Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh xếp hạng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 39/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Hòa Hiệp |
Ngày ban hành: | 27/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2018/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 27 tháng 9 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị quyết 05/2005/NQ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao;
Căn cứ Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Căn cứ Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ Quyết định số 1706/2001/QĐ-BVHTT ngày 24 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể bảo tồn và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1915/TTr-SVHTTDL ngày 03 tháng 8 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp, ủy quyền quản lý di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh xếp hạng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018 và thay thế Quyết định số 64/2009/QĐ-UBND ngày 16/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án phân cấp quản lý di tích - danh thắng xếp hạng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các đơn vị, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH XẾP HẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Quy định này quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý đối với di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh có quyết định xếp hạng cấp Quốc gia đặc biệt, cấp Quốc gia, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (sau đây viết tắt là di tích - danh thắng)
1. Các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị thuộc tỉnh; các cơ quan tổ chức Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện).
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý di tích - danh thắng xếp hạng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về di tích - danh thắng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai (sau đây viết tắt là UBND tỉnh) thống nhất quản lý nhà nước đối với di tích - danh thắng trên địa bàn tỉnh. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý nhà nước về di tích - danh thắng.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm quản lý nhà nước về di tích - danh thắng trên địa bàn theo sự phân cấp của UBND tỉnh.
3. Các sở, ngành, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh có liên quan, UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện quản lý nhà nước về di tích - danh thắng trên địa bàn tỉnh.
4. Nội dung quản lý nhà nước về di tích - danh thắng theo Luật Di sản văn hóa, Luật Xây dựng, nghị định của Chính phủ, các văn bản hiện hành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan và của UBND tỉnh Đồng Nai.
5. Thường xuyên phối hợp, thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện.
6. Ưu tiên kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước (Trung ương (nếu có), tỉnh, huyện) đầu tư có trọng điểm cho các di tích lịch sử cách mạng quan trọng và các di tích có giá trị đặc biệt ở địa phương. Các di tích khác chủ yếu sử dụng nguồn vốn vận động xã hội hóa và các nguồn vốn khác (nếu có).
PHÂN CẤP UBND CẤP HUYỆN QUẢN LÝ CÁC DI TÍCH - DANH THẮNG XẾP HẠNG
(Chi tiết các di tích - danh thắng tại Phụ lục I kèm theo)
1. UBND thành phố Biên Hòa
a) Di tích Thành cổ Biên Hòa - phường Quang Vinh (cấp Quốc gia);
b) Di tích Nơi diễn ra cuộc nổi dậy phá khám Tân Hiệp ngày 02/12/1956 - phường Tân Tiến (cấp Quốc gia);
c) Di tích Đài Chiến sĩ - phường Trung Dũng (cấp Quốc gia);
d) Di tích Quảng trường Sông Phố - phường Thanh Bình (cấp Quốc gia);
đ) Di tích Nhà hội Bình Trước - phường Thanh Bình (cấp Quốc gia);
e) Di tích Lăng mộ Trịnh Hoài Đức - phường Trung Dũng (cấp Quốc gia);
g) Di tích Nhà Xanh - phường Thống Nhất (cấp Quốc gia);
h) Di tích Tòa bố Biên Hòa - phường Thanh Bình (cấp tỉnh) ;
i) Di tích Nhà cổ Trần Ngọc Du - phường Tân Vạn (cấp tỉnh).
2. UBND thị xã Long Khánh
a) Di tích Mộ Cự thạch Hàng Gòn - xã Hàng Gòn (cấp Quốc gia đặc biệt);
b) Di tích Tòa Hành chánh Long Khánh - phường Xuân An (cấp Quốc gia);
c) Di tích Địa điểm căn cứ Thị ủy Long Khánh - xã Bàu Trâm và xã Bảo Quang (cấp tỉnh);
d) Di tích Nhà Chủ Công ty Cao su SIPH - xã Suối Tre (cấp tỉnh).
3. UBND huyện Nhơn Trạch
a) Di tích Địa đạo Nhơn Trạch - xã Long Thọ (cấp Quốc gia);
b) Di tích Vụ thảm sát Giồng Sắn - xã Phú Đông (cấp Quốc gia);
c) Di tích Căn cứ Sở chỉ huy Đặc khu Quân sự khu Rừng Sác và Đoàn 10 Đặc công Rừng Sác - xã Phước An (cấp Quốc gia);
d) Di tích Địa điểm diễn ra trận đánh giữa Tiểu đoàn 2 (Trung đoàn 4, Sư đoàn 5) và Đại đội 240 Biên Hòa với Tiểu đoàn Mãng Xà Vương Thái Lan vào ngày 20/12/1967 - xã Long Thọ (cấp tỉnh).
4. UBND huyện Long Thành
Di tích Căn cứ Tỉnh ủy Biên Hòa nông thôn (U3) - xã Bình Sơn, huyện Long Thành (cấp tỉnh).
5. UBND huyện Trảng Bom
a) Di tích Địa điểm Chiến thắng Yếu khu Quân sự Trảng Bom - thị trấn Trảng Bom (cấp tỉnh);
b) Di tích Căn cứ Tỉnh ủy Biên Hòa đô thị (U1) - xã Thanh Bình, huyện Trảng Bom (cấp tỉnh).
6. UBND huyện Định Quán
a) Di tích Địa điểm Chiến thắng La Ngà - xã Phú Ngọc (cấp Quốc gia);
b) Di tích Danh thắng Đá chồng Định Quán - thị trấn Định Quán (cấp Quốc gia).
7. UBND huyện Xuân Lộc
Di tích Danh lam thắng cảnh núi Chứa Chan - xã Xuân Trường, Xuân Thọ, Suối Cát, Xuân Hiệp, thị trấn Gia Ray (cấp Quốc gia).
8. UBND huyện Vĩnh Cửu
Di tích Địa điểm thành lập Chi bộ Cộng sản Bình Phước - Tân Triều và Tỉnh ủy lâm thời tỉnh Biên Hòa - xã Tân Bình (cấp tỉnh).
Điều 5. Nội dung phân cấp cho UBND cấp huyện
1. Chịu trách nhiệm thực hiện công tác quản lý nhà nước về di tích - danh thắng trên địa bàn, cụ thể:
a) Chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di tích - danh thắng;
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực di tích - danh thắng;
c) Tổ chức, chỉ đạo các hoạt động bảo vệ và phát triển các giá trị về di tích - danh thắng. Tuyên truyền giáo dục về di tích - danh thắng cho mọi đối tượng;
d) Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho việc bảo vệ và phát huy giá trị di tích - danh thắng;
đ) Chỉ đạo khen thưởng trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di tích - danh thắng tại địa phương.
2. Quản lý trực tiếp các di tích - danh thắng xếp hạng được UNBD tỉnh phân cấp trên địa bàn. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chuyên môn về di sản văn hóa.
3. Chịu trách nhiệm trong công tác quản lý, bảo quản, tu bổ và phát huy giá trị các di tích - danh thắng được phân cấp quản lý, chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện việc quảng bá và khai thác giá trị di tích - danh thắng gắn với phát triển du lịch tại địa phương có hiệu quả.
4. Chịu trách nhiệm phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý kịp thời những hành vi phá hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép di tích - danh thắng theo thẩm quyền; báo cáo, đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý kịp thời các vi phạm ngoài thẩm quyền.
5. Xây dựng kế hoạch và lập dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, bảo quản, phục hồi, tu sửa cấp thiết, trùng tu tôn tạo di tích - danh thắng theo Luật Di sản văn hóa, Luật Xây dựng và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
6. UBND cấp huyện được phân cấp quản lý trực tiếp các di tích - danh thắng, là chủ đầu tư các công trình trùng tu, tôn tạo, sửa chữa… có nguồn vốn từ ngân sách Trung ương (nếu có), tỉnh, huyện; nguồn ngân sách kết hợp xã hội hóa (ngoại trừ các công trình trọng điểm do UBND tỉnh quyết định).
7. Các di tích cấp Quốc gia, cấp tỉnh (loại hình lịch sử cách mạng, khảo cổ) được xếp hạng sau khi Quyết định này có hiệu lực được phân cấp cho UBND cấp huyện nơi có di tích xếp hạng quản lý.
8. Được thực hiện việc vận động nguồn kinh phí xã hội hóa để phục vụ cho hoạt động bảo quản, tu sửa cấp thiết và trùng tu, tôn tạo di tích - danh thắng tại các địa phương theo đúng quy định của pháp luật.
9. UBND cấp huyện có thể phân cấp cho cơ quan chuyên môn (Phòng Văn hóa và Thông tin, Ban Quản lý di tích - danh thắng cấp huyện), cơ quan cấp dưới (UBND cấp xã) thực hiện các nội dung được UBND tỉnh phân cấp cho UBND huyện, nhưng phải được sự đồng ý của UBND tỉnh.
ỦY QUYỀN CÁC ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ DI TÍCH - DANH THẮNG XẾP HẠNG
(Chi tiết các di tích - danh thắng tại Phụ lục II kèm theo)
1. Vườn Quốc gia Cát Tiên (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Di tích danh lam thắng cảnh Vườn Quốc gia Cát Tiên (cấp Quốc gia đặc biệt).
2. Tổng Công ty Cao su Đồng Nai (Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam)
Di tích Vườn cao su đầu tiên, Sân điểm đồn điền Cao su Dầu Giây - xã Bàu Hàm 2, huyện Thống Nhất (cấp tỉnh).
3. Sư đoàn 302 (Quân khu 7)
Di tích Địa điểm thành lập Đoàn 125 - Tiền thân của lực lượng vũ trang đoàn kết cứu nước Campuchia - xã Long Giao, huyện Cẩm Mỹ (cấp Quốc gia).
Điều 7. Danh mục ủy quyền các đơn vị thuộc tỉnh quản lý di tích – danh thắng
1. Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Bửu Long
a) Danh thắng Bửu Long - trong khu di tích Danh thắng Bửu Long và Chùa Bửu Phong - phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa (cấp Quốc gia);
b) Di tích Văn miếu Trấn Biên - phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa (cấp Quốc gia).
2. Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai
a) Di tích Căn cứ Trung ương Cục miền Nam (1961 - 1962) - xã Phú lý, huyện Vĩnh Cửu (cấp Quốc gia);
b) Di tích Căn cứ Khu ủy miền Đông Nam bộ - xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu (cấp Quốc gia);
c) Di tích Địa đạo Suối Linh - xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu (cấp Quốc gia).
1. Địa bàn thành phố Biên Hòa
a) Di tích Mộ và đền thờ Nguyễn Hữu Cảnh - xã Hiệp Hòa (cấp Quốc gia);
b) Di tích Đền thờ Nguyễn Tri Phương - phường Bửu Hòa (cấp Quốc gia);
c) Di tích Mộ, đền thờ Đoàn Văn Cự và 16 nghĩa binh Thiên địa hội - phường Tam Hòa, phường Tam Hiệp (cấp Quốc gia);
d) Di tích Chùa Long Thiền - phường Bửu Hòa (cấp Quốc gia);
đ) Di tích Chùa Bửu Phong - trong Khu di tích danh thắng Bửu Long và Chùa Bửu Phong - phường Bửu Long (cấp Quốc gia);
e) Di tích Chùa Đại Giác - xã Hiệp Hòa (cấp Quốc gia);
g) Di tích Chùa Ông (Thất phủ cổ miếu) - xã Hiệp Hòa (cấp Quốc gia);
h) Di tích Đình Tân Lân - phường Hòa Bình (cấp Quốc gia);
i) Di tích Đình An Hòa - xã An Hòa (cấp Quốc gia);
k) Di tích Miếu Tổ sư (Chùa Bà Thiên Hậu) - phường Bửu Long (cấp tỉnh);
l) Di tích Đền thờ Quốc Tổ Hùng Vương - phường Bình Đa (cấp tỉnh);
m) Di tích Chùa Bửu Hưng - phường Quang Vinh (cấp tỉnh);
n) Di tích Đình Bình Quan - xã Hiệp Hòa (cấp tỉnh).
