Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học
Số hiệu: | 39/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Nguyễn Xuân Đông |
Ngày ban hành: | 02/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2018/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 02 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2018 và thay thế Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ chính sách đối với người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng, chính sách thu hút nguồn nhân lực trình độ cao.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và viên chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh được cử đi đào tạo sau đại học.
2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc trong các cơ quan của Đảng, các tổ chức chính trị- xã hội; cơ quan hành chính nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập ở cấp tỉnh và cấp huyện được cử đi đào tạo sau đại học ở trong nước bao gồm: đào tạo Thạc sỹ, đào tạo Tiến sỹ (nghiên cứu sinh); đào tạo Bác sỹ chuyên khoa I, chuyên khoa II; Dược sỹ chuyên khoa I, chuyên khoa II.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích: Nhằm động viên, khuyến khích cán bộ, công chức và viên chức không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Yêu cầu: Việc cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học phải theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị, phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhiệm và vị trí việc làm quy hoạch sau khi được đào tạo và xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị và tình hình thực tiễn của địa phương.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Điều kiện
1. Điều kiện chung
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; nghiêm chỉnh chấp hành các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức. Chấp hành sự phân công của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức;
- Tốt nghiệp trình độ Đại học hệ chính quy tập trung (không áp dụng đối với hình thức đào tạo liên thông);
- Có cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, công vụ, hoạt động nghề nghiệp tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 (hai) lần thời gian đào tạo;
- Chuyên ngành đào tạo sau đại học phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhiệm hoặc vị trí việc làm theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Có quyết định cử đi học của Thường trực Tỉnh ủy đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan của Đảng, các Huyện ủy, Thành ủy, các tổ chức chính trị - xã hội; của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý (hoặc quyết định của cơ quan được Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền).
2. Điều kiện khác
- Đối với cán bộ, công chức:
+ Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
+ Không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được đi đào tạo sau đại học lần đầu;
- Đối với viên chức:
+ Đã kết thúc thời gian tập sự (nếu có);
Điều 4. Chế độ hỗ trợ
Cán bộ công chức, viên chức được hỗ trợ 01 (một) lần sau khi nhận Bằng tốt nghiệp sau đại học gồm:
1. Hỗ trợ tiền tài liệu: 05 triệu đồng/người/khóa học;
2. Hỗ trợ sau khi nhận Bằng tốt nghiệp: Tiến sỹ: 80 triệu đồng/người; Thạc sỹ, Bác sỹ chuyên khoa II, Dược sỹ chuyên khoa II: 20 triệu đồng/người. Bác sỹ chuyên khoa I, Dược sỹ chuyên khoa I: 10 triệu đồng/người.
Điều 5. Trình tự thủ tục và hồ sơ
1. Trình tự và hồ sơ trình cấp có thẩm quyền cử đi học
- Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng quy hoạch, đào tạo và kế hoạch cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học của năm sau gửi về Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 10 hàng năm. Trong thời gian 20 ngày làm việc, Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định.
- Các cơ quan của Đảng, các, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh; các Huyện ủy, Thành ủy xây dựng quy hoạch đào tạo và kế hoạch cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học của năm sau gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy trước ngày 31 tháng 10 hàng năm. Ban Tổ chức Tỉnh ủy trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổng hợp gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp chung toàn tỉnh trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
- Sau khi có Thông báo nhập học của cơ sở đào tạo, trong thời gian 15 ngày làm việc, các đơn vị gửi hồ sơ về Sở Nội vụ (đối với cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh) hoặc Ban Tổ chức Tỉnh ủy (đối với các cơ quan của Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội; các Huyện ủy, Thành ủy) để trình cấp có thẩm quyền quyết định cử đi học, hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cử cán bộ, công chức và viên chức đi đào tạo;
+ Bản sao Thông báo nhập học của cơ sở đào tạo;
+ Bản sao Bằng tốt nghiệp Đại học;
+ Lý lịch cán bộ, công chức (mẫu 2c-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; đối với viên chức là mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ);
+ Bản cam kết của cá nhân có xác nhận của lãnh đạo đơn vị;
+ Bản đánh giá cán bộ, công chức 02 năm liền kề có xác nhận của lãnh đạo đơn vị;
+ Bản sao Quyết định tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền.
2. Trình tự, hồ sơ đề nghị hỗ trợ sau khi nhận Bằng tốt nghiệp
- Sau khi cán bộ, công chức, viên chức nhận Bằng tốt nghiệp sau đại học, các đơn vị gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí về Sở Nội vụ gồm:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị;
+ Danh sách trích ngang cán bộ, công chức, viên chức đã nhận Bằng tốt nghiệp sau đại học;
+ Bản sao Bằng tốt nghiệp sau đại học của từng cá nhân;
+ Bản sao quyết định cử đi học.
- Thời gian gửi hồ sơ về Sở Nội vụ: Việc hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức sau khi nhận Bằng tốt nghiệp sau đại học được thực hiện 2 đợt trong năm (đợt 1 các đơn vị tổng hợp, gửi hồ sơ về Sở Nội vụ trong tháng 6 và đợt 2 trong tháng 12 hàng năm). Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 6. Bồi hoàn kinh phí hỗ trợ đào tạo sau đại học
1. Những người được hưởng chính sách hỗ trợ đi đào tạo sau đại học theo quy định này không thực hiện đúng theo các yêu cầu đã cam kết và quy định của pháp luật thì phải đền bù kinh phí đào tạo và hoàn trả kinh phí đã được hỗ trợ. Trình tự, thủ tục đền bù kinh phí thực hiện theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
2. Không giải quyết cho cán bộ, công chức, viên chức đã hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định này liên hệ chuyển công tác đến cơ quan, đơn vị không thuộc phạm vi quản lý của tỉnh mà chưa bồi hoàn kinh phí đã được hỗ trợ theo quy định.
Điều 7. Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí
1. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí hỗ trợ cho cán bộ, công chức và viên chức được cử đi đào tạo sau đại học được bố trí từ nguồn ngân sách của tỉnh và được phân bổ cho Sở Nội vụ theo dự toán hàng năm.
2. Sở Nội vụ tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nguồn kinh phí hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức sau khi tốt nghiệp sau đại học. Hàng năm tổng hợp danh sách cán bộ, công chức, viên chức và chi trả cho cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Sở Nội vụ
a) Thẩm định hồ sơ cử cán bộ công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học; tổng hợp quy hoạch, kế hoạch đào tạo sau đại học, danh sách và kinh phí hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính dự toán ngân sách tỉnh hàng năm cho việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học;
c) Thẩm định hồ sơ và cấp kinh phí hỗ trợ cho cá nhân sau khi đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp dự toán kinh phí dành cho chính sách cử đi đào tạo sau đại học và chính sách thu hút báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Phối hợp với các ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách này;
3. Các sở, ban, ngành; các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Hàng năm xây dựng quy hoạch cán bộ, kế hoạch đào tạo sau đại học và dự kiến kinh phí hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức sau khi nhận Bằng tốt nghiệp sau đại học gửi về Sở Nội vụ;
b) Xét duyệt, lập hồ sơ cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ). Hoàn thiện hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, công chức, viên chức sau khi nhận Bằng tốt nghiệp sau đại học gửi về Sở Nội vụ theo quy định tại khoản 2, Điều 5 quy định này.
4. Các cơ quan của Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh; các Huyện ủy, Thành ủy
a) Hàng năm xây dựng kế hoạch cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học và dự kiến kinh phí hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức sau khi nhận Bằng tốt nghiệp sau đại học gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Xét duyệt, lập hồ sơ cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học báo cáo Thường trực Tỉnh ủy (qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy). Hoàn thiện hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, công chức, viên chức sau khi nhận Bằng tốt nghiệp sau đại học gửi về Sở Nội vụ theo quy định tại khoản 2, Điều 5 quy định này.
5. Các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên căn cứ khả năng ngân sách có thể áp dụng mức hỗ trợ theo quy định này để thực hiện chế độ chính sách khi cử cán bộ, công chức và viên chức đi đào tạo sau đại học. Nguồn kinh phí chi trả do đơn vị tự đảm bảo.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Không áp dụng chế độ, chính sách tại quy định này đối với những cán bộ, công chức, viên chức do Thủ trưởng các đơn vị thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cử đi đào tạo sau đại học.
2. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học và thực hiện chính sách thu hút trước khi Quyết định này có hiệu lực được thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định tại Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 08/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Thông tư 01/2018/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho bác sỹ đang công tác tại cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý và Trường cao đẳng Y tế Phú Thọ được cử đi đào tạo tiến sỹ y khoa tại các cơ sở giáo dục đào tạo trong nước Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Trí thức trẻ tăng cường về công tác tại xã giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 144/1999/QĐ-UB, Quyết định 02/2002/QĐ-UB, Quyết định 106/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy đinh vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ đối với lao động hợp đồng làm nhân viên nấu ăn trong các trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục xét duyệt và tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2015 Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất vượt hạn mức đất ở khi công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; phần diện tích đất tăng so với giấy tờ về quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách bằng xe buýt tại thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo Sau đại học và Chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 2 của Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về bảng đơn giá đo đạc địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 4, Điều 1 Quyết định 91/2006/QĐ-UBND và Điều 1 Quyết định 40/2012/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định điều kiện cho đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại Quỹ Phát triển nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh để tạo lập nhà ở Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định quản lý giết mổ, kinh doanh, vận chuyển gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức giá thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy định cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có thu nhập bình quân thấp hơn hoặc bằng 150% so với thu nhập của chuẩn hộ nghèo vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về lập, thực hiện, theo dõi và đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND đính chính phần căn cứ pháp lý tại Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá sản phẩm tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về một số chế độ chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp Quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất đề xác định đơn giá thuê đất và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công, phối hợp và điều kiện đảm bảo cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014-2015 Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển Vườn quốc gia Núi Chúa tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Thông tư 12/2012/TT-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013