Kế hoạch 200/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP về giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam
Số hiệu: | 200/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Thiên Định |
Ngày ban hành: | 05/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 200/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 9 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 115/NQ-CP NGÀY 06/8/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VIỆT NAM
Thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về các giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp và chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ để thúc đẩy phát triển sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh đáp ứng, phục vụ nhu cầu phát triển sản xuất công nghiệp của tỉnh; phục vụ trong nước, hướng tới xuất khẩu và tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu,... nhằm thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp của tỉnh, đồng thời góp phần thực hiện mục tiêu phát triển công nghiệp hỗ trợ theo Nghị quyết Chính phủ đề ra.
2. Mục tiêu cụ thể
Căn cứ quan điểm chỉ đạo và mục tiêu Nghị quyết Chính phủ về các giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ và mục tiêu Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2025; tiềm năng thế mạnh, lợi thế cạnh tranh và định hướng phát triển của ngành công nghiệp; trong giai đoạn đến năm 2025, tỉnh Thừa Thiên Huế tập trung đẩy mạnh phát triển công nghiệp hỗ trợ thuộc các lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ dệt may - da giày; linh kiện phụ tùng kim loại, linh kiện phụ tùng nhựa - cao su và linh kiện phụ tùng điện - điện tử và công nghiệp hỗ trợ cho công nghiệp công nghệ cao. Cụ thể:
- Phát triển các sản phẩm nguyên vật liệu và phụ liệu đáp ứng đầu vào cho các doanh nghiệp dệt may trên địa bàn tỉnh và khu vực miền Trung. Phấn đấu đến năm 2025, tỷ lệ cung ứng sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may da giày trên địa bàn tỉnh đạt trên 75%.
- Phát triển sản xuất linh kiện phụ tùng kim loại, linh kiện phụ tùng nhựa - cao su và linh kiện phụ tùng điện - điện tử trên địa bàn tỉnh phục vụ nhu cầu phát triển của các ngành công nghiệp cơ khí chế tạo, ngành sản xuất thiết bị y tế và ngành điện - điện tử trên địa bàn tỉnh. Đến năm 2025, tỷ lệ cung ứng đạt trên 55% nhu cầu sản phẩm linh kiện phụ tùng cho các ngành sản xuất thiết bị y tế và ngành điện - điện tử trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển sản xuất vật liệu, thiết bị hỗ trợ chuyên dụng, phần mềm và dịch vụ phục vụ các ngành công nghiệp công nghệ cao; hình thành các doanh nghiệp bảo trì, sửa chữa máy móc đạt tiêu chuẩn quốc tế, làm tiền đề phát triển doanh nghiệp sản xuất thiết bị, phần mềm phục vụ các ngành này.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ
- Triển khai hiệu quả, đồng bộ các cơ chế chính sách và chương trình, đề án của Chính phủ và các Bộ, ngành triển khai để hỗ trợ thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện công tác cải cách hành chính theo hướng đơn giản hóa, một cửa liên thông và hoàn thiện môi trường kinh doanh hấp dẫn để tạo tiền đề thu hút các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Tích cực hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trợ các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; các tổ chức, cá nhân chủ động tham gia hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trong công tác lập hồ hơ, thủ tục tham gia các chương trình, đề án của Chính phủ và các Bộ, ngành triển khai nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Xây dựng, bổ sung các chính sách ưu đãi đầu tư đặc thù sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh để hỗ trợ thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh; chính sách hỗ trợ đầu tư hạ tầng, hệ thống xử lý nước thải đối với các khu, cụm công nghiệp phục vụ các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Tranh thủ sự hỗ trợ của Bộ, ngành, Chính phủ để thành lập, hình thành và phát triển hạ tầng đồng bộ KCN phụ trợ dệt may tại KCN Phong Điền.
2. Về triển khai Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn đến năm 2025
- Tiếp tục triển khai có trọng tâm, trọng điểm các nội dung Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2025.