2. Địa bàn thị xã Long Khánh
Cụm di tích Đình Xuân Lộc - Chùa Xuân Hòa - phường Xuân An (cấp tỉnh).
3. Địa bàn huyện Thống Nhất
a) Di tích Đình Hưng Lộc - xã Hưng Lộc (cấp tỉnh);
b) Di tích Đình Dầu Giây - xã Bàu Hàm 2 (cấp tỉnh).
4. Địa bàn huyện Long Thành
a) Di tích Mộ Nguyễn Đức Ứng và 27 nghĩa binh chống Pháp - xã Long Phước (cấp Quốc gia);
b) Di tích Đình Phước Lộc - thị trấn Long Thành (cấp tỉnh);
c) Di tích Đền thờ Trần Hưng Đạo - xã Bình Sơn (cấp tỉnh).
5. Địa bàn huyện Nhơn Trạch
a) Di tích Đình Phước Thiền - xã Phước Thiền (cấp tỉnh);
b) Di tích Đình Phú Mỹ - xã Phú Mỹ (cấp tỉnh).
6. Địa bàn huyện Vĩnh Cửu
a) Di tích Đình Long Chiến - xã Bình Lợi (cấp tỉnh);
b) Di tích Đình Phú Trạch - xã Thạnh Phú (cấp tỉnh);
c) Di tích Đình Cẩm Vinh - xã Tân Bình (cấp tỉnh).
7. Địa bàn huyện Tân Phú
Di tích Đền thờ Quốc Tổ Hùng Vương - xã Phú Sơn (cấp tỉnh).
Điều 9. Nội dung ủy quyền quản lý di tích - danh thắng xếp hạng trên địa bàn tỉnh
1. Đối với các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh và các đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh
a) Các đơn vị quản lý di tích - danh thắng được ủy quyền chịu sự quản lý nhà nước về di tích - danh thắng của UBND cấp huyện;
b) Chịu trách nhiệm quản lý, bảo quản, tu bổ và phát huy giá trị các di tích - danh thắng được ủy quyền quản lý, chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện việc quảng bá và khai thác giá trị di tích - danh thắng gắn với phát triển du lịch tại địa phương có hiệu quả;
c) Chịu trách nhiệm trong công tác bảo vệ, phòng ngừa trộm cắp hiện vật và tài sản, phòng chống cháy nổ, thiên tai tại các di tích - danh thắng. Chủ động ngăn chặn và báo cáo kịp thời cho chính quyền địa phương và cơ quan quản lý nhà nước về di tích - danh thắng các vi phạm liên quan đến di tích - danh thắng;
d) Xây dựng kế hoạch và lập dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, phục hồi, tu sửa cấp thiết và trùng tu tôn tạo di tích - danh thắng theo Luật Di sản văn hóa, Luật Xây dựng và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan;
đ) Các đơn vị được ủy quyền quản lý di tích - danh thắng là chủ đầu tư các công trình trùng tu, tôn tạo, sửa chữa có nguồn vốn của đơn vị, của doanh nghiệp quản lý di tích - danh thắng, nguồn vốn ngân sách nhà nước và xã hội hóa (ngoại trừ các công trình trọng điểm do UBND tỉnh quyết định);
e) Đơn vị được ủy quyền quản lý di tích - danh thắng phải thực hiện đúng nội dung và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn mà mình được ủy quyền; đơn vị nhận ủy quyền không được ủy quyền tiếp cho cơ quan, tổ chức khác thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn đã được UBND tỉnh ủy quyền.
2. Đối với Ban Quản lý/Ban Quý tế cơ sở tín ngưỡng, Ban Trị sự cơ sở tôn giáo
a) Chịu trách nhiệm quản lý, bảo quản, tu bổ và phát huy giá trị các di tích - danh thắng được ủy quyền quản lý, chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện khai thác, phát huy giá trị di tích - danh thắng gắn với giá trị văn hóa phi vật thể của di tích đến với cộng đồng, góp phần giới thiệu, quảng bá các giá trị lịch sử, văn hóa, kiến trúc, nghệ thuật… đến với Nhân dân và du khách.
b) Các di tích - danh thắng do Ban Quản lý/Ban Quý tế cơ sở tín ngưỡng, Ban Trị sự tôn giáo được ủy quyền quản lý chịu sự quản lý nhà nước về di tích - danh thắng của UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện (nếu được phân cấp của UBND cấp huyện), Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chuyên môn về di sản văn hóa;
c) Chịu trách nhiệm trong công tác bảo vệ, phòng ngừa trộm cắp hiện vật và tài sản, phòng chống cháy nổ, thiên tai tại các di tích - danh thắng. Chủ động ngăn chặn và báo cáo kịp thời cho chính quyền địa phương và cơ quan quản lý nhà nước về di tích - danh thắng các vi phạm liên quan đến di tích - danh thắng;
d) Xây dựng kế hoạch và lập dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, phục hồi, tu sửa cấp thiết và trùng tu tôn tạo di tích - danh thắng theo Luật Di sản văn hóa, Luật Xây dựng và các quy định hiện hành của Nhà nước từ các nguồn vốn Trung ương (nếu có), tỉnh, huyện, của đơn vị, xã hội hóa. Trong đó, chủ yếu sử dụng nguồn vốn vận động xã hội hóa và các nguồn vốn khác (nếu có);
đ) Ban Quản lý/Ban Quý tế, Ban Trị sự các di tích là cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo là chủ đầu tư các công trình trùng tu, tôn tạo, sửa chữa, tu sửa cấp thiết sử dụng kinh phí từ nguồn vốn xã hội hóa do cơ sở vận động;
e) UBND cấp huyện làm chủ đầu tư công trình trùng tu, tôn tạo, tu sửa cấp thiết các di tích là cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo thực hiện từ nguồn xã hội hóa do Ban Quản lý/Ban Quý tế cơ sở tín ngưỡng, Ban Trị sự cơ sở tôn giáo vận động nhưng không có khả năng hoặc không nhận làm chủ đầu tư;
g) Các di tích là cơ sở tín ngưỡng có quyết định xếp hạng được ủy quyền Ban Quý tế quản lý. Sau khi UBND cấp xã quyết định thành lập Ban Quản lý di tích đã xếp hạng theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (gồm đại diện lãnh đạo UBND cấp xã, các ban ngành cấp xã, đại diện Ban Quý tế cơ sở tín ngưỡng) được ủy quyền Ban Quản lý di tích trực tiếp quản lý di tích xếp hạng; các di tích là cơ sở tôn giáo được ủy quyền cho Ban Trị sự các chùa quản lý trực tiếp theo quy định của pháp luật;
h) Các di tích - danh thắng là cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo được xếp hạng sau khi Quyết định này có hiệu lực được ủy quyền cho Ban Quản lý/Ban Quý tế cơ sở tín ngưỡng, Ban Trị sự cơ sở tôn giáo có di tích được xếp hạng trực tiếp quản lý;
i) Ban Quản lý/Ban Quý tế cơ sở tín ngưỡng, Ban Trị sự cơ sở tôn giáo được ủy quyền quản lý di tích - danh thắng phải thực hiện đúng nội dung và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn mà mình được ủy quyền; các tổ chức nhận ủy quyền quản lý di tích - danh thắng không được ủy quyền tiếp cho tổ chức khác thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn đã được UBND tỉnh ủy quyền.
