Kế hoạch 2903/KH-UBND năm 2017 về Thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg "về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4" do tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: | 2903/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Lại Xuân Lâm |
Ngày ban hành: | 27/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2903/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 27 tháng 10 năm 2017 |
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 16/CT-TTG NGÀY 04/5/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ "VỀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC TIẾP CẬN CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4"
Thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ "về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4", Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (gọi tắt là UBND tỉnh) ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục đích
Nhằm tổ chức triển khai có hiệu quả Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ, tạo sự chuyển biến tích cực về nhận thức của lãnh đạo các cấp, các ngành, các địa phương, doanh nghiệp và toàn xã hội về cuộc Cách mạng lần thứ 4; tăng cường tính chủ động của các cấp, các ngành và toàn xã hội trong việc phối hợp thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng lần thứ 4 theo tinh thần Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ để tạo ra sự bức phá về hạ tầng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, môi trường hệ sinh thái khởi nghiệp, thúc đẩy hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ thông tin,... triển khai đồng bộ các cơ chế, chính sách, cải cách hành chính, chủ động tiếp cận Cuộc Cách mạng lần thứ 4.
2. Yêu cầu
Mỗi cơ quan, đơn vị, đặc biệt là thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải nhận thức đúng đắn, toàn diện về bản chất, cơ hội và thách thức của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 để chủ động nắm bắt cơ hội, xác định các nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp thiết thực, hiệu quả, phân bổ nguồn lực đầu tư để nâng cao năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghệ lần thứ 4.
Ngoài nhiệm vụ cụ thể theo Danh mục được ban hành kèm theo Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện:
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tập trung thúc đẩy phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát triển, kinh doanh công nghệ mới. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công nghệ thông tin - truyền thông của tỉnh, bảo đảm an toàn, đồng bộ, kết nối liên ngành và liên vùng. Trong đó chú trọng hoàn thiện mạng truyền thông 4G, bảo đảm cung cấp dịch vụ ổn định, đáp ứng yêu cầu kết nối internet trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đặc biệt là nhân lực an toàn, an ninh thông tin.
- Thông qua các cơ quan báo chí, truyền thông để tuyên truyền, giúp cho các tổ chức, doanh nghiệp và người dân có nhận thức đúng về Cuộc cách mạng lần thứ 4.
- Thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh; liên kết, phối hợp triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ quốc gia tại địa phương đó nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp, sản phẩm chủ lực của tỉnh.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả dự án: Dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013 - 2016, định hướng đến năm 2020; chương trình phát triển; Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017 - 2020; Kế hoạch của UBND tỉnh về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh, trong đó tham mưu xây dựng và triển khai đề án phát triển công nghệ sinh học trên địa bàn tỉnh; tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ quốc gia, của tỉnh.
- Phối hợp tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 (ban hành theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum).
Thúc đẩy triển khai giáo dục về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM) trong chương trình giáo dục phổ thông; tăng cường giáo dục kỹ năng, kiến thức cơ bản, tư duy sáng tạo, khả năng thích nghi với những yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 được phê duyệt tại Quyết định số 414/QĐ-UBND, ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt “Điều chỉnh Đề án xây dựng, phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020”.
5. Sở Lao động, Thương binh và xã hội
- Tổ chức triển khai, đổi mới đào tạo nghề trong các Trường Cao đẳng, Trung cấp, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên (sau đây gọi tắt là các cơ sở giáo dục nghề nghiệp) theo hướng phát triển nguồn nhân lực, chuyển đổi nghề nghiệp có kỹ năng phù hợp, có thể tiếp thu, làm chủ và vận hành, khai thác hiệu quả thiết bị, công nghệ cao trong sản xuất.
- Tổ chức triển khai các cơ chế, chính sách, giải pháp khắc phục, giảm thiểu tác động, ảnh hưởng của Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 tới cơ cấu thị trường lao động, an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai các cơ chế, chính sách theo quy định, hướng dẫn của Trung ương và kinh phí ngân sách Nhà nước hỗ trợ thực hiện các chương trình, đề án, dự án (nếu có) phù hợp với khả năng ngân sách địa phương.
- Chủ động rà soát quy hoạch phát triển ngành, địa phương; đề xuất các nhiệm vụ trọng tâm để triển khai phù hợp với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4; các huyện, thành phố rà soát, lựa chọn các sản phẩm chủ lực, phù hợp để tập trung đầu tư, phát triển.
