Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW chủ trương chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế, Nghị quyết 24/2016/QH14 kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 và Nghị quyết 27/NQ-CP tại tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 52/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 20/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 3 năm 2017 |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05-NQ/TW NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII VỀ MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG CHÍNH SÁCH LỚN NHẰM TIẾP TỤC ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG, SỨC CẠNH TRANH CỦA NỀN KINH TẾ, NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2016/QH14 NGÀY 08 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA QUỐC HỘI VỀ KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NỀN KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 27/NQ-CP NGÀY 21 THÁNG 02 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế, Nghị quyết số 24/2016/QH14 ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 và Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW và Nghị quyết số 24/2016/QH14, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện các nghị quyết trên với những nội dung như sau:
1. Mục tiêu chung
Tái cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế giai đoạn 2016-2020. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đến năm 2020, cơ cấu kinh tế toàn tỉnh (GRDP): Dịch vụ: 55%; công nghiệp - xây dựng: 37%; nông, lâm nghiệp, thủy sản: 8%. Tăng tỷ trong chăn nuôi đạt 40% trong giá trị sản xuất nông nghiệp.
- Đến năm 2020, lượt khách du lịch đạt 5 triệu lượt (trong đó có từ 3 - 4 triệu lượt khách lưu trú); giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 15%/năm
- Doanh nghiệp thành lập mới tăng bình quân thời kỳ 2016 - 2020 đạt trên 15%/năm; đến năm 2020, có khoảng 8.000 doanh nghiệp đang hoạt động tổng vốn đầu tư từ khu vực doanh nghiệp chiếm từ 60-65% tổng vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh; hoàn thành nhiệm vụ về tái cơ cấu, sắp xếp đổi mới doanh nghiệp có vốn nhà nước trực thuộc UBND tỉnh; thực hiện thoái toàn bộ vốn nhà nước đối với các doanh nghiệp Nhà nước thuộc đối tượng theo quy định của chính phủ.
- Tốc độ tăng năng suất lao động bình quân hằng năm giai đoạn 2016-2020 cao hơn 7,5%. Năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) đóng góp vào tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) đến năm 2020 đạt trên 30%.
- Đến năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85%, trong đó qua đào tạo nghề là 70%; tổng số lao động dự kiến được đào tạo giai đoạn 2016-2020 khoảng 114.300 lao động, bình quân 22.860 lao động/năm; tỷ trọng lao động nông, lâm nghiệp, thủy sản giảm xuống còn 21%,
- Đến năm 2020, tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới từ 50 - 60%; tỷ lệ đô thị hóa từ 60 - 65%.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Tổ chức triển khai thực hiện tốt Đề án Tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 -2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3163/QĐ-UBND ngày 31/12/2015.
2. Phát triển ngành công nghiệp
Phát triển một số ngành công nghiệp chủ lực như chế biến nông lâm thủy hải sản, thực phẩm và đồ uống; điện, điện tử, công nghệ thông tin; khai thác và chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất điện năng; ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ du lịch và tiêu dùng... Xây dựng trở thành trung tâm dệt may; thực hiện đề án Khu công nghiệp hỗ trợ dệt may; phát triển may thời trang.
Xúc tiến việc tham gia vào mạng phân phối và chuỗi giá trị toàn cầu thuộc các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp phần mềm. Khuyến khích và hỗ trợ phát triển công nghệ sạch, tiết kiệm năng lượng, nguyên vật liệu.
Tiếp tục hỗ trợ phát triển nghề và làng nghề gắn với phát triển du lịch và xuất khẩu, tận dụng nguồn nguyên liệu và nguồn nhân công tại chỗ. Khuyến khích phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tại chỗ và tham gia xuất khẩu; chú trọng các nghề: Đúc đồng, đồ gỗ cao cấp mỹ nghệ, thêu, may áo dài, chế biến thực phẩm truyền thống; phát triển các trung tâm trưng bày, giới thiệu, mua bán hàng thủ công mỹ nghệ.
Tiếp tục rà soát, chỉnh sửa, bổ sung và thực hiện hiệu quả các quy định về khuyến công, nhằm phát triển bền vững công nghiệp, tiều thủ công nghiệp khu vực nông thôn gắn bảo vệ môi trường.