- Tập trung các nguồn vốn ngân sách địa phương (lồng phép thêm các nguồn vốn ngân sách khác: chương trình xúc tiến đầu tư, quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ của tỉnh, nguồn khuyến công, xúc tiến thương mại,...); tranh thủ nguồn kinh phí hỗ trợ từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ của Trung ương và huy động nguồn vốn xã hội hóa để triển khai thực hiện chương trình đảm bảo mục tiêu đề ra.
3. Về quy hoạch, đầu tư phát triển hạ tầng phục vụ phát triển công nghiệp hỗ trợ
- Tập trung ưu tiên các nguồn vốn ngân sách và xã hội hóa tạo nguồn lực đầu tư xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn thiện và hệ thống xử lý nước thải đảm bảo yêu cầu quy định để tạo mặt bằng sạch thu hút các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Tạo điều kiện thuận lợi và đôn đốc các nhà đầu tư hạ tầng đẩy nhanh tiến độ đầu tư hoàn thiện các khu công nghiệp. Đối với các khu công nghiệp chưa có nhà đầu tư hạ tầng thì đẩy mạnh xúc tiến kêu gọi nhà đầu tư hạ tầng để tạo tiền đề thu hút đầu tư.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hệ thống xử lý nước thải các khu, cụm công nghiệp phục vụ các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
4. Đẩy mạnh công tác xúc tiến kêu gọi đầu tư phát triển các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
- Triển khai hiệu quả công tác xúc tiến kêu gọi đầu tư phát triển các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh; ưu tiên thu hút các nhà đầu tư các doanh nghiệp FDI, các tập đoàn lớn trong nước và nước ngoài đầu tư sản xuất các sản phẩm hoàn chỉnh đặt nhà máy sản xuất trên địa bàn tỉnh để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh tham gia vào chuỗi cung ứng sản phẩm.
- Tăng cường hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
5. Nâng cao năng lực hỗ trợ và nguồn nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
- Nâng cao năng lực bộ máy của Sở Công Thương để triển khai các hoạt động hỗ trợ phát triển công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh liên kết, hợp tác với các đơn vị đào tạo nghề trong nước; đẩy mạnh các hoạt động hợp tác quốc tế (với Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc, Đức, ... và các tổ chức quốc tế) trong việc đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng và phục vụ phát triển của ngành công nghiệp hỗ trợ của tỉnh.
6. Phát triển chuỗi giá trị công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Khuyến khích doanh nghiệp trên địa bàn mở rộng liên kết, hợp tác trong hoạt động sản xuất, kinh doanh với các đối tác trong nước và nước ngoài có quy mô lớn, nhằm tạo nguồn lực lớn về vốn đầu tư, đồng thời tận dụng các cơ hội chuyển giao, đổi mới công nghệ, tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
7. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan Trung ương, cơ quan thuộc Chính phủ triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ nhằm tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ từ từ Trung ương để thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và địa phương liên quan thực hiện:
- Tham mưu triển khai các cơ chế chính sách và chương trình, đề án để hỗ trợ thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ công tác lập hồ sơ, thủ tục của các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và các tổ chức, cá nhân động tham gia các chương trình, đề án của Chính phủ và các Bộ, ngành triển khai nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh triển khai có trọng tâm, trọng điểm các nội dung Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2025.