Điều 10. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý nhà nước về di tích - danh thắng, về lễ hội tín ngưỡng và các cơ sở tín ngưỡng là di tích - danh thắng đã được xếp hạng hoặc đã được UBND tỉnh đưa vào danh mục kiểm kê di tích của địa phương;
b) Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị được phân cấp, ủy quyền trong việc thực hiện nội dung phân cấp, ủy quyền. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các nội dung phân cấp, ủy quyền đối với các đơn vị được phân cấp, ủy quyền;
c) Tham mưu UBND tỉnh phân cấp, ủy quyền đơn vị quản lý di tích - danh thắng đối với những di tích - danh thắng cấp Quốc gia đặc biệt được xếp hạng sau khi Quyết định này có hiệu lực;
d) Tổ chức các lớp tập huấn về Luật Di sản văn hóa và công tác bảo tồn - bảo tàng cho cán bộ văn hóa - thông tin cơ sở; đồng thời chịu trách nhiệm hướng dẫn, đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách ở địa phương để tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và tuyên truyền, quảng bá các di tích - danh thắng có hiệu quả;
Xây dựng các đề tài nghiên cứu khoa học trong việc bảo tồn và phát huy giá trị di tích - danh thắng;
đ) Phối hợp các sở, ban ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh đăng ký nguồn vốn trong Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa giai đoạn 2016 - 2020 (Quyết định số 936/QĐ-TTg ngày 30/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ) để trùng tu, tôn tạo di tích - danh thắng; đồng thời tăng cường công tác quản lý nhà nước về di tích - danh thắng theo Luật Di sản văn hóa, các nghị định của Chính phủ, văn bản Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và UBND tỉnh Đồng Nai;
e) Tham mưu UBND tỉnh văn bản đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thỏa thuận chủ trương, thẩm định quy hoạch, báo cáo kinh tế - kỹ thuật dự án trùng tu, tôn tạo, phục hồi di tích cấp Quốc gia đặc biệt, cấp Quốc gia. Báo cáo UBND tỉnh phê duyệt sau khi có ý kiến thỏa thuận, thẩm định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và ý kiến của các sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan;
g) Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt báo cáo tu sửa cấp thiết đối với di tích xếp hạng cấp Quốc gia đặc biệt, cấp Quốc gia, cấp tỉnh. Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch kết quả tu sửa cấp thiết di tích cấp Quốc gia đặc biệt, cấp Quốc gia.
h) Hướng dẫn các đơn vị được phân cấp, ủy quyền quản lý di tích - danh thắng, các đơn vị chủ đầu tư trùng tu, tôn tạo, phục hồi, tu sửa cấp thiết di tích về chuyên môn theo quy định của Luật Di sản văn hóa, các nghị định của Chính phủ, thông tư của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
i) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch về xây dựng bảo đảm cho việc trùng tu, tôn tạo và phát huy giá trị di tích - danh thắng;
k) Phối hợp các địa phương tổ chức thanh, kiểm tra, xử lý các vi phạm trong công tác trùng tu, tôn tạo, phục hồi di tích và xâm hại di tích - danh thắng trên địa bàn.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn để tham mưu trình UBND tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư công đối với các dự án đầu tư xây dựng trong việc quản lý, bảo tồn, trùng tu, tôn tạo và phát huy giá trị di tích - danh thắng theo quy định của quy định Luật Đầu tư công và các quy định khác có liên quan.
3. Sở Tài chính
a) Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, khai thác và phát huy giá trị di tích - danh thắng phù hợp với quy định;
b) Kiểm tra việc cấp phát, quản lý việc sử dụng kinh phí theo quy định;
c) Phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý và quyết toán nguồn vốn từ Chương trình Quốc gia phát triển văn hóa giai đoạn 2016 - 2020 của Thủ tướng Chính phủ để trùng tu, tôn tạo di tích - danh thắng cấp Quốc gia, cấp Quốc gia đặc biệt theo quy định.
4. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành địa phương và các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về tôn giáo đối với các tổ chức, cá nhân đang hoạt động tại các di tích là cơ sở tôn giáo;
b) Tham gia ý kiến về lập quy hoạch, dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật trùng tu, bảo quản, tu bổ phục hồi di tích là cơ sở tôn giáo; phối hợp tuyên truyền, phổ biến các quy định về thực hiện nếp sống văn minh tại các di tích là cơ sở tôn giáo;
c) Thẩm định quyết định thành lập và quy chế hoạt động các Ban Quản lý di tích - danh thắng cấp huyện và Ban Quản lý di tích đối với di tích Quốc gia đặc biệt (nếu có).
5. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh
a) Phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các cấp giữ gìn an ninh trật tự trong các hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di tích - danh thắng;
b) Phối hợp các sở, ban ngành liên quan và UBND các cấp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi trộm cắp, mua bán, trao đổi, vận chuyển trái phép di vật, cổ vật, bảo vật Quốc gia; các hành vi xâm hại di tích - danh thắng trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức sử dụng di sản văn hóa trong dạy học ở trường phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên theo Hướng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Tạo điều kiện thuận lợi để sinh viên, học sinh đi tham quan thực tế tại các di tích - danh thắng.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc triển khai, quản lý các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học phục vụ việc phát hiện, quản lý, bảo tồn di tích - danh thắng.
8. Sở Xây dựng
Chủ trì tổ chức thẩm định dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán xây dựng của các công trình tu sửa cấp thiết, bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, các dự án về xây dựng, cải tạo các công trình nằm ngoài các khu vực bảo vệ di tích - danh thắng mà có khả năng ảnh hưởng xấu tới di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, hoặc các công trình cải tạo, xây dựng trong quá trình thi công phát hiện có di tích, hiện vật, cổ vật, bảo vật Quốc gia theo quy định pháp luật về xây dựng.
9. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị chủ đầu tư thẩm định nội dung đất đai, tác động môi trường liên quan đến các khu vực đề xuất lập quy hoạch, dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích trên địa bàn tỉnh.
10. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ngành liên quan xây dựng quy hoạch, kế hoạch trong việc bảo vệ và phát huy các khu vực rừng đặc dụng được xếp hạng hoặc sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, hệ thống thủy lợi phù hợp với yêu cầu duy trì, bảo vệ các di tích - danh thắng theo quy định của pháp luật.
11. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Đồng Nai, Báo Lao động Đồng Nai, Đài PT - TH Đồng Nai
a) Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy trong công tác chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí và khối đài truyền thanh cơ sở thực hiện việc tuyên truyền, quảng bá di tích - danh thắng hiệu quả;
b) Báo Đồng Nai, Báo Lao động Đồng Nai, Đài Phát Thanh - Truyền hình Đồng Nai chủ động, phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tuyên truyền, quảng bá về ý nghĩa của các di tích - danh thắng, trách nhiệm của công dân và toàn xã hội trong việc bảo vệ, trùng tu tôn tạo và phát huy các giá trị của các di tích - danh thắng trên địa bàn tỉnh.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long khánh, thành phố Biên Hòa
Chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được UBND tỉnh phân cấp quản lý di tích - danh thắng tại địa phương.
1. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện và các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Quy định này; định kỳ 06 tháng, năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan kịp thời phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý./.
DANH MỤC CÁC DI TÍCH - DANH THẮNG PHÂN CẤP CHO UBND CẤP HUYỆN TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của UBND tỉnh)
I. UBND THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
STT |
Tên di tích |
Số quyết định |
Thời gian |
Địa điểm di tích |
Cấp xếp hạng Loại hình di tích |
1 |
Thành cổ Biên Hòa |
3995/QĐ- BVHTTDL |
12/11/2013 |
129 Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, thành phố Biên Hòa, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xếp hạng - Di tích lịch sử |
2 |
Nơi diễn ra cuộc nổi dậy phá Nhà lao Tân Hiệp ngày 02/12/1956 |
2754/QĐ/BT |
15/10/1994 |
Phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa và Thông tin xếp hạng - Di tích lịch sử văn hóa |
3 |
Đài Chiến sĩ (Đài kỷ niệm) |
1288/VH-QĐ |
16/11/1988 |
Phường Trung Dũng, thành phố Biên Hòa, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa xếp hạng - Di tích lịch sử |
4 |
Quảng trường Sông Phố |
2307/QĐ |
30/12/1991 |
Phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa, Thông tin và Thể thao xếp hạng - Di tích lịch sử |
5 |
Nhà hội Bình Trước |
2307/QĐ |
30/12/1991 |
Phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa, Thông tin và Thể thao xếp hạng - Di tích lịch sử |
6 |
Lăng mộ Trịnh Hoài Đức |
1539-QĐ |
27/12/1990 |
Phường Trung Dũng, thành phố Biên Hòa, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa, Thông tin Thể thao và Du lịch xếp hạng - Di tích lịch sử |
7 |
Nhà Xanh |
235/VH-QĐ |
12/12/1986 |
Phường Thống Nhất, thành phố Biên Hòa, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa xếp hạng - Di tích lịch sử |
8 |
Tòa bố Biên Hòa |
62/QĐ.UBT |
16/02/1979 |
Phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, Đồng Nai |
- UBND tỉnh ĐN xếp hạng - Di tích CM (loại B) |
9 |
Nhà cổ Trần Ngọc Du |
3524QĐ-CT.UBND |
10/10/2005 |
Phường Tân Vạn, thành phố Biên Hòa, Đồng Nai |
- UBND tỉnh ĐN xếp hạng - Di tích lịch sử Kiến trúc nghệ thuật |
II. UBND THỊ XÃ LONG KHÁNH
STT |
Tên di tích |
Số quyết định |
Thời gian |
Địa điểm di tích |
Cấp xếp hạng Loại hình di tích |
1 |
Mộ Cự thạch Hàng Gòn |
2367/QĐ-TTg |
23/12/2015 |
Xã Hàng Gòn, thị xã Long Khánh, Đồng Nai |
- Thủ tướng Chính phủ xếp hạng - Di tích khảo cổ |
2 |
Tòa Hành chính tỉnh Long Khánh |
1288/VH-QĐ |
16/11/1988 |
Phường Xuân An, thị xã Long Khánh, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa xếp hạng - Di tích lịch sử |
3 |
Địa điểm Căn cứ Thị ủy Long Khánh |
3703/QĐ-UBND |
23/11/2015 |
Xã Bàu Trâm và xã Bảo Quang, thị xã Long Khánh |
- UBND tỉnh ĐN xếp hạng - Di tích lịch sử |
4 |
Nhà chủ công ty cao su SIPH |
67/QĐ-UBND |
05/1/2012 |
Ấp Dưỡng Dưỡng, xã Suối Tre, thị xã Long Khánh, Đồng Nai |
- UBND tỉnh ĐN xếp hạng - Di tích lịch sử - Kiến trúc nghệ thuật |
III. UBND HUYỆN NHƠN TRẠCH
STT |
Tên di tích |
Số quyết định |
Thời gian |
Địa điểm di tích |
Cấp xếp hạng Loại hình di tích |
1 |
Địa đạo Nhơn Trạch |
04/2001/QĐ - BVHTT |
19/01/2001 |
Xã Long Thọ, huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa -Thông tin xếp hạng - Di tích lịch sử văn hóa |
2 |
Vụ thảm sát Giồng Sắn |
3068QĐ - BVHTTDL |
23/9/2014 |
Xã Phú Đông, huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xếp hạng - Di tích lịch sử |
3 |
Di tích Căn cứ Sở Chỉ huy đặc khu quân sự Rừng Sác và Đoàn 10 đặc công Rừng Sác |
2105/QĐ - BVHTTDL |
08/7/2014 |
Xã Phước An, huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xếp hạng - Di tích lịch sử |
4 |
Địa điểm diễn ra trận đánh giữa Tiểu đoàn 2 (Trung đoàn 4, Sư đoàn 5) và Đại đội 240 Biên Hòa với Tiểu đoàn Mãng Xà Vương Thái Lan vào ngày 20/12/1967 tại xã Long Thọ, huyện Nhơn Trạch |
636/QĐ-UBND |
01/3/2013 |
Xã Long Thọ, huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai |
- UBND tỉnh ĐN xếp hạng - Di tích lịch sử |
IV. UBND HUYỆN LONG THÀNH
STT |
Tên di tích |
Số quyết định |
Thời gian |
Địa điểm di tích |
Cấp xếp hạng Loại hình di tích |
1 |
Địa điểm Căn cứ Tỉnh ủy Biên Hòa nông thôn (U3) |
1566/QĐ-UBND |
21/4/2005 |
Xã Bình Sơn, huyện Long Thành |
- UBND tỉnh ĐN xếp hạng - Di tích lịch sử |
V. UBND HUYỆN TRẢNG BOM
STT |
Tên di tích |
Số quyết định |
Thời gian |
Địa điểm di tích |
Cấp xếp hạng Loại hình di tích |
1 |
Địa điểm Chiến thắng Yếu khu Quân sự Trảng Bom |
3277/QĐ-UBND |
23/10/2015 |
Thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom |
- UBND tỉnh ĐN xếp hạng - Di tích lịch sử |
2 |
Địa điểm Căn cứ Tỉnh ủy Biên Hòa đô thị (U1) |
1566/QĐ- UBND |
21/4/2005 |
Xã Thanh Bình, huyện Trảng Bom |
- UBND tỉnh ĐN xếp hạng. - Di tích lịch sử |
VI. UBND HUYỆN ĐỊNH QUÁN
STT |
Tên di tích |
Số quyết định |
Thời gian |
Địa điểm di tích |
Cấp xếp hạng Loại hình di tích |
1 |
Địa điểm chiến thắng La Ngà |
235/VH-QĐ |
12/12/1986 |
Xã Phú Ngọc, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa xếp hạng - Di tích lịch sử |
2 |
Danh thắng Đá chồng Định Quán |
1288/VH-QĐ |
16/11/1988 |
Thị trấn Định Quán, huyện Định Quán, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa xếp hạng - Di tích thắng cảnh |
VII. UBND HUYỆN XUÂN LỘC
STT |
Tên di tích |
Số quyết định |
Thời gian |
Địa điểm di tích |
Cấp xếp hạng Loại hình di tích |
1 |
Danh lam thắng cảnh núi Chứa Chan |
1204/QĐ-BVHTTDL |
29/3/2012 |
Xã Xuân Trường, Xuân Thọ, Suối Cát, Xuân Hiệp, thị trấn Gia Ray thuộc huyện Xuân Lộc, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xếp hạng - Danh lam thắng cảnh |
VIII. UBND HUYỆN VĨNH CỬU
STT |
Tên di tích |
Số quyết định |
Thời gian |
Địa điểm di tích |
Cấp xếp hạng Loại hình di tích |
1 |
Địa điểm thành lập Chi bộ Cộng sản Bình Phước Tân Triều và Tỉnh ủy lâm thời tỉnh Biên Hòa |
224/QĐ-UBND |
23/01/2007 |
Ấp Tân Triều, xã Tân Bình, huyện Vĩnh Cửu, Đồng Nai |
- UBND tỉnh ĐN xếp hạng - Di tích lịch sử |
DANH MỤC CÁC DI TÍCH - DANH THẮNG ỦY QUYỀN CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của UBND tỉnh)
A. CÁC ĐƠN VỊ ĐÓNG CHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I. Vườn Quốc gia Cát Tiên (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên di tích |
Số quyết định |
Thời gian |
Địa điểm di tích |
Cấp xếp hạng Loại hình di tích |
|
1 |
Di tích danh lam thắng cảnh Vườn Quốc gia Cát Tiên |
1419/QĐ-TTg |
29/9/2012 |
Đồng Nai, Bình Phước, Lâm Đồng |
- Thủ tướng Chính phủ xếp hạng - Danh lam thắng cảnh |
II. Tổng Công ty Cao su Đồng Nai (Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam)
STT |
Tên di tích |
Số quyết định |
Thời gian |
Địa điểm di tích |
Cấp xếp hạng Loại hình di tích |
1 |
Vườn Cao su đầu tiên, Sân điểm đồn điền cao su Dầu Giây |
2084/QĐ-UBND |
24/7/2009 |
Xã Bàu Hàm 2, huyện Thống Nhất |
- UBND tỉnh Đồng Nai xếp hạng - Di tích lịch sử |
III. Sư đoàn 302 (Quân khu 7)
STT |
Tên di tích |
Số Quyết định |
Thời gian |
Địa điểm di tích |
Cấp xếp hạng Loại hình di tích |
1 |
Địa điểm thành lập Đoàn 125 - Tiền thân của lực lượng vũ trang đoàn kết cứu nước Campuchia |
4317/QĐ-BVHTTDL |
29/12/2011 |
Xã Long Giao, huyện Cẩm Mỹ, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xếp hạng - Di tích lịch sử |
B. CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH
I. Công ty TNHH MTV Đầu tư Xây dựng Bửu Long
STT |
Tên di tích |
Số Quyết định |
Thời gian |
Địa điểm di tích |
Cấp xếp hạng Loại hình di tích |
|
1 |
Danh thắng Bửu Long (nằm trong di tích Danh thắng Bửu Long và Chùa Bửu Phong) |
- Số 208/VH-QĐ - Số 1535/QĐ BVHTTDL (QĐ sửa đổi Điều 1 QĐ số 208 |
13/3/1990 25/4/2013 |
Phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa xếp hạng - Di tích thắng cảnh |
|
2 |
Văn miếu Trấn Biên |
2894/QĐ-BVHTTDL |
18/8/2016 |
Khu phố 5, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa. |
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xếp hạng - Di tích lịch sử |
|
II. Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai
STT |
Tên di tích |
Số Quyết định |
Thời gian |
Địa điểm di tích |
Cấp xếp hạng Loại hình di tích |
1 |
Căn cứ Trung ương Cục miền Nam (1961- 1962) |
02/2001/QĐ-BVHTT |
19/01/2001 |
Xã Phú Lý, Huyện Vĩnh Cửu, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa - Thông tin xếp hạng - Di tích lịch sử văn hóa |
2 |
Căn cứ Khu ủy miền Đông (Chiến khu Đ) |
3744QĐ/BVHTT |
29/11/1997 |
Xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa - Thông tin xếp hạng - Di tích lịch sử văn hóa |
3 |
Địa đạo Suối Linh |
61/1999 QĐ/BVHTT |
13/9/1999 |
Xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa - Thông tin xếp hạng - Di tích lịch sử văn hóa |
C. CÁC BAN QUẢN LÝ/ BAN QUÝ TẾ CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG, BAN TRỊ SỰ CƠ SỞ TÔN GIÁO
I. Địa bàn thành phố Biên Hòa
STT |
Tên di tích |
Số Quyết định |
Thời gian |
Địa điểm di tích |
Cấp xếp hạng Loại hình di tích |
1 |
Đền thờ, mộ Nguyễn Hữu Cảnh |
457-QĐ |
25/3/1991 |
Xã Hiệp Hòa, TP Biên Hòa, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch xếp hạng - Di tích lịch sử |
2 |
Đền thờ Nguyễn Tri Phương |
97/QĐ |
21/01/1992 |
Phường Bửu Hòa, TP. Biên Hòa, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa, Thông tin và Thể thao xếp hạng - Di tích lịch sử văn hóa |
3 |
Mộ, Đền thờ Đoàn Văn Cự và 16 nghĩa binh Thiên Địa Hội |
722QĐ/BVHTT |
25/4/1998 |
Phường Long Bình, phường Tam Hiệp, TP. Biên Hòa, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa - Thông tin xếp hạng - Di tích lịch sử văn hóa |
4 |
Chùa Long Thiền |
1057-QĐ |
14/6/1991 |
Phường Bửu Hòa, TP. Biên Hòa, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch xếp hạng - Di tích lịch sử |
5 |
Chùa Bửu Phong (nằm trong di tích Danh thắng Bửu Long và Chùa Bửu Phong) |
- Số 208/VH-QĐ - Số 1535/QĐ BVHTTDL (QĐ sửa đổi điều 1 QĐ số 208 |
13/3/1990 25/4/2013 |
Phường Bửu Long, TP Biên Hòa, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa xếp hạng - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xếp hạng - Di tích thắng cảnh |
6 |
Chùa Đại Giác |
993-QĐ |
28/9/1990 |
Xã Hiệp Hòa, TP Biên Hòa, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch xếp hạng - Di tích lịch sử và nghệ thuật |
7 |
Chùa Ông |
04/2001/QĐ-BVHTT |
19/01/2001 |
Xã Hiệp Hòa, TP. Biên Hòa, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa - Thông tin xếp hạng - Di tích lịch sử văn hóa |
8 |
Đình Tân Lân |
457-QĐ |
25/3/1991 |
Phường Hòa Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch xếp hạng - Di tích lịch sử và nghệ thuật |
9 |
Đình An Hòa |
100/VH-QĐ |
21/01/1989 |
Xã An Hòa, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa xếp hạng - Di tích kiến trúc nghệ thuật |
10 |
Miếu Tổ Sư (Chùa Bà Thiên Hậu) |
981/QĐ-UBND |
28/3/2008 |
Khu phố 5, Bửu Long, TP Biên Hòa, Đồng Nai |
- UBND tỉnh Đồng Nai xếp hạng - Di tích lịch sử - kiến trúc nghệ thuật |
11 |
Đền thờ Quốc Tổ Hùng Vương |
3704/QĐ-UBND |
23/11/2015 |
Khu phố 3, Bình Đa, TP Biên Hòa, Đồng Nai |
- UBND tỉnh Đồng Nai xếp hạng - Di tích lịch sử |
12 |
Bửu Hưng Tự (Chùa Cô hồn) |
62/QĐ.UBT |
16/02/1979 |
Phường Quang Vinh, TP Biên Hòa, Đồng Nai |
- UBND tỉnh Đồng Nai xếp hạng - Di tích cách mạng |
13 |
Đình Bình Quan |
6527/QĐ.CTUBT |
21/12/2004 |
Xã Hiệp Hòa, TP Biên Hòa, Đồng Nai |
- UBND tỉnh Đồng Nai xếp hạng - Di tích lịch sử |
II. Địa bàn thị xã Long khánh
STT |
Tên di tích |
Số quyết định |
Thời gian |
Địa điểm di tích |
Cấp xếp hạng Loại hình di tích |
1 |
Đình Xuân Lộc - Chùa Xuân Hòa |
982/QĐ-UBND |
28/3/2008 |
Phường Xuân An, TX Long Khánh, Đồng Nai |
- UBND tỉnh Đồng Nai xếp hạng - Di tích lịch sử |
III. Địa bàn huyện Thống Nhất
STT |
Tên di tích |
Số quyết định |
Thời gian |
Địa điểm di tích |
Cấp xếp hạng Loại hình di tích |
1 |
Đình Hưng Lộc |
4070/QĐ-UBND |
02/12/2008 |
Xã Hưng Lộc, huyện Thống Nhất |
- UBND tỉnh Đồng Nai xếp hạng - Di tích lịch sử |
2 |
Đình Dầu Giây |
3969/QĐ-UBND |
04/12/2013 |
Xã Bàu Hàm 2, Huyện Thống Nhất |
- UBND tỉnh Đồng Nai xếp hạng - Di tích lịch sử |
IV. Địa bàn huyện Long Thành
STT |
Tên di tích |
Số quyết định |
Thời gian |
Địa điểm di tích |
Cấp xếp hạng Loại hình di tích |
1 |
Mộ Nguyễn Đức Ứng và 27 nghĩa binh chống Pháp |
2754/QĐ/BT |
15/10/1994 |
Xã Long Phước, huyện Long Thành, Đồng Nai |
- Bộ Văn hóa - Thông tin xếp hạng - Di tích lịch sử văn hóa |
2 |
Đình Phước Lộc |
2368/QĐ-UBND |
30/7/2007 |
Khu Cầu Xéo, thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, Đồng Nai. |
- UBND tỉnh Đồng Nai xếp hạng - Di tích kiến trúc nghệ thuật |
3 |
Đền thờ Trần Hưng Đạo |
3640/QĐ-UBND |
29/12/2010 |
Ấp 4, xã Bình Sơn, huyện Long Thành, Đồng Nai |
- UBND tỉnh Đồng Nai xếp hạng - Di tích lịch sử |
V. Địa bàn huyện Nhơn Trạch
STT |
Tên di tích |
Số quyết định |
Thời gian |
Địa điểm di tích |
Cấp xếp hạng Loại hình di tích |
1 |
Đình Phước Thiền |
3607/QĐ - UBND |
07/12/2009 |
Xã Phước Thiền, huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai |
- UBND tỉnh Đồng Nai xếp hạng - Di tích lịch sử kiến trúc nghệ thuật |
2 |
Đình Phú Mỹ |
3525/QĐCT - UBND |
10/10/2005 |
Xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai |
- UBND tỉnh Đồng Nai xếp hạng - Di tích lịch sử kiến trúc nghệ thuật |
VI. Địa bàn huyện Vĩnh Cửu
STT |
Tên di tích |
Số quyết định |
Thời gian |
Địa điểm di tích |
Cấp xếp hạng Loại hình di tích |
1 |
Đình Long Chiến |
1783/ QĐ.UBND |
15/7/2011 |
Ấp 2, xã Bình Lợi, Vĩnh Cửu, Đồng Nai |
- UBND tỉnh Đồng Nai xếp hạng - Di tích lịch sử |
2 |
Đình Phú Trạch |
3698/QĐ.UBND |
26/12/2011 |
Ấp 2, xã Thạnh Phú, Vĩnh Cửu, Đồng Nai |
- UBND tỉnh Đồng Nai xếp hạng - Di tích lịch sử |
3 |
Đình Cẩm Vinh |
3968/QĐ-UBND |
04/12/2013 |
Ấp Vĩnh Hiệp, xã Tân Bình, Vĩnh Cửu, Đồng Nai |
- UBND tỉnh Đồng Nai xếp hạng - Di tích lịch sử |
VII. Địa bàn huyện Tân Phú
STT |
Tên di tích |
Số quyết định |
Thời gian |
Địa điểm di tích |
Cấp xếp hạng Loại hình di tích |
1 |
Đền thờ Quốc Tổ Hùng Vương |
985/QĐ-UBND |
30/3/2017 |
Xã Phú Sơn, Tân Phú, Đồng Nai |
- UBND tỉnh Đồng Nai xếp hạng - Di tích lịch sử |
Quyết định 936/QĐ-TTg năm 2019 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật được Quốc hội khoán XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 7 Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 936/QĐ-TTg năm 2018 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Kôn - Hà Thanh Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị định 162/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật tín ngưỡng, tôn giáo Ban hành: 30/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Quyết định 936/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 936/QĐ-TTg năm 2015 bổ sung kinh phí năm 2015 cho các địa phương để hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội theo Quyết định 28/2014/QĐ-TTg Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Hướng dẫn 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL sử dụng di sản văn hóa trong dạy học ở trường phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Thông tư 18/2012/TT-BVHTTDL quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Nghị định 70/2012/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 936/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Quyết định 64/2009/QĐ-UBND ban hành bảng Quy định về thu, quản lý và sử dụng thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 64/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 64/2009/QĐ-UBND quy định về sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 64/2009/QĐ-UBND về Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 29/09/2011
Quyết định 64/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án thứ nhất của Thủ tướng Chính phủ về “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho người dân ở nông thôn; nhân dân vùng biên giới và đồng bào có đạo từ năm 2009 đến năm 2012” trên địa bàn tỉnh Long An (Đề án 1-37) Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 64/2009/QĐ-UBND ban hành Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 64/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 64/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phân cấp quản lý di tích - danh thắng xếp hạng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 06/02/2010
Quyết định 64/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ trách nhiệm của người đứng đầu các ngành, các cấp trong công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 64/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch kinh doanh nông sản, thực phẩm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 04/08/2009
Quyết định 64/2009/QĐ-UBND chấm dứt thực hiện chế độ trợ cấp khó khăn và thu hút của địa phương đối với một số đối tượng cán bộ, công chức, viên chức công tác tại vùng sâu, vùng xa, hải đảo và giải quyết trợ cấp khuyến khích cho một số đối tượng cán bộ, công chức, viên chức công tác tại huyện côn đảo tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 64/2009/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 19/11/2009
Quyết định 64/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ các doanh nghiệp và hợp tác xã đào tạo nghề cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/07/2009 | Cập nhật: 12/12/2009
Quyết định 64/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ trách nhiệm đối với Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 64/2009/QĐ-UBND về việc thí điểm thành lập Thanh tra xây dựng thành phố Sơn Tây Thanh tra xây dựng xã, phường thuộc thành phố Sơn Tây do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 07/05/2009
Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao Ban hành: 18/04/2005 | Cập nhật: 09/12/2008
Quyết định 1706/2001/QĐ-BVHTT phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn và phát huy giá trị lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh đến năm 2020 Ban hành: 24/07/2001 | Cập nhật: 06/02/2010