Đầu tư đồng bộ hệ thống hạ tầng trong các KCN như: đường giao thông, điện nước, viễn thông, trạm xử lý nước thải...; phát triển nhanh ngành công nghiệp phụ trợ trong các KCN; xây dựng các KCN trở thành các trung tâm thu hút đầu tư, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học. Phát triển các cụm công nghiệp-TTCN và làng nghề, phục vụ nhu cầu di dời các cơ sở sản xuất xen lẫn trong khu vực dân cư và các dự án có quy mô nhỏ. Xúc tiến xây dựng khu công nghệ cao tại Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô nhằm thu hút các doanh nghiệp có công nghệ kỹ thuật hiện đại, hỗ trợ quá trình đổi mới công nghệ của Tỉnh và vùng miền Trung.
3. Phát triển dịch vụ du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn
Triển khai tổ chức thực hiện quyết liệt Nghị quyết 08-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn gắn với Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 08/11/2016 của TỈnh ủy về phát triển du lịch, dịch vụ Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Tiếp tục xây dựng tỉnh trở thành địa bàn du lịch trọng điểm của quốc gia. Tranh thủ nguồn lực của doanh nghiệp; hợp tác với tư vấn quốc tế để phát triển du lịch theo hướng có trọng tâm, trọng điểm. Đề xuất Trung ương một số cơ chế hỗ trợ tạo đột phá phát triển kinh tế thông qua việc xây dựng một số đề án cụ thể như: đề án phát triển “Đô thị di sản”, Đề án “Huy động vốn đầu tư để bảo tồn và phát huy giá trị di sản Cố đô Huế”. Xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án như Đề án đổi mới hoạt động Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế; Đề án đổi mới mô hình và nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Festival Huế; Đề án xây dựng môi trường du lịch, Đề án khai thác giá trị ẩm thực Huế.
Tăng tần suất bay trên các tuyến Huế - Hà Nội, Huế - Thành phố Hồ Chí Minh. Ổn định đường bay Huế - Băng Cốc, Huế - Nha Trang, Huế - Đà Lạt. Mở mới một số đường bay trong và ngoài nước. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch thông qua xã hội hóa hoạt động đào tạo và mở rộng các hình thức liên kết đào tạo.
Đa dạng hóa sản phẩm du lịch. Chú trọng phát triển các loại hình du lịch - dịch vụ chất lượng cao. Hình thành phố đêm, phố đi bộ, phố ẩm thực. Phát triển mạnh các dịch vụ du lịch trên sông Hương và hai bên bờ sông. Triển khai quy hoạch lại chợ Đông Ba để hình thành các khu chuyên kinh doanh sản phẩm đặc trưng của Huế, khu ẩm thực... phục vụ du lịch. Tăng cường chiếu sáng đô thị. Hình thành tuyến phố bảo tàng dọc bờ sông Hương, theo tuyến đường Lê Lợi. Rà soát quỹ nhà đất thuộc sở hữu nhà nước để ưu tiên sử dụng vào mục đích kêu gọi đầu tư phát triển dịch vụ du lịch. Đầu tư khai thác du lịch tại cầu Dã Viên và Cồn Hến - xây dựng không gian văn hóa Trịnh Công Sơn tại Thủy Biều. Cho phép hình thành các khu sinh hoạt cộng đồng, sinh hoạt du lịch về đêm tại các vị trí đất dự phòng, đất quy hoạch phát triển dài hạn trong các khu đô thị mới. Xây dựng đội thuyền du lịch chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của nhiều loại hình du khách.
4. Đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới
Tổ chức thực hiện tốt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 795/QĐ-UBND ngày 21/4/2016. Thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp nhằm nâng cao giá trị gia tăng, gắn với cơ chế thị trường, hướng đến phát triển bền vững. Nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học - công nghệ và các quy trình sản xuất tiên tiến vào sản xuất, hướng tới nền nông nghiệp sạch, công nghệ cao, thân thiện với môi trường; chuyển mạnh từ sản xuất lấy số lượng làm mục tiêu sang sản xuất nâng cao chất lượng, hiệu quả, có giá trị gia tăng cao. Tiếp tục đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất phu hợp; nhân rộng các mô hình tổ chức sản xuất mới, hiệu quả đã được kiểm chứng; phát triển các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị, kết nối với hệ thống tiêu thụ ở cả trong nước và ngoài nước; chuyển mạnh từ sản xuất theo hộ gia đình riêng lẻ sang mô hình sản xuất hợp tác, liên kết, tập trung, quy mô lớn; tập trung, tích tụ ruộng đất, cơ cấu lại nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới có hiệu quả, phù hợp với thực tế biến đổi khí hậu; hình thành các cơ sở sản xuất giống cây trồng, vật nuôi chất lượng; xây dựng và phát triển thương hiệu đặc sản địa phương; phát triển mạnh công nghiệp chế biến sâu, chế biến tinh nông, lâm, thủy sản; phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn, góp phần tạo việc làm và chuyển đổi cơ cấu lao động nông nghiệp, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân. Phát triển thủy sản theo hướng bền vững, gắn nâng cao hiệu quả kinh tế với bảo vệ nguồn lợi thủy sản và môi trường sinh thái. Thực hiện các biện pháp khắc phục sự cố ô nhiễm môi trường biển.
Tổ chức thực hiện tốt chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ, Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, tổ chức xúc tiến, kêu gọi đầu tư... nhằm thu hút mạnh mẽ các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Tăng cường các biện pháp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. Tập trung phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, bền vững, nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho dân cư nông thôn. Phấn đấu đến năm 2020 khoảng 50-60% số xã đạt chuẩn nông thôn mới. Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; tạo chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế ở khu vực nông thôn.
5. Phát triển mạnh doanh nghiệp, khu vực kinh tế tư nhân
Tập trung huy động mạnh mẽ các nguồn lực ngoài ngân sách vào đầu tư, phát triển kinh tế. Tạo lập môi trường đầu tư sản xuất kinh doanh thông thoáng, minh bạch; tổ chức triển khai thực hiện các Nghị quyết 19/NQ-CP và Nghị quyết 35/NQ-CP của Chính phủ về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và phát triển doanh nghiệp.
Thực hiện tốt đề án phát triển doanh nghiệp tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới, hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi sang mô hình doanh nghiệp; chuyển đổi, phát triển hợp tác xã kiểu mới và các mô hình kinh tế hợp tác hiệu quả. Phấn đấu hoàn thành mục tiêu doanh nghiệp thành lập mới tăng bình quân thời kỳ 2016 - 2020 đạt trên 15%/năm, đến năm 2020 có khoảng 8.000 doanh nghiệp đang hoạt động, tổng vốn đầu tư từ khu vực doanh nghiệp chiếm từ 60-65% tổng vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh. Hoàn thành nhiệm vụ về tái cơ cấu, sắp xếp đổi mới doanh nghiệp có vốn nhà nước trực thuộc UBND tỉnh; thực hiện thoái toàn bộ vốn nhà nước đối với các doanh nghiệp nhà nước thuộc đối tượng theo quy định của Chính phủ.
Tập trung hỗ trợ, tạo điều kiện cho các dự án trọng điểm triển khai, hoàn thành đúng tiến độ; thu hút có chọn lọc các nhà đầu tư nước ngoài.
Thúc đẩy hình thành, phát triển mô hình Hệ sinh thái khởi nghiệp nhằm tạo môi trường và kích thích phong trào khởi nghiệp trong toàn tỉnh, đặc biệt là giới trẻ.
Tổ chức tốt việc tiếp nhận và xử lý những phản ánh, kiến nghị của tổ chức doanh nghiệp và công dân; duy trì kênh đối thoại trực tuyến “Trao đổi và tháo gỡ” được tổ chức định kỳ 02 tháng/01 lần giữa Lãnh đạo tỉnh, các Sở Ban ngành với cộng đồng doanh nghiệp, cá nhân; xây dựng kênh tiếp nhận và phản hồi đăng ký tiếp xúc với Lãnh đạo tỉnh của tổ chức, cá nhân được tổ chức định kỳ hàng tuần; duy trì có hiệu quả Trang thông tin điện tử về “Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân”.
Tiếp tục hoàn thiện Hệ thống thông tin doanh nghiệp và hộ kinh doanh nhằm phục vụ công tác cải cách hành chính, cắt giảm thủ tục giấy tờ trùng lắp công khai minh bạch các thông tin về trách nhiệm và nghĩa vụ của Nhà nước với doanh nghiệp và hộ kinh doanh, trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp hộ kinh doanh đối với nhà nước. Kết nối dữ liệu giữa Hệ thống thông tin doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể với GISHUE, hệ thống đăng ký kinh doanh quốc gia và các hệ thống thông tin chuyên ngành khác, tạo điều kiện cho các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân, cộng đồng doanh nghiệp dễ dàng tra cứu kiểm tra các thông tin có giá trị pháp lý về doanh nghiệp, tiến tới việc cấp thẻ dịch vụ công cho doanh nghiệp về thông tin doanh nghiệp nhằm hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện các dịch vụ công.
Các sở, ban, ngành, UBND thành phố, các thị xã, các huyện không hình sự hóa các quan hệ kinh tế, dân sự; nghiêm túc thực hiện quy định về đất đai xây dựng, môi trường, đăng ký kinh doanh, đầu tư và các thủ tục hành chính tạo thuận lợi cho doanh nghiệp.
Thực hiện thanh tra, kiểm tra đúng theo quy định pháp luật (không quá một lần/năm); kết hợp thanh tra, kiểm tra liên ngành nhiều nội dung trong một đơn thanh tra, kiểm tra, trừ trường hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật rõ ràng.
Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ, song song với việc chỉnh trang đô thị. Xây dựng hạ tầng nông thôn theo hướng đạt chuẩn; ưu tiên đầu tư hạ tầng nông thôn các xã điểm, các xã thuộc huyện điểm Quảng Điền, Nam Đông. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định 1955/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án phát triển kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai.
Phát triển Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô trở thành địa điểm giao thương quốc tế gắn với du lịch, nghỉ dưỡng cao cấp. Tập trung thu hút những nhà đầu tư lớn theo hướng đầu tư đồng bộ nhằm khai thác và phát huy danh hiệu “Vịnh đẹp Lăng Cô”. Tăng cường quản lý quy hoạch, quản lý đô thị, quản lý tài nguyên và môi trường đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững trên địa bàn khu kinh tế.
Xây dựng bến cảng Chân Mây thành bến tổng hợp, phục vụ giao thương hàng hóa và đón khách du lịch quốc tế, chú trọng vận tải đa phương thức, dịch vụ logistics. Triển khai xây dựng hạ tầng khu công nghiệp và khu phi thuế quan tại Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.
Tập trung đầu tư hạ tầng kỹ thuật các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung, trước mắt tập trung đầu tư cho các khu công nghiệp đã có hạ tầng. Thu hút đầu tư có chọn lọc theo hướng ưu tiên các dự án có tính liên kết vùng, hướng về xuất khẩu, tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng và thân thiện môi trường.
Quá trình đô thị hóa là kênh có tác động mạnh làm chuyển đôi cơ cấu lao động của các ngành kinh tế từ lao động có trình độ thấp sang các ngành sử dụng công nghệ hiện đại, nâng cao năng suất lao động. Tiếp tục phấn đấu xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành Thành phố trực thuộc Trung ương. Đầu tư nâng cấp, chỉnh trang hạ tầng đô thị trung tâm, các đô thị vệ tinh, trung tâm các huyện và các đô thị mới. Đầu tư nâng cấp hạ tầng một số đô thị để kết nối với đô thị Huế, đẩy nhanh tiến độ hình thành cụm đô thị động lực Huế - Tứ Hạ - Phú Bài - Thuận An - Bình Điền trở thành khu vực nội thị thành phố Thừa Thiên Huế trong tương lai; các đô thị Phú Đa, Bình Điền, Phong An, Thanh Hà, Vinh Thanh, Vinh Hưng, A Đớt, Hồng Vân... phấn đấu tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2020 từ 60 - 65%.
7. Đẩy mạnh cơ cấu lại đầu tư công
Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư công hằng năm. Thực hiện nghiêm các quy định về trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, nguồn vốn đầu tư, quyết định đầu tư và triển khai, thực hiện dự án. Công khai, minh bạch thông tin và tăng cường giám sát đối với đầu tư công. Triển khai quyết liệt các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh chống tham nhũng, thất thoát, lãng phí vốn, tài sản nhà nước; khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, nợ đọng xây dựng cơ bản. Xác định rõ trách nhiệm trực tiếp của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đối với hiệu quả kinh tế của các dự án đầu tư.
8. Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển
Tổ chức triển khai thực hiện tốt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020 và Kế hoạch phát triển nhân lực 5 năm và hàng năm.
Căn cứ các nội dung Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020 và Kế hoạch phát triển nhân lực 5 năm và hàng năm; các ngành và địa phương tiến hành xây dựng các chương trình, dự án, đề án cụ thể, đưa vào triển khai thực hiện, đảm bảo thực hiện đạt các mục tiêu, chỉ tiêu giai đoạn 2016-2020 theo Quy hoạch phát triển nhân lực đã được duyệt.
Các cấp, các ngành tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của nhiệm vụ phát triển nhân lực đối với việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động, qua đó nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ bộ phận tham mưu công tác nhân sự của các ngành và các doanh nghiệp đối với nhiệm vụ phát triển nhân lực. Tạo chuyển biến rõ nét trong phát triển nguồn nhân lực nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành, lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế; nâng cao năng lực, trình độ quản lý nhà nước và quản trị doanh nghiệp.
Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, đào tạo và dạy nghề, nhất là giáo dục mầm non, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học. Nâng cao hiệu quả đầu tư cho giáo dục, dành ngân sách thỏa đáng để cải thiện phòng học, thư viện, nhà vệ sinh; cải thiện điều kiện ăn ở, đi lại cho học sinh nội trú ở vùng sâu vùng xa. Huy động sự tham gia của toàn xã hội để tăng nguồn đầu tư cơ sở vật chất và hỗ trợ các hoạt động của cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề, đặc biệt khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đào tạo nghề.
9. Phát triển và thúc đẩy chuyển giao khoa học - công nghệ
Tổ chức triển khai thực hiện tốt Quy hoạch phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học - công nghệ đủ mạnh để nghiên cứu, tiếp nhận, phát triển các công nghệ mới, hiện đại. Phát triển các khu công nghiệp, khu công nghệ cao; thúc đẩy khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo; thực hiện chính sách nhập khẩu công nghệ.
Nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ và đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp; khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nghiệp tham gia nghiên cứu, phát triển và chuyển giao khoa học - công nghệ. Thực hiện cơ chế đối ứng hợp tác công - tư để doanh nghiệp khai thác có hiệu quả các dự án đổi mới công nghệ, sáng tạo, nghiên cứu và phát triển.
Đầu tư vào nguồn nhân lực làm tăng khả năng và năng lực của lực lượng lao động trong việc sản xuất ra các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao; nâng cao năng suất lao động, chất lượng tăng trưởng, tăng chỉ số đóng góp của yếu tố năng suất tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) đến năm 2020 đạt trên 30%.
10. Đổi mới, cơ cấu lại khu vực sự nghiệp công lập
Trước tháng 6/2017, tổ chức rà soát, tập hợp và phân loại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; xác định các loại dịch vụ được được chi trả hoàn toàn bằng ngân sách, dịch vụ do người tiêu dùng chi trả một phần và các dịch vụ do người tiêu dùng cho trả toàn phần; báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong quý III/2017.
Đối với giá các loại dịch vụ được ngân sách nhà nước chi trả toàn phần hoặc một phần, và giá các dịch vụ có sự điều tiết của nhà nước, hoàn thành tính đúng, tính đủ chi phí hợp lý, điều chỉnh giá các loại dịch vụ công theo cơ chế thị trường gắn với hỗ trợ đối tượng chính sách và người nghèo; đồng thời với thực hiện giao quyền tự chủ đầy đủ về tài chính, tổ chức, biên chế và hoạt động cho các đơn vị cung cấp các loại dịch vụ nói trên;
Đối với các đơn vị và các loại dịch vụ công khác, thực hiện đầy đủ tự do hóa thị trường; các đơn vị dịch vụ công tương ứng được tự do kinh doanh, cung ứng dịch vụ công, tự chủ thỏa thuận và quyết định giá theo quy luật thị trường; đồng thời, nâng cao trách nhiệm xã hội của các đơn vị sự nghiệp.
Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập, cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện, trừ các bệnh viện, trường học; giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động kém hiệu quả; không để cổ phần hóa thành tư nhân hóa và xã hội hóa thành thương mại hóa dịch vụ công thiết yếu. Sớm xây dựng thực hiện Đề án về đổi mới hoạt động Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế.
11. Đổi mới phương thức, nâng cao năng lực, hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước.
Thực hiện nghiêm quy định về tinh giản biên chế gắn gắn với cải cách tiền lương; đổi mới mạnh mẽ quy trình, phương thức tổ chức tuyển dụng, sử dụng, trả lương, đánh giá, đề bạt cán bộ; thực hiện bổ nhiệm, đề bạt cán bộ chủ yếu dựa trên thành tích, kết quả công việc; tăng cường trách nhiệm giải trình của người đứng đầu đối với cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của đơn vị.
Đẩy mạnh cải cách hành chính hướng đến mục tiêu xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi, thông thoáng, minh bạch; tập trung nâng cao vị trí xấp hạng của các chỉ số liên quan đến cải cách hành chính như PCI, ICT, PAPI, PAR INDEX. Kiểm tra, giám sát quá trình giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ phận “một cửa”; việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý nhà nước và hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008, gắn với rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính hiện hành, loại bỏ những thủ tục không hợp lý.
Thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 20/7/2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn và Quyết định số 639/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Cơ bản hoàn thành và vận hành diện rộng Chính quyền điện tử các cấp theo mô hình: Thông tin, giao tiếp, tương tác, giao dịch và chuyển hóa. Vận hành hiệu quả Trung tâm dịch vụ hành chính công tỉnh và Trung tâm dịch vụ hành chính công cấp huyện. Rà soát, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành gắn với vận hành đồng bộ, thông suốt hệ thống thông tin địa lý của Tỉnh (GISHue) và vận hành đồng bộ các phần mềm dùng chung. Ưu tiên phát triển ứng dụng GlShue vào việc hỗ trợ du lịch - dịch vụ, cấp phép xây dựng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo hướng cơ sở dữ liệu dùng chung.
Rà soát, bổ sung hoàn thiện theo hướng đơn giản hóa quy trình, thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, cấp phép xây dựng, khai báo nộp thuế,... Rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính, nhất là thời gian thực hiện các thủ tục nộp thuế, thông quan hải quan, thời gian nộp bảo hiểm xã hội, giải quyết tranh chấp hợp đồng... Rà soát, hoàn thiện quy trình liên thông trong giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư, đất đai, xây dựng.
1. Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế theo chức năng, thẩm quyền và nhiệm vụ được giao tại kế hoạch này và các chương trình, quy hoạch, đề án, kế hoạch liên quan để chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện.
Triển khai rà soát, bổ sung những nội dung, nhiệm vụ, giải pháp theo tinh thần của kế hoạch này và các nội dung khác tại Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế, Nghị quyết số 24/2016/QH14 ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 và Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW và Nghị quyết số 24/2016/QH14 vào nội dung kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2017 và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020 phù hợp với điều kiện thực tế ở từng ngành, lĩnh vực và địa phương.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo và kiến nghị UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch. Chủ trì triển khai, theo dõi thực hiện các nhiệm vụ: tái cơ cấu nền kinh tế; phát triển mạnh doanh nghiệp, khu vực kinh tế tư nhân; đẩy mạnh cơ cấu lại đầu tư công; phát triển kết cấu hạ tầng; phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì triển khai, theo dõi thực hiện nhiệm vụ: đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới.
4. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì triển khai, theo dõi thực hiện nhiệm vụ: phát triển và thúc đẩy chuyển giao khoa học - công nghệ.
5. Sở Công thương chủ trì triển khai, theo dõi thực hiện nhiệm vụ: phát triển ngành công nghiệp.
6. Sở Du lịch chủ trì triển khai, theo dõi thực hiện nhiệm vụ: phát triển dịch vụ du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn.
7. Sở Nội vụ chủ trì triển khai, theo dõi thực hiện các nhiệm vụ: đổi mới, cơ cấu lại khu vực sự nghiệp công lập; đổi mới phương thức, nâng cao năng lực, hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước.
8. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo chức năng, thẩm quyền và nhiệm vụ được giao; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10 tháng 11 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
9. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể hoặc có khó khăn, vướng mắc, UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và đầu tư để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 795/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới, 04 được sửa đổi, bổ sung và 03 bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 27/11/2020
Quyết định 795/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 23/06/2020
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 639/QĐ-UBND về phê duyệt chỉ tiêu, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2020 Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 795/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2020 về phê duyệt Bản ghi nhớ thành lập Trung tâm ASEAN-Trung Quốc giữa các thành viên ASEAN và Trung Hoa Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 04/03/2020
Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2020 về cho phép áp dụng thí điểm cơ chế, quy trình đặc thù để rút ngắn thời gian thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và bàn giao mặt bằng dự án có thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 795/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 795/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt thủ tục hành chính được lập sơ đồ, quy trình giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 19/06/2019
Quyết định 795/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 639/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Hưng Yên Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 20/04/2018
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2018 về thí điểm thực hiện thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm tại huyện, quận, thị xã và xã, phường, thị trấn của 07 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án quản lý dịch bệnh động vật tại chợ buôn bán đại gia súc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Kế hoạch 72-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập” Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 795/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 04/04/2018
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2017 công nhận thị trấn Kon Dơng, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai đạt tiêu chuẩn đô thị loại V Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2017 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết 24/2016/QH14 về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá cây trồng vào Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy chế Quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2012/QĐ-UBND thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch, văn bản về bất động sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong lĩnh vực xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự và cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Tiếng nói nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Trường Trung học cơ sở Nay Der, xã Chư Mố, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND phê duyệt chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về thu phí và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016–2020 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 Quy định xử lý kỷ luật đối với cán bộ và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Bình Phước đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân kèm theo Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung bảng giá xe gắn máy hai bánh và xe máy điện để tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 16/06/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 24/10/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp giải quyết việc đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài và cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 51/2014/QĐ-UBND Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và ngành nghề, dịch vụ nông thôn thuộc nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất tại biểu số 01; 02; 06; 07; 08; 09; 10; 11 kèm theo Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định nội dung xúc tiến thương mại được hỗ trợ và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động xúc tiến thương mại địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND công bố công khai số liệu Dự toán Ngân sách nhà nước năm 2016 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2016 Chương trình hành động tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 795/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình dự án: Hệ thống tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 795/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 47-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng cháy, chữa cháy do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước, giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 795/QĐ-UBND năm 2016 về giao 4.000 m2 đất cho Tòa án nhân dân tỉnh Sóc Trăng xây dựng trụ sở làm việc Tòa án nhân dân huyện Trần Đề Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp giữa các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp với các cấp Hội Nông dân trong việc tiếp công dân giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa hiện đại tại Sở Công Thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Quyết định 795/QĐ-UBND năm 2015 về việc phê duyệt Đề cương và dự toán dự án: Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 795/QĐ-UBND về bổ sung danh mục văn bản vào chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2014 Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế và thương mại giữa Việt Nam và Bô-li-vi-a Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2013 đính chính văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 26/02/2013
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2012 thành lập phường: Hòa Chung, Duyệt Trung thuộc thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 12/07/2012
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 795/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2012 xác định lại chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Thanh tra Xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng Hà Nội Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Quyết định 795/QĐ-UBND năm 2011 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 33/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng 5 năm 2011-2015 Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2011 về quy định "Mức thu thủy lợi phí và mức bù thủy lợi phí đối với tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Tuyên Quang thuộc tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 06/07/2010
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 795/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện định canh định cư giai đoạn 2009-2010 theo Quyết định 33/2007/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/11/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Quyết định 1955/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020" Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 05/12/2009
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Nghị quyết số 27/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường Ban hành: 12/06/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Nghị quyết số 19/NQ-CP về việc xác lập địa giới hành chính xã Đông Xuân thuộc huyện Quốc Oai; các xã: Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung thuộc huyện Thạch Thất; huyện Mê Linh thuộc thành phố Hà Nội; thành lập quận Hà Đông và các phường trực thuộc; chuyển thành phố Sơn Tây thành thị xã Sơn Tây thuộc thành Hà Nội Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 12/05/2009
Quyết định 795/QĐ-UBND năm 2007 thành lập Hội đồng quản lý Quỹ hỗ trợ đào tạo và giải quyết việc làm cho người có đất bị thu hồi để thực hiện các Dự án đầu tư trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 23/10/2007
Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2021 phê duyệt nội dung sửa đổi và gia hạn Biên bản ghi nhớ giữa Việt Nam - Italia về khoản vay ưu đãi cho Dự án “Cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Cà Mau” Ban hành: 03/03/2021 | Cập nhật: 04/03/2021
Nghị quyết 19/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2021 Ban hành: 10/02/2021 | Cập nhật: 11/02/2021