- Nâng cao năng lực bộ máy của Sở Công Thương để triển khai các hoạt động phát triển công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và địa phương liên quan thực hiện:
- Nghiên cứu, đề xuất xây dựng, bổ sung các chính sách ưu đãi đầu tư nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ, đặc biệt là hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đối với khu kinh tế, các khu, cụm công nghiệp có các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
- Tiếp tục thực hiện công tác cải cách hành chính theo hướng đơn giản hóa và một cửa liên thông; hoàn thiện môi trường kinh doanh hấp dẫn để tạo tiền đề thu hút các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Chú trọng, đẩy mạnh xúc tiến, thu hút đầu tư ngành công nghiệp hỗ trợ vào các khu công nghiệp, khu kinh tế với mục tiêu tạo sự tăng trưởng bứt phá trong hoạt động sản xuất công nghiệp hướng tới việc xuất khẩu; đặc biệt là các dự án đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) nhằm tạo nguồn lực về vốn đầu tư, tận dụng cơ hội chuyển giao, đổi mới công nghệ, tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu, nhất là các nước trong khu vực EU khi Hiệp định EVFTA đã được thực thi.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương trong công tác hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và các tổ chức, cá nhân động tham gia các chương trình, đề án của Chính phủ và các Bộ, ngành triển khai nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tiếp cận các chính sách, nguồn đầu tư, tài trợ từ các Chương trình, dự án trong và ngoài nước để thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn cho các cụm công nghiệp; hạ tầng phục vụ phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Triển khai có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 28/6/2018 của UBND tỉnh về Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh lồng ghép, bố trí kinh phí ngân sách tỉnh để thực hiện Kế hoạch trên cơ sở khả năng bố trí nguồn vốn của ngân sách địa phương và thực tế triển khai Kế hoạch.
4. Sở khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành và địa phương liên quan:
- Tham mưu xây dựng triển khai đề án Khu Công nghệ cao Thừa Thiên Huế để sớm hình thành, phát triển làm tiền đề thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ cho ngành công nghiệp công nghệ cao của tỉnh.
- Triển khai các nội dung hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, dự án nâng cao chất lượng sản phẩm trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành và địa phương liên quan triển khai các nội dung hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; làm đầu mối liên hệ với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước, hợp tác quốc tế đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Thông tin Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành và địa phương liên quan tăng cường các bài viết và các thông điệp tuyên truyền các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ; xây dựng các bản tin về tình hình thực hiện phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
7. Ban quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành và địa phương liên quan thực hiện:
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch để phát triển công nghiệp hỗ trợ, tranh thủ các nguồn vốn để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, hỗ trợ tối đa việc thu hút các nhà đầu tư đến tìm kiếm cơ hội kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
- Phối hợp với chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai hiệu quả công tác xúc tiến, thu hút đầu tư các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ vào các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn.
- Tích cực hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thực hiện các thủ tục về cấp phép đầu tư, các thủ tục sau cấp phép đầu tư khi thực hiện đầu tư vào các khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tích cực hỗ trợ các nhà đầu tư hạ tầng đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng hoàn thiện các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Đơn giản, tối đa hóa các thủ tục hành chính về đầu tư, xây dựng, đất đai, môi trường,... khi xây dựng, ban hành bộ thủ tục hướng dẫn về đầu tư của tỉnh, công bố, công khai thủ tục hành chính. Rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính xuống mức thấp nhất để tạo điều kiện cho các nhà đầu tư.
- Xây dựng danh mục, thông tin kêu gọi dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp: Phú Đa, Khu A - KCN Phong Điền, Quảng Vinh, La Sơn; dự án công nghiệp hỗ trợ sản xuất ô tô, dệt may,...; trường đào tạo nghề.
- Phối hợp Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của Doanh nghiệp.
8. UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
- Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành trong quá trình triển khai các nhiệm vụ, giải pháp kế hoạch này.
- Tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh thực hiện các thủ tục về đất đai, giải phóng mặt bằng và tuyển dụng lao động cho nhu cầu sản xuất,...
- Quan tâm vận động, khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ thực hiện đầu tư phát triển.
9. Các Sở, ngành liên quan
Căn cứ chức năng nhiệm vụ cơ quan, đơn vị mình phối hợp với các Sở ngành, địa phương liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp kế hoạch này.
10. Các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
- Tích cực tham gia tham gia các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả góp phần thúc đẩy phát triển các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích mạnh dạn đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ nhằm thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về các giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam.
