định 09/2008/QĐ-BYT ngày 20/02/2008 của Bộ y tế (đối với trường hợp không có con đẻ bị dị dạng, di tật)
- Các thức thực hiện: Bổ sung hình thức “Qua đường bưu điện”
- Cơ quan thực hiện: Bổ sung cơ quan phối hợp thực hiện:
Trạm y tế cấp xã; phòng Lao động -TBXH và UBND các huyện, thành phố; HĐ Giám định y khoa tỉnh; Sở Y tế
- Căn cứ pháp lý: Công văn số 505/NCC-CS ngày 22/6/2009 của Cục Người có công, Bộ LĐ-TBXH
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bỏ chữ "Mẫu số 2-HH".
17. Thủ tục giải quyết hồ sơ di chuyển đi, đến cho NCC với cách mạng (Thủ tục số 04 mục VIII của Quyết định số 2206/QĐ-UBND)-mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-034091-TT
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Thành phần hồ sơ:
Đối với hồ sơ chuyển đi:Bổ sung 02 thành phần hồ sơ sau:
+ Sổ tạm trú để tạo điều kiện cho đối tượng chưa có hộ khẩu.
+ Giấy uỷ quyền cho người di chuyển hộ.
Đối với hồ sơ chuyển đến: Bỏ giấy giới thiệu chi trả trợ cấp
18. Thủ tục Giải quyết chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (Thủ tục số 08 mục VIII của Quyết định số 2206/QĐ-UBND)-mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-034396-TT
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Cách thức thực hiện:
Bổ sung cách thức thực hiện "qua đường bưu điện".
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bỏ các loại mẫu đơn, mẫu tờ khai sau:
+ Biên bản xác nhận người bị thương,
+ Mẫu số 5-TB1,
+ Mẫu số 5-TB2b
19. Thủ tục giải quyết chế độ đối với người HĐCM từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945 (Thủ tục số 12 mục VIII của Quyết định số 2206/QĐ-UBND)-mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-034884-TT
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức thực hiện "qua đường bưu điện".
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bỏ các loại mẫu đơn, mẫu tờ khai sau:
+ Mẫu 02-TKN1
+ Mẫu 02-TKN2
+ Mẫu 02-TKN3
20. Thủ tục giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Thủ tục số 13 mục VIII của Quyết định số 2206/QĐ-UBND)-mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-034990-TT
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bỏ các loại mẫu đơn, mẫu tờ khai sau:
+ Mẫu số 1-LT1
+ Mẫu số 2-LT2
21. Thủ tục cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”-mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-035011-TT
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức thực hiện "qua đường bưu điện".
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bỏ Danh sách về việc đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”.
22. Thủ tục giải quyết cấp sổ mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng cho đối tượng NCC (Thủ tục số 15 mục VIII của Quyết định số 2206/QĐ-UBND)-mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-035032-TT
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức thực hiện "qua đường bưu điện".
23. Thủ tục giải quyết mai táng phí và trợ cấp 1 lần (Thủ tục số 16 mục VIII của Quyết định số 2206/QĐ-UBND)-mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-035070-TT
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức thực hiện "qua đường bưu điện".
24. Thủ tục giải quyết trợ cấp tuất hàng tháng (Thủ tục số 17 mục VIII của Quyết định số 2206/QĐ-UBND)-mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-035101-TT
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức thực hiện "qua đường bưu điện".
25. Thủ tục công nhận liệt sĩ và giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ (Thủ tục số 18 mục VIII của Quyết định số 2206/QĐ-UBND)-mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-035144-TT
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức thực hiện "qua đường bưu điện".
26. Thủ tục Thủ tục giải quyết chế độ đối với anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động trong kháng chiến (Thủ tục số 19 mục VIII của Quyết định số 2206/QĐ-UBND)-mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-034436-TT
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức thực hiện "qua đường bưu điện".
Nội dung sửa đổi, bổ sung: Tách thành 02 thủ tục (Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề và Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề.
27.1- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị có liên quan mang hồ sơ hợp lệ đến nộp tại Phòng Quản lý Đào tạo nghề.
Bước 2: Cán bộ phòng có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và thực hiện theo quy định tại Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
- Cách thức thực hiện :
+ Trực tiếp tại Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.
+ Qua đường bưu điện
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập và tư thục
+ Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường hoặc trung tâm.
+ Báo cáo thực trạng về các điều kiện bảo đảm cho hoạt động đào tạo các nghề đăng ký hoạt động theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Báo cáo bao gồm những nội dung chủ yếu sau: - Tình hình chung về cơ sở vật chất, thiết bị, cán bộ quản lý, giáo viên của trường. Nội dung phần này phải bao gồm các thông tin cơ bản như: Tổng quan về cơ sở vật chất, các công trình, phòng học chung, tổng số cán bộ giáo viên cơ hữu, thỉnh giảng; danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung của trường;
- Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị, giáo viên, chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề đối với những nghề đăng ký hoạt động;
- Nếu trường có phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì báo cáo thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị, giáo viên nghề đăng ký ở phân hiệu/cơ sở đào tạo đó
+ Bản sao Điều lệ trường trung cấp nghề, Quy chế trung tâm dạy nghề đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt.
+ Chương trình dạy nghề của các nghề đăng ký hoạt động
+ Giấy tờ chứng minh các điều kiện quy định tại Điều 08 Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008.
* Đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
+ Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
+ Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập trường, trung tâm.
+ Báo cáo thực trạng về các điều kiện bảo đảm cho hoạt động đào tạo các nghề đăng ký hoạt động theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Báo cáo bao gồm những nội dung chủ yếu sau: - Tình hình chung về cơ sở vật chất, thiết bị, cán bộ quản lý, giáo viên của trường. Nội dung phần này phải bao gồm các thông tin cơ bản như: Tổng quan về cơ sở vật chất, các công trình, phòng học chung, tổng số cán bộ giáo viên cơ hữu, thỉnh giảng; danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung của trường;
- Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị, giáo viên, chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề đối với những nghề đăng ký hoạt động;
- Nếu trường có phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì báo cáo thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị, giáo viên nghề đăng ký ở phân hiệu/cơ sở đào tạo đó;
+ Bản sao Điều lệ trường trung cấp nghề hoặc Quy chế trung tâm dạy nghề đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
+ Chương trình dạy nghề của các nghề đăng ký hoạt động
+ Giấy tờ chứng minh các điều kiện quy định tại Điều 08 Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008.
* Đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp và các cơ sở giáo dục khác có đăng ký hoạt động dạy nghề (gọi chung là cơ sở giáo dục); Doanh nghiệp, hợp tác xã,, cơ sở sản xuất, kinh doanh,, dịch vụ có hoạt động dạy nghề trình độ sơ cấp (gọi chung là doanh nghiệp).
+ Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ Lao động TB&XH.
+ Bản sao quyết định thành lập
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu cơ sở giáo dục, doanh nghiệp
+ Báo cáo thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý; chương trình, giáo trình dạy nghề đối với những nghề đăng ký hoạt động theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Báo cáo bao gồm những nội dung chủ yếu sau: - Tình hình chung về cơ sở vật chất, thiết bị, cán bộ quản lý, giáo viên của cơ sở. Nội dung phần này phải bao gồm các thông tin cơ bản như: cơ sở vật chất, các công trình, phòng học chung, tổng số cán bộ giáo viên cơ hữu, thỉnh giảng; danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung và qui mô đào tạo chung của tất cả các trình độ đào tạo hiện có;
- Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị, giáo viên, chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề đối với từng nghề đăng ký hoạt động (chỉ báo cáo cơ sở vật chất, thiết bị, giáo viên cho nghề đăng ký hoạt động, không tính chung với các hệ đào tạo khác);
- Nếu cơ sở có phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì báo cáo thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị, giáo viên nghề đăng ký ở phân hiệu/cơ sở đào tạo đó;
+ Bản sao Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức hoạt động đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Chương trình dạy nghề của các nghề đăng ký hoạt động
+ Giấy tờ chứng minh các điều kiện quy định tại Điều 08 Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008.
* Bổ sung (Riêng các nghề thuộc ngành y, dược; nghề lái xe cơ giới đường bộ, lái tàu sông, tàu biển, tàu hỏa; nghề vệ sĩ, ngoài các quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 6 quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề ban hành kèm theo quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Cơ quan thực hiện TTHC
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động TB&XH Quảng Bình
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động- TBXH QB
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân và tổ chức
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai (Nếu có và đề nghị đình kèm ngay sau thủ tục): Không
- Phí, lệ phí (Nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Thực hiện theo Điều 8 Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội ban hành Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Không
27.2- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị có liên quan mang hồ sơ hợp lệ đến nộp tại Phòng Quản lý Đào tạo nghề.
Bước 2: Cán bộ phòng có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và thực hiện theo quy định tại Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
- Cách thức thực hiện :
+ Trực tiếp tại Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình Quảng Bình.
+ Qua đường bưu điện
- Thành phần hồ sơ:
Các cơ sở dạy nghề trên đã được cấp giấy chứng nhận hoạt động dạy nghề nếu có đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề, hồ sơ gồm:
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đã được cấp
+ Đơn đăng ký bổ sung theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ Lao động TB&XH.
+ Báo cáo giải trình lý do đăng ký bổ sung và thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý; chương trình, giáo trình dạy nghề bảo đảm cho việc đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Quyết định 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ LĐTB&XH.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Cơ quan thực hiện TTHC
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động TB&XH Quảng Bình
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động- TBXH QB
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân và tổ chức
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai (Nếu có và đề nghị đình kèm ngay sau thủ tục): Không
- Phí, lệ phí (Nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Thực hiện theo Điều 8 Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội ban hành Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Không
II. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
1. Thủ tục Giải quyết chế độ điều dưỡng người có công-mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-035294-TT
Nội dung sửa đổi, bổ sung: Bỏ toàn bộ TTHC này
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 28/09/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/09/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua khen thưởng, tín ngưỡng tôn giáo, văn thư lưu trữ, tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo quy định tại Quyết định 490/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018 Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 17/12/2019
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 về giá tiêu thụ nước sạch thuộc 05 hệ thống cấp nước nông thôn: Diên Phước - Diên Lạc - Diên Thọ, Diên Sơn - Diên Điền, Diên Đồng, Diên Lộc - Diên Bình - Diên Hòa, Diên Xuân - Diên Lâm (huyện Diên Khánh) do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Khánh Hòa quản lý, khai thác Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 712/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2018 về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2017 về phân bổ kinh phí thực hiện chính sách nội trú năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 53/2015/QĐ-TTg Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 712/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2016 về ứng trước kế hoạch vốn đầu tư công năm 2017 cho Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Khu bay - Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Hội đồng Khoa học và Công nghệ chuyên ngành tư vấn đề xuất danh mục và xác định yêu cầu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2017 thuộc lĩnh vực kinh tế - kỹ thuật, tự nhiên Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Áng Sơn, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn vị quản lý, vận hành và phương án giá cho thuê dịch vụ Vườn ươm doanh nghiệp chế biến và đóng gói thực phẩm Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2015 giải quyết mai táng phí cho thân nhân đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg, Nghị định 150/2006/NĐ-CP, Quyết định 62/2011/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án "Phát triển y tế biển, đảo tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020" Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2014 chuyển giao hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 97/2006/QĐ-UBND về công tác bàn giao công trình cơ sở hạ tầng giao thông công chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt tiếp nhận dự án viện trợ không hoàn lại "Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong hoạt động phòng chống HIV/AIDS" do tổ chức Bắc Âu trợ giúp Việt Nam (NAV) tài trợ của tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 712/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng quyết định quy phạm pháp luật năm 2013 Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2012 về cắm biển khu vực, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định số 53/2005/QĐ-UBND và Quyết định 137/2005/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 72/2008/QĐ-BLĐTBXH về đăng ký hoạt động dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2008 về danh mục công việc và thủ tục hành chính được giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/10/2008 | Cập nhật: 29/10/2008
Quyết định 09/2008/QĐ-BYT về danh mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học/dioxin Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 14/03/2008
Quyết định 2206/QĐ-UBND quy định điều chỉnh và bổ sung đơn giá bồi thường đối với cây cà phê, cây keo quy định tại Quyết định 3721/2005/QĐ-UBND, 2689/2006/QĐ-UBND và cây trồng thâm canh xen lẫn nhiều loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích Ban hành: 26/09/2007 | Cập nhật: 20/11/2014