Kế hoạch 200/KH-UBND năm 2020 về phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng chuỗi liên kết ngành hàng chủ lực, đặc thù giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 200/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Nguyễn Thanh Hùng |
Ngày ban hành: | 25/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 200/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 25 tháng 8 năm 2020 |
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; Quyết định số 1137/QĐ-TTg ngày 03/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng chuỗi liên kết ngành hàng chủ lực, đặc thù giai đoạn 2021-2025; với nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
- Hoàn thiện và phát triển chuỗi liên kết ngành hàng chủ lực của tỉnh một cách hiệu quả, bền vững, nâng cao hiệu quả sản xuất, nâng cao chất lượng và năng lực cạnh tranh của ngành hàng chủ lực; mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa và thị trường xuất khẩu; gia tăng thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Xây dựng nhãn hiệu gắn với truy xuất nguồn gốc cho các ngành hàng chủ lực của tỉnh, tiến tới xây dựng thương hiệu sản phẩm của địa phương; tạo sự liên kết chặt chẽ trong từng khâu sản xuất, kiểm soát được chất lượng sản phẩm; tạo lòng tin của người tiêu dùng, hình thành thói quen tiêu dùng thực phẩm an toàn có địa chỉ. Đồng thời, nâng cao nhận thức của người sản xuất về việc minh bạch thông tin sản phẩm.
- Nâng cao năng lực quản lý và phát triển nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý liên quan đến nông sản chủ lực, đặc thù của tỉnh; nâng cao tỉ lệ diện tích áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) và các tiêu chuẩn khác theo yêu cầu thị trường; tạo phong trào phát triển sản xuất nông nghiệp sạch, phát triển các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho các sản phẩm chủ lực theo quy mô lớn của tỉnh, mang lại hiệu quả cao và bền vững cho người sản xuất.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2025, xây dựng ít nhất 03 chuỗi liên kết cho ngành hàng chủ lực theo Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh.
- Hỗ trợ 100% ngành hàng chủ lực và nông sản đặc thù của tỉnh, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; 100% các nông sản đặc thù có văn bằng bảo hộ nhãn hiệu được hỗ trợ tư vấn phát triển bao bì, nhãn hiệu, quảng bá, xúc tiến thương mại và phát triển thị trường.
- Có ít nhất 5 lớp đào tạo, tập huấn về thị trường, kinh tế hợp tác, chuỗi cung ứng, quy trình sản xuất theo quy chuẩn và đáp ứng nhu cầu thị trường, …
- Hỗ trợ, hướng dẫn 100% ngành hàng chủ lực của tỉnh tổ chức lại sản xuất theo quy trình sản xuất đạt chuẩn, gắn với mã vùng trồng và truy xuất nguồn gốc.
- Có ít nhất 10 hợp tác xã, tổ hợp tác được tư vấn và cung cấp các giải pháp về cơ giới hóa, giảm thất thoát sau thu hoạch, có liên kết, hợp tác với doanh nghiệp cung ứng vật tư, kỹ thuật đầu vào.
- Hỗ trợ công tác quản lý và phát triển nhãn hiệu cho ít nhất 10 nhãn hiệu chứng nhận, ít nhất 05 sản phẩm đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ra nước ngoài.
II. SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH HÀNG NÔNG SẢN CHỦ LỰC GẮN VỚI TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
(Có Phụ lục 1 chi tiết đính kèm)
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Có Phụ lục 2 chi tiết đính kèm)
Kinh phí thực hiện lồng ghép từ các chương trình, dự án, đề án, vốn ngân sách Nhà nước được phân bổ hàng năm cho các địa phương, đơn vị; kinh phí đóng góp của người dân, doanh nghiệp và các hình thức hợp tác công tư khác.
Yêu cầu các Sở, ban ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này. Định kỳ 6 tháng (trước ngày 20/5) và hàng năm (trước ngày 20/11) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Công Thương báo cáo, đề xuất UBND tỉnh kịp thời giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH HÀNG NÔNG SẢN CHỦ LỰC GẮN VỚI TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
(Kèm theo Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 25/8/2020 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 25/8/2020 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
TT |
Nội dung |
Chủ trì |
Phối hợp |
Tiến độ thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch; giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp báo cáo kết quả theo quy định; tham mưu tổ chức hội nghị sơ kết hàng năm và tổng kết giai đoạn để rút kinh nghiệm. |
Sở Công Thương |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và CN; LMHTX tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. - UB MTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh |
Quý IV/2020, hàng năm |
|
2 |
Xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương để triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch |
Các sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
|
Quý IV/2020 |
|
3 |
Tổ chức lại, nâng cao hiệu quả hoạt động các HTX, tổ hợp tác hiện có, đào tạo ngắn hạn kiến thức sản xuất cho người nông dân. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; Liên minh HTX tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất. |
Hàng năm |
|
4 |
Tổ chức sản xuất theo hướng qui mô tập trung, triển khai ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào các các khâu sản xuất, sơ chế, bảo quản, … nông sản gắn với mã vùng trồng và truy xuất nguồn gốc đảm bảo cung ứng, liên kết tiêu thụ với các kênh phân phối hiện đại, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, Hội quán, cơ sở sản xuất. |
2021-2025 |
|
5 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu cho ngành nông nghiệp (trồng trọt, BVTV, đất, phân bón, nông sản - thực phẩm, thủy lợi, thủy sản …)1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài nguyên và Môi trường; các địa phương |
2021 |
|
6 |
Phân tích và đánh giá các điểm nghẽn của từng chuỗi cung ứng ngành hàng chủ lực, đề xuất giải pháp tổ chức lại sản xuất |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất |
2021 |
|
7 |
Thực hiện công tác quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý “Cao Lãnh” cho sản phẩm xoài |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện sau khi Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức nghiêm thu và bàn giao kết quả thực hiện Dự án “Đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý cao lãnh cho sản phẩm xoài” |
Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND huyện Cao Lãnh, UBND thành phố Cao Lãnh. |
2021-2025 |
|
8 |
Chủ trì, triển thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong nông nghiệp, tập trung vào các khâu giống, nuôi trồng, chế biến, bảo quản… gắn với chuỗi giá trị sản phẩm khi có ý kiến đề xuất, đặt hàng của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất. |
2021-2025 |
|
9 |
Tiếp tục thực hiện chính sách khuyến khích tổ chức kinh tế đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất. |
Hàng năm |
|
10 |
Hỗ trợ hoạt động đăng ký xác lập quyền, quản lý và phát triển quyền sở hữu trí tuệ cho sản phẩm chủ lực, đặc thù của Tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất. |
Hàng năm |
|
11 |
Xây dựng Quy định về điều kiện đăng ký nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các nông sản đặc thù của địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các địa phương |
2021 |
|
12 |
- Tiếp nhận đề xuất và tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh cho triển khai các dự án “Quản lý và phát triển các nhãn hiệu chủ lực và đặc thù của các địa phương” dưới hình thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất. |
Hàng năm |
|
13 |
Triển khai các hoạt động đảm bảo thực thi quyền và chống xâm phạm quyền đối với các nhãn hiệu nông sản chủ lực, đặc thù đã được bảo hộ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Chủ sở hữu các nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý |
Thường xuyên |
|
14 |
Hình thành Trung tâm Kiểm nghiệm và Kiểm định chung của Tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ khoa học và công nghệ của tổ chức/ cá nhân trên địa bản Tỉnh. Trong đó chú trọng các hoạt động tiếp nhận hoặc hỗ trợ thực thực hiện hoạt động đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật; hỗ trợ xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến (ISO, HACCP, VietGAP, GlobalGAP,…) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2021 |
|
15 |
Chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 07/02/2020 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020 - 2025; chú trọng công tác hỗ trợ triển khai áp dụng truy xuất nguồn gốc cho các ngành hàng chủ lực, đặc thù của Tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất |
2021 |
|
16 |
Phát triển thị trường khoa học và công nghệ nhằm kết nối, chuyển giao công nghệ; tạo điều kiện các sáng chế, kết quả nghiên cứu có tiềm năng thương mại hóa trong lĩnh vực nông nghiệp để chuyển giao, ứng dụng nhằm phục vụ cho mục đích phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng kinh tế nông nghiệp của Tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất |
Hàng năm |
|
17 |
Xây dựng hệ thống thông tin và dự báo, phân tích thị trường, tiêu chuẩn chất lượng, xây dựng cơ sở dữ liệu cho từng ngành hàng chủ lực và từng thị trường cụ thể. |
Sở Công Thương |
Sở Nông nghiệp & PTNT; các địa phương |
2021-2025 |
|
18 |
Tiếp tục hỗ trợ các các doanh nghiệp, HTX cải tiến máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất từ chương trình khuyến công quốc gia và địa phương. |
Sở Công Thương |
Các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất. |
Hàng năm |
|
19 |
Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu, cải tiến và phát triển bao bì hàng hóa, xây dựng thương hiệu cho sản phẩm làm tăng giá trị trên thị trường. |
Sở Công Thương |
Các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất. |
Hàng năm |
|
20 |
Tăng cường kết nối với các doanh nghiệp lớn đủ khả năng dẫn dắt ngành hàng chủ lực, nông sản đặc thù của tỉnh, thúc đẩy doanh nghiệp lớn kết nối với doanh nghiệp vừa và nhỏ địa phương, chính quyền địa phương, HTX, THT triển khai đầu tư đầu vào sản xuất, kết nối tiêu thụ, bảo quản, sơ chế, chế biến sản phẩm đầu ra. |
Sở Công Thương |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, Hội quán, cơ sở sản xuất. |
Hàng năm |
|
21 |
Tăng tường thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, tổ chức các hoạt động kết nối cung cầu, tham gia các Hội chợ về hàng nông sản Việt, Chương trình mỗi xã một sản phẩm OCOP. |
Sở Công Thương |
Sở Nông nghiệp & PTNT; Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư; Các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất. |
Hàng năm |
|
22 |
Hỗ trợ DN, HTX, cơ sở sản xuất ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động kinh doanh. |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp & PTNT; Các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất. |
Hàng năm |
|
23 |
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan xây dựng ít nhất 03 chuỗi liên kết cho ngành hàng chủ lực theo đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh |
Sở Công Thương |
Sở Nông nghiệp & PTNT; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Giao thông - Vận tải; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư; Các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất. |
|
|
24 |
Xây dựng, cập nhật Danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2020 - 2025, trong đó có các dự án phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng chuỗi liên kết ngành hàng chủ lực (theo đề xuất của các ngành, địa phương) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp & PTNT; Sở Giao thông - Vận tải, Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư; Các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất. |
Hàng năm |
|
25 |
Triển khai các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp, phối hợp, kết nối với chương trình OCOP để hỗ trợ, thúc đẩy phát triển các sản phẩm của địa phương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Văn hóa, Thể thao và DL; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Công Thương; Sở Tài chính; Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư; các địa phương, doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất. |
Hàng năm |
|
26 |
Thực hiện công tác quảng bá, xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường, phát triển thị trường và tiêu thụ nông sản chủ lực trong chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn gốc; thông qua các chương trình như hội chợ triển lãm, trưng bày giới thiệu sản phẩm, ấn phẩm, website đẩy mạnh quảng bá hình ảnh, thương hiệu sản phẩm chủ lực, đặc thù của Tỉnh đến thị trường trong và ngoài nước. |
Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư |
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ngành, đơn vị liên quan; các địa phương, các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất. |
Hàng năm |
|
27 |
Thẩm định dự toán phân khai vốn thực hiện Kế hoạch của các sở, ngành, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt |
Sở Tài Chính |
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan; các địa phương. |
Hàng năm |
|
28 |
Triển khai các chính sách tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và các chương trình tín dụng đặc thù: cho vay nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch, cho vay liên kết, cho vay hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp… - Thường xuyên chỉ đạo các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh tiếp cận, nắm bắt, xem xét cho vay đối với các dự án, phương án sản xuất - kinh doanh có hiệu quả, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục theo quy định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tham gia chuỗi giá trị ngành hàng nông sản chủ lực của Tỉnh tiếp cận vốn ