Kế hoạch 355/KH-UBND về triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã
Số hiệu: | 355/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Quốc Vinh |
Ngày ban hành: | 01/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 355/KH-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 01 tháng 11 năm 2017 |
Thực hiện Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy chế xác định chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã như sau:
- Xác định được Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của UBND tỉnh.
- Phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) trong tháng 12 năm 2017.
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã theo quy định tại Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của UBND tỉnh.
- Tổ chức công tác tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã bảo đảm trung thực, khách quan, đúng quy định.
- Tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi bảo đảm khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Xác định được Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) phản ánh thực chất, khách quan kết quả CCHC năm 2017 của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và người dân, doanh nghiệp đối với công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
1. Thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị, địa phương
- Thời gian:
+ Đối với Hội đồng thẩm định cấp huyện: Trước ngày 15/11/2017.
+ Đối với Hội đồng thẩm định cấp tỉnh: Trước ngày 15/11/2017.
- Cơ quan chủ trì:
+ Hội đồng thẩm định cấp huyện: UBND cấp huyện.
+ Hội đồng thẩm định cấp tỉnh: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp:
+ Hội đồng thẩm định cấp huyện: Các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã thuộc huyện, thành phố, thị xã.
+ Hội đồng thẩm định cấp tỉnh: Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ và các cơ quan có liên quan.
2. Tổ chức đánh giá và tự đánh giá của các đơn vị, địa phương
- Thời gian:
+ Trước ngày 15/11/2017: UBND cấp xã nộp báo cáo tự đánh giá và phụ lục chấm điểm thực hiện CCHC năm 2017 về UBND cấp huyện.
+ Trước ngày 25/11/2017: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện nộp báo cáo tự đánh giá và phụ lục chấm điểm thực hiện CCHC năm 2017 về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
a) Điều tra xã hội học đối với các sở, ban, ngành:
- Đại diện UBND cấp huyện: 26 phiếu.
- Đại diện doanh nghiệp: 09 phiếu.
Lưu ý: Đối với các đơn vị không có hoặc ít giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp thì số lượng phiếu của doanh nghiệp được chuyển sang số lượng phiếu của đại diện UBND cấp huyện.
Tổng số phiếu điều tra cho mỗi sở là: 35 phiếu.
Tổng số phiếu điều tra cấp sở, ban, ngành là: 35 phiếu x 17 sở, ban, ngành = 595 phiếu.
b) Điều tra xã hội học đối với UBND cấp huyện:
- Người dân: 30 phiếu.
- Đại diện doanh nghiệp: 10 phiếu.
Tổng số phiếu điều tra cho mỗi huyện là: 40 phiếu.
Tổng số phiếu điều tra cấp huyện là: 40 phiếu x 13 đơn vị cấp huyện = 520 phiếu.
c) Điều tra xã hội học đối với UBND cấp xã:
- Người dân: 10 phiếu/xã.
- Tổng số phiếu điều tra cấp xã: 10 phiếu x 262 xã = 2.620 phiếu.
d) Thời gian điều tra xã hội học:
- Đối với UBND cấp xã: Trước 20/11/2017.
- Đối với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: Trước 30/11/2017.
đ) Cơ quan chủ trì:
- Điều tra xã hội học đối với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: Sở Nội vụ.
- Điều tra xã hội học đối với UBND cấp xã: UBND cấp huyện.
e) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
g) Phương pháp lấy phiếu điều tra xã hội học:
+ Các đơn vị, địa phương cung cấp danh sách người dân, doanh nghiệp đã hoàn thành quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại đơn vị trong năm 2017, cụ thể:
Đối với các sở, ban, ngành: Cung cấp danh sách các doanh nghiệp đã hoàn thành quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại đơn vị trong năm 2017; gửi về Sở Nội vụ trước ngày 20/11/2017.
Đối với UBND cấp huyện: Cung cấp danh sách các doanh nghiệp và danh sách 50 người dân đã hoàn thành quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại đơn vị trong năm 2017; gửi về Sở Nội vụ trước ngày 20/11/2017.
Đối với UBND cấp xã: Cung cấp danh sách 30 người dân đã hoàn thành quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại đơn vị trong năm 2016; gửi về UBND cấp huyện trước ngày 15/11/2017.
+ Cơ quan chủ trì thực hiện điều tra xã hội học chọn ngẫu nhiên các đối tượng điều tra trong danh sách các đơn vị, địa phương đã cung cấp để thực hiện điều tra.
4. Tổng hợp, xử lý số liệu điều tra xã hội học
- Thời gian:
+ Đối với UBND cấp xã: Trước ngày 25/11/2017.
+ Đối với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: Trước ngày 10/12/2017.
- Cơ quan chủ trì:
+ Đối với UBND cấp xã: UBND cấp huyện.
+ Đối với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Phương pháp tổng hợp kết quả điều tra: Theo phần mềm đã xây dựng năm 2015.
5. Thực hiện thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị, địa phương
- Thời gian:
+ Đối với Hội đồng thẩm định cấp huyện: Trước 20/11/2017.
+ Đối với Hội đồng thẩm định cấp tỉnh: Trước 10/12/2017.
- Cơ quan chủ trì:
+ Đối với việc thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp xã: UBND cấp huyện.
+ Đối với việc thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
6. Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số CCHC của các đơn vị, địa phương
- Thời gian:
+ Đối với việc xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã: Trước ngày 25/11/2017.
+ Đối với việc xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: Trước ngày 10/12/2017.
- Cơ quan chủ trì:
+ Đối với việc xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã: UBND cấp huyện.
+ Đối với việc xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
7. Phê duyệt và công bố kết quả Chỉ số CCHC của các đơn vị, địa phương
- Thời gian:
+ Đối với Chỉ số CCHC của UBND cấp xã: Trước ngày 04/12/2017.
+ Đối với Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: Trước ngày 20/12/2017.
- Cơ quan chủ trì:
+ Đối với Chỉ số CCHC của UBND cấp xã: UBND cấp huyện.
+ Đối với Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
8. Đối với các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
- Thực hiện xác định Chỉ số CCHC năm 2017 đối với các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh bằng phương pháp:
+ Các cơ quan, đơn vị báo cáo tự đánh giá thực hiện công tác CCHC năm 2017 theo Kế hoạch CCHC của đơn vị trên tất cả các lĩnh vực CCHC và tự chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần theo Phụ lục 1 (Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của UBND tỉnh). Đối với tiêu chí, tiêu chí thành phần đặc thù mà đơn vị không có thì giải trình rõ ở cột “Ghi chú”.
+ Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thực hiện thẩm định kết quả báo cáo tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị.
- Thời gian thực hiện:
+ Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm và nộp báo cáo về Sở Nội vụ: Trước ngày 20/11/2017.
+ Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị: Trước ngày 10/12/2017.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp:
+ Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gồm: Cục Hải quan tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Hà Tĩnh, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh.
+ Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh: Trường Đại học Hà Tĩnh, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, Trường Cao đẳng Y tế tỉnh.
9. Hồ sơ và thành phần dự làm việc với Hội đồng thẩm định
a) Hồ sơ, bao gồm:
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch CCHC năm 2017, trong đó làm rõ kết quả xử lý, khắc phục đối với những tồn tại, hạn chế đã được chỉ ra trong năm 2016; dự kiến những nhiệm vụ trọng tâm của kế hoạch CCHC năm 2018 của đơn vị, địa phương;
- Phụ lục tự chấm điểm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh, trong đó yêu cầu liệt kê đầy đủ tên gọi các tài liệu liên quan tương ứng với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại cột tài liệu kiểm chứng. Đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần đặc thù mà đơn vị không có thì giải trình rõ ở cột “Ghi chú”.
(Giao Sở Nội vụ gửi bản mềm qua hệ thống gửi nhận văn bản).
- Tài liệu kiểm chứng (sắp xếp theo từng lĩnh vực CCHC) để Hội đồng thẩm định trực tiếp kiểm tra, đối chứng.
b) Thành phần làm việc gồm:
- Người đứng đầu và cấp phó phụ trách về CCHC của đơn vị, địa phương (nếu người đứng đầu phân công cấp phó phụ trách).
- Trưởng các phòng, ban, bộ phận liên quan.
- Chuyên viên trực tiếp theo dõi tham mưu các lĩnh vực về CCHC.
1. Kinh phí thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị, địa phương:
- Đối với Hội đồng thẩm định cấp huyện: Từ ngân sách của UBND cấp huyện.
- Đối với Hội đồng thẩm định cấp tỉnh: Từ ngân sách về công tác CCHC được UBND tỉnh phân bổ hàng năm cho Sở Nội vụ.
2. Kinh phí điều tra xã hội học
a) Kinh phí cho mỗi phiếu điều tra:
- Hỗ trợ cho người trả lời phiếu: 30.000 đồng/phiếu.
- Hỗ trợ điều tra viên: 10.000 đồng/phiếu.
- Hỗ trợ tổng hợp phiếu: 10.000 đồng/phiếu.
Tổng kinh phí cho mỗi phiếu điều tra: 50.000 đồng/phiếu.
+ Đối với các sở, ban, ngành: 50.000 đồng/phiếu x 595 phiếu = 29.750.000 đồng.
+ Đối với UBND cấp huyện: 50.000 đồng/phiếu x 520 phiếu = 26.000.000 đồng.
+ Đối với UBND cấp xã: 50.000 đồng/phiếu x 2.620 phiếu = 131.000.000 đồng/13 huyện, thành phố, thị xã.
b) Nguồn kinh phí thực hiện:
- Điều tra xã hội học đối với UBND cấp xã: Kinh phí trích từ ngân sách của UBND cấp huyện.
- Điều tra xã hội học đối với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện điều tra xã hội học đối với việc xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
- Theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương thực hiện tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện CCHC năm 2017 đảm bảo chính xác, khách quan và đúng thời gian quy định.
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định, thực hiện thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
- Tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện theo đúng quy định.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu, bố trí kinh phí thực hiện điều tra xã hội học đối với việc xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan thực hiện xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
3. Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan thực hiện xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
4. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
- Triển khai công việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm.
- Tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện CCHC năm 2017 của đơn vị theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
- Phối hợp thực hiện điều tra xã hội học.
- Phối hợp với Hội đồng thẩm định trong việc thực hiện thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của đơn vị.
- Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc UBND cấp xã thuộc huyện thực hiện tự đánh giá, chấm điểm; thực hiện thẩm định kết quả CCHC năm 2017 của cấp xã; triển khai thực hiện điều tra xã hội học đối với cấp xã; phê duyệt Chỉ số CCHC năm 2017 của UBND cấp xã thuộc huyện, thành phố, thị xã.
- Thực hiện tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện CCHC năm 2016 của đơn vị theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
- Phối hợp thực hiện điều tra xã hội học.
- Phối hợp với Hội đồng thẩm định trong việc thực hiện thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của đơn vị.
Yêu cầu Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND sửa đổi Biểu giá tính thuế tài nguyên rừng kèm theo Quyết định 1206/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định Chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ trách nhiệm Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá kết quả hoạt động và khen thưởng đối với doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả phụ cấp đặc thù vào giá dịch vụ y tế tại cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu đối với xe máy điện để áp dụng tính lệ phí trước bạ Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị; giải quyết liên thông giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 65/2011/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản năm 2014 để bổ sung vốn đầu tư mới và trả nợ vốn tạm mượn đầu tư xây dựng cơ bản Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý kinh phí khuyến công và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công thành phố Hà Nội Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định mức tiền ăn đối với người nghiện ma túy đang chữa trị, cai nghiện bắt buộc và mức đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy chế xác định chỉ số tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời tải trọng, khổ giới hạn của đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quy trình tuyển dụng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, việc quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu trong Khu kinh tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND thực hiện công tác cấp giấy phép và quản lý hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động bảo vệ an toàn căn cứ Sân bay Tuy Hòa Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về danh mục nghề và mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung vào Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý dự án các công trình trọng điểm tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 2 Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND xác định lại diện tích đất ở gắn với thực hiện đăng ký biến động, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015