- Nghiên cứu các mô hình của tỉnh bạn đã được Thủ tướng Chính phủ giao thực hiện để tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện, cụ thể như: Xây dựng thí điểm mô hình thông minh, đầu tư xây dựng và phát triển nông nghiệp công nghệ cao (tại tỉnh Bắc Ninh); thí điểm phổ cập kiến thức khoa học và công nghệ cao đến người dân qua điện thoại di động (tại tỉnh Bắc Giang); triển khai mô hình nông nghiệp công nghệ cao, phát triển sản phẩm chủ lực của tỉnh hướng tới quy mô sản xuất hàng hóa có sản lượng và chất lượng cao (của tỉnh Hà Nam).
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4, tập trung tuyên truyền về nội dung, bản chất của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4; đồng thời, cập nhật xu hướng phát triển công nghiệp của Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 để kịp thời tuyên truyền và định hướng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Tập trung thúc đẩy phát triển, tạo sự bứt phá thực sự về hạ tầng, ứng dụng và nhân lực công nghệ thông tin và truyền thông. Phát triển hạ tầng kết nối số và bảo đảm an toàn, an ninh mạng tạo điều kiện cho người dân và doanh nghiệp dễ dàng, bình đẳng trong tiếp cận các cơ hội phát triển theo cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 mà nền tảng là công nghệ số. Tiếp tục tăng cường ứng dụng các hệ thống công nghệ thông tin đã được UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện để làm nền tảng, đẩy mạnh triển khai thành công Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh.
3. Tiếp tục đẩy mạnh quán triệt và tổ chức thực hiện các Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử nhằm cải thiện môi trường cạnh tranh kinh doanh theo hướng hiện đại để thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp; tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhanh chóng hấp thụ và phát triển được các công nghệ sản xuất mới. Tiếp tục chủ động rà soát, bãi bỏ các điều kiện kinh doanh không còn phù hợp; sửa đổi các quy định quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng đơn giản hóa và hiện đại hóa thủ tục hành chính.
4. Rà soát lại các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình hành động của ngành, địa phương để xây dựng kế hoạch và các nhiệm vụ trọng tâm của từng ngành, từng địa phương phù hợp với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Ưu tiên phát triển công nghiệp công nghệ số, nông nghiệp thông minh, du lịch thông minh, đô thị thông minh. Đẩy mạnh phát triển sản phẩm chủ lực của tỉnh, bám sát các công nghệ sản xuất mới, tích hợp những công nghệ mới để tập trung đầu tư, phát triển.
5. Tập trung thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo hướng xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể, phù hợp để phát triển mạnh mẽ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo như: Có cơ chế tài chính thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của doanh nghiệp, coi doanh nghiệp là trung tâm; đổi mới cơ chế đầu tư, tài trợ nghiên cứu khoa học và công nghệ; có chính sách để phát triển mạnh mẽ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
6. Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, nội dung, phương pháp giáo dục dạy nghề nhằm tạo ra nguồn nhân lực có khả năng tiếp nhận các xu thế công nghệ sản xuất mới. Thúc đẩy đào tạo về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học, ngoại ngữ, tin học trong các chương trình giáo dục phổ thông.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này.
2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này của các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. Trước ngày 05 tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ và cấp thẩm quyền theo đúng quy định.
3. Ngoài nhiệm vụ được phân công; các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể theo Danh mục nhiệm vụ được ban hành kèm theo Kế hoạch này và định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất nội dung thực hiện năm tiếp theo gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ và cấp có thẩm quyền./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 16/CT-TTG , NGÀY 04/5/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 2903/KH-UBND, ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT |
Nhiệm vụ thực hiện |
Kết quả dự kiến |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
01 |
Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh, đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống chính quyền điện tử; xây dựng Trung tâm dữ liệu của tỉnh, đảm bảo triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin một cách đồng bộ, tập trung: Đầu tư, thay thế các thiết bị công nghệ thông tin, các phần mềm bảo mật; xây dựng trung tâm dữ liệu của tỉnh. |
Hoàn thiện mạng nội bộ tại các cơ quan Nhà nước, đảm bảo an toàn thông tin. |
Hàng năm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan |
02 |
Triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; phần mềm 1 cửa điện tử phục vụ cho người dân, doanh nghiệp ... |
Ít nhất 40% các dịch vụ hành chính công được cung cấp mức độ 3, 4. 100% các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai phần mềm 1 cửa. |
2016-2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố có đăng ký triển khai dịch vụ |
03 |
Kết nối, liên thông đồng bộ các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum và Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam: Kết nối các hệ thống thông tin của tỉnh đồng bộ với các hệ thống thông tin quốc gia. |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quan trọng của tỉnh kết nối đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia. |
2016-2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành, đoàn thể, UBND huyện, thành phố |
04 |
Xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính viễn thông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030: Trong đó, định hướng xây dựng hạ tầng băng thông rộng đảm bảo kết nối 4G, 5G đáp ứng yêu cầu intrenet kết nối vạn vật: định hướng ứng dụng khoa học công nghệ trong xây dựng hạ tầng viễn thông và ứng dụng công nghệ thông tin trong cung cấp dịch vụ 4G, 5G: Xây dựng và triển khai Quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính viễn thông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Triển khai các dự án xây dựng hạ tầng viễn thông |
Đến năm 2030 hạ tầng băng thông rộng đảm bảo đáp ứng yêu cầu intrenet kết nối vạn vật. |
2017-2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các doanh nghiệp viễn thông; các đơn vị liên quan |
05 |
Quản lý hệ thống cầu, đường bộ trên địa bàn tỉnh bằng phần mềm Rosy và VBMS. |
Thống nhất việc cập nhật công nghệ thông tin và quản lý hệ thống cầu, đường bộ trên địa bàn tỉnh. |
2017-2019 |
Sở Giao Thông Vận Tải |
UBND các huyện, thành phố |
06 |
- Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền các nội dung thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2017; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016; Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ nhằm cải thiện môi trường cạnh tranh kinh doanh để thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhanh chóng hấp thụ và phát triển được các công nghệ sản xuất mới. Tuyên truyền để người dân hiểu và sử dụng tốt mạng truyền thông di động 4G, tiếp cận, nghiên cứu và phát triển 5G. - Thông tin đầy đủ về nội dung cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, tạo hiểu biết và nhận thức đúng về bản chất, đặc trưng, các cơ hội và thách thức của Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 để có cách tiếp cận, giải pháp phù hợp, hiệu quả. - Xây dựng báo chí địa phương trở thành cầu nối hiệu quả giữa doanh nghiệp và xã hội, là bạn đồng hành của doanh nghiệp, hỗ trợ đắc lực doanh nghiệp trong hoạch định chiến lược, xây dựng môi trường cạnh tranh lành mạnh, tạo đà phát triển. - Khuyến khích báo chí truyền thông tập hợp các ý kiến, nguyện vọng, phản ánh thực tế những khó khăn, thách thức của cộng đồng doanh nghiệp đến các cơ quan chức năng nhà nước cơ quan Nhà nước. Tạo điều kiện tốt cho việc xây dựng và ban hành các chính sách, đường lối, tổ chức thực hiện. |
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức và toàn thể nhân dân trên địa bàn tỉnh hiểu đầy đủ nội dung Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 4/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4. - Tạo được sự bức phá thực sự về hạ tầng, ứng dụng và nhân lực công nghệ thông tin - truyền thông. Phát triển đảm bảo an toàn, an ninh mạng tạo điều kiện cho người dân và doanh nghiệp dễ dàng, bình đẳng trong tiếp cận các cơ hội phát triển. - Xây dựng cơ chế, có sự thay đổi mạnh mẽ về chính sách, nội dung, phương pháp giáo dục và dạy nghề, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. |
Hàng năm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các cơ quan báo chí địa phương: Báo Kon Tum, Đài Phát thanh - Truyền hình, tạp chí Văn nghệ. + Thường trú các cơ quan báo chí trung ương tại địa phương: Báo Nhân dân, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã,... + Trang thông tin điện tử các sở, ban, ngành, đoàn thể. - Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố, Hệ thống truyền thanh cơ sở. |
07 |
Tổ chức triển khai Chương trình Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 (ban hành theo Quyết định số 414/QĐ-UBND, ngày 17/5/2017 của ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum). |
- Hoàn thiện hệ thống pháp lý, các chính sách và mạng lưới các cơ quan thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh. Thành lập quỹ hỗ trợ khởi nghiệp. - Phấn đấu đến năm 2020: Hỗ trợ khoảng 500 dự án, ý tưởng khởi nghiệp, trong đó ít nhất 20% dự án, ý tưởng gọi vốn thành công từ các nhà đầu tư; Thành lập các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp, ươm tạo doanh nghiệp,... |
2017-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Trường Cao Đẳng Kinh tế - kỹ thuật và các đơn vị có liên quan. |
08 |
- Tập trung nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, sản xuất kinh doanh và đời sống: + Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống cây trồng, bảo tồn và phát triển dược liệu; sản xuất sản phẩm hữu cơ vi sinh, thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thức ăn chăn nuôi; bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản, hải sản: xử lý chất thải trong sản xuất, sản phẩm xử lý chất thải y tế; sản phẩm xử lý chất thải trong công nghiệp và sinh hoạt,.. + Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước và hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp trên trên địa bàn tỉnh. - Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, ứng dụng đổi mới công nghệ trong sản xuất, tập trung các sản phẩm chủ lực của tỉnh. |
- Các quy trình công nghệ nhân giống; quy trình công nghệ sản xuất các chế phẩm sinh học; quy trình sản xuất nấm ăn và nấm dược liệu. - Các giống cây trồng có năng suất, chất lượng cao, sạch bệnh. - Chế phẩm sinh học. - Phần mềm tin học. - Nâng cao giá trị các sản phẩm chủ lực của tỉnh. |
2017-2025 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh: các cơ quan nghiên cứu. |
09 |
- Tổ chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ KH&CN thuộc các chương trình KH&CN quốc gia tại địa phương. Đề xuất đặt hàng thuộc các chương trình KH&CN quốc gia, tập trung nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao; bảo tồn và phát triển nguồn gen dược liệu địa phương; ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất và đời sống. -Triển khai thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của Trung ương và của tỉnh. - Phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ xây dựng sản phẩm quốc gia Sâm Ngọc Linh. |
- Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. - Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ các sản phẩm chủ lực của tỉnh. - Xây dựng sản phẩm quốc gia Sâm Ngọc Linh |
2017-2020 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; các Viện nghiên cứu. |
10 |
Rà soát cập nhật điều chỉnh bổ sung các dự án điện mặt trời trên địa bàn tỉnh vào quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Kon Tum. |
Kế hoạch |
2017-2018 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
11 |
Tham mưu xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án ứng dụng KH&CN trong quá trình tái cơ cấu ngành Công Thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum. |
Kế hoạch |
2017-2018 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
12 |
Sản xuất và sử dụng vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh Kon Tum: - Triển khai các chủ trương chính sách của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh Kon Tum về khuyến khích sản xuất, ưu tiên sử dụng vật liệu xây không nung; - Rà soát tình hình nguyên liệu và quy hoạch vùng nguyên liệu cho phù hợp với sản xuất gạch không nung. |
- Đến năm 2018, tỷ lệ sử dụng gạch xây không nung cho các công trình xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước ít nhất là 50%; đến năm 2019 ít nhất là 80% trên tổng số vật liệu xây và đến năm 2020 các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước bắt buộc phải sử dụng 100% vật liệu xây không nung. - Đến năm 2025, 100% công trình bắt buộc phải sử dụng 100% vật liệu xây dựng không nung. |
Từ năm 2017 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành. UBND các huyện, thành phố |
13 |
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể nông thôn tại Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kon Tum về phê duyệt Quy hoạch tổng thể nông nghiệp, nông thôn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025: Điều chỉnh các chỉ tiêu định hướng phù hợp với các định hướng kế hoạch, quy hoạch của Trung ương; đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu ngành nông nghiệp, ứng dụng công nghệ cao, liên kết sản xuất xây dựng cánh đồng lớn. |
- Quyết định điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể nông nghiệp, nông thôn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025 tại Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kon Tum. |
2017-2018 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
14 |
Dự án đầu tư ứng dụng chuyển giao tiến bộ kỹ thuật theo hướng tiếp cận “Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (4.0)” phát triển các sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh, có khả năng xuất khẩu của tỉnh Kon Tum: - Đào tạo ngoài nước về nâng cao năng lực nguồn nhân lực làm công tác quản lý nhà nước, nghiên cứu chuyển giao khoa học công nghệ về nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ nông nghiệp 4.0. - Tổ chức học tập kinh nghiệm cho công chức, viên chức, nông dân các mô hình của tỉnh bạn về mô hình nông nghiệp công nghệ cao theo hướng tiếp cận “Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4” lĩnh vực nông nghiệp. - Ứng dụng, chuyển giao công nghệ nông nghiệp 4.0 đối với các sản phẩm rau-hoa xứ lạnh, rau-hoa vùng đô thị tại Thành phố Kon Tum; cà phê, cao su, Đảng sâm, Sâm Ngọc Linh, dê sữa, bò sữa, giết mổ gia súc-gia cầm. |
- Lực lượng công chức, viên chức được đào tạo công nghệ cao, công nghệ nông nghiệp 4.0. - Mô hình hoàn chỉnh về nông nghiệp 4.0 đối với các sản phẩm rau-hoa xứ lạnh, rau-hoa vùng đô thị tại Thành phố Kon Tum; cà phê, cao su, Đảng sâm, Sâm Ngọc Linh, dê sữa, bò sữa, giết mổ gia súc-gia cầm. |
2017-2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Sở Khoa học và Công nghệ, các sở ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
15 |
Xây dựng Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch số 30-KH/TU ngày 21-3-2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 06-KL/TW ngày 01-9-2016 của Ban Bí thư (Khóa XII) về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị 50-CT/TW của Ban Bí thư (Khóa IX) về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước |
Kế hoạch |
2017 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
16 |
Xây dựng Đề án phát triển công nghệ sinh học trên địa bàn tỉnh Kon Tum |
- Đề án phát triển sinh học trên địa bàn tỉnh Kon Tum |
2018 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
17 |
Phát triển cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục (giảng dạy và quản lý): Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin tại các cơ sở giáo dục; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ về CNTT cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, đảm bảo điều kiện đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT tại các cơ sở giáo dục nhằm tiếp cận với yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. |
- Đến năm 2020 Xây dựng cơ sở hạ tầng như sau: 100% các cơ sở giáo dục trên toàn tỉnh có đường truyền internet; 100% các Phòng Giáo dục và Đào tạo có Website; 100% các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh có website. - Xây dựng cơ sở dữ liệu toàn ngành giáo dục và đào tạo. |
2017-2020 |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
18 |
Đào tạo gắn với mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp: + Thực hiện “sản xuất nhà vườn thông minh giá rẻ” + Chuyển giao “Nhà vườn thông minh giá rẻ” cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất nông nghiệp trong và ngoài tỉnh (khi có nhu cầu). + Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học trong hoạt động đào tạo, sản xuất tạo ra năng suất, chất lượng cao trong Nông nghiệp. |
- Mô hình đào tạo nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
2017-2018 |
- Trường Trung cấp nghề Kon Tum. - Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Kon Tum. |
Sở NN&PTNT, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan. |
19 |
Tiếp tục điều chỉnh chương trình đào tạo, xây dựng bổ sung môdul “Tự động hóa" vào các chương trình đào tạo. |
Mô hình đào tạo nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
2017-2018 |
- Trường Trung cấp nghề Kon Tum. - Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Kon Tum. |
Sở NN&PTNT, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan. |
20 |
Xây dựng kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực hiện thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg phù hợp với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và điều kiện của địa phương. |
Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
2017 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh |
21 |
Điều chỉnh Đề án xây dựng, phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020. |
Đề án xây dựng, phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020 được UBND tỉnh phê duyệt. |
2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh |
Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 31/03/2020
Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2019 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2017 về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2016 về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2015 tiếp tục thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2014 tháo gỡ khó khăn và đẩy mạnh thực hiện Chiến lược phát triển ngành Cơ khí Việt Nam Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2013 tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên, vốn, tài sản và lao động tại các doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách và mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố năm 2013 Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2013 Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về xây dựng kiến trúc công trình nhà ở thuộc dự án khu tái định cư Ao Sen - Chợ Chùa, phường Phú Khương (nay là phường Phú Tân), thị xã Bến Tre (nay là thành phố Bến Tre), tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 3697/2005/QĐ-UBND Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền thuê diện tích kinh doanh dịch vụ tại nhà chung cư tái định cư và nhà ở xã hội được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi đối với hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/11/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND công bố số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy chế quản lý, khai thác và sử dụng đất công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND bổ sung giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 14/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về quy trình thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính Thuế tài nguyên đối với sản phẩm tinh quặng Zircon do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể nông nghiệp, nông thôn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, khai thác và sử dụng hệ thống thoát nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất gạch bằng lò thủ công khi tháo dỡ, di dời do ô nhiễm môi trường, chuyển đổi công nghệ hoặc chấm dứt hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách, chế độ hỗ trợ cán bộ, công, viên chức ngành y tế tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về tiêu chuẩn “Ấp, khu phố văn hóa” do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 14/07/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Nai kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận Danh hiệu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp ngân sách và chế độ quản lý lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2012 về tăng cường công tác phòng, chống HIV/AIDS Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 31/08/2015
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009