Yêu cầu các Sở, ban ngành và địa phương căn cứ vào chức năng nhiệm vụ để triển khai thực hiện kế hoạch; định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm gửi báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương hoặc theo yêu cầu để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban ngành và địa phương kịp thời tổng hợp, phản ánh về Sở Công Thương để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về khoa học và công nghệ 05 năm 2021-2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/09/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Nghị quyết 115/NQ-CP năm 2020 về giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ Ban hành: 06/08/2020 | Cập nhật: 07/08/2020
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước Ban hành: 16/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 135/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 04/09/2020
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về thực hiện đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Kế hoạch 121/KH-UBND về khuyến công địa phương năm 2020 Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về tổ chức tiếp nhận công dân từ khu cách ly y tế tập trung tại thành phố Hà Nội về tỉnh Bắc Kạn để tiếp tục cách ly tại nhà, nơi cư trú Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Nghị quyết 115/NQ-CP năm 2019 về ký Hiệp định giữa Việt Nam - Síp về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập Ban hành: 05/12/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2019 thực hiện số hóa Sổ hộ tịch và cập nhật dữ liệu hộ tịch lịch sử vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2019 về phối hợp tổ chức tiếp công dân phục vụ Đại hội Đảng bộ các cấp và Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND, 41/2016/QĐ-UBND và 31/2017/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về thi đua, khen thưởng phong trào “Thực hiện cải cách hành chính” tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 31/12/2018 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định về xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch và đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 1878/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 03/01/2019
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, quy định thời hạn phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung Đề án tuyển chọn học sinh, sinh viên tỉnh Quảng Ngãi cử đi đào tạo trong và ngoài nước giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện kèm theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2017/QĐ-UBND quy định về mức trích kinh phí, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý, sử dụng tài sản công trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Ban hành: 01/11/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2018 Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Nông sản phường Cộng, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND về Đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về định mức các khoản đóng góp và chế độ hỗ trợ, miễn, giảm chi phí cai nghiện ma túy tự nguyện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Nghị quyết 115/NQ-CP năm 2018 thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018-2023 Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định về tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 28/09/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh xếp hạng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ từ Chi Cục trưởng và tương đương trở xuống được kèm theo Quyết định 01/2014/QĐ-UBND, 11/2017/QĐ-UBND và 07/2017/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 9, 10 Điều 4 Quy chế Thi đua, khen thưởng kèm theo Quyết định 115/2017/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm đ, Khoản 11, Điều 2, Quyết định 04/2016/QĐ-UBND; sửa đổi Quyết định 53/2017/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 11/06/2018
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chương trình quản lý nhu cầu điện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 117/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Tăng cường hiệu quả công tác phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet” Ban hành: 25/10/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Kế hoạch 121/KH-UBND thực hiện Thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ và nâng cao chỉ số cải cách hành chính tỉnh Thái Nguyên năm 2017 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/11/2018
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về tăng cường công tác phòng, chống và cai nghiện ma túy trong tình hình mới Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 1934/QĐ-TTg Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 52-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho công nhân lao động khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 05/2017/CT-TTg về tăng cường công tác thi hành án dân sự Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 thực hiện “Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ” Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 khắc phục chỉ số SIPAS trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 tổng kết đánh giá 4 năm thi hành Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 khắc phục những hạn chế, yếu kém về kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 tiếp tục thực hiện Đề án củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Phú Yên (giai đoạn 2016-2020) Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 thực hiện giai đoạn II (2016-2020) Chương trình phát triển thanh niên Hà Nội giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chỉ thị 02-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng trong công tác đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật, tội phạm và công tác thi hành án Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2015 về Triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2013 tiếp tục rà soát, giải quyết vụ khiếu nại, tố cáo phức tạp, tồn đọng, kéo dài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Kế hoạch 2100/KH-TTCP Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 11/08/2014
Nghị quyết 115/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định khung về Thương mại và Đầu tư giữa Hai-ti và Việt Nam Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Kế hoạch 121/KH-UBND phát triển nhân lực tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2011-2020 và năm 2013 Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2012 đưa thông tin về các xã miền núi, xã khó khăn đặc biệt trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 16/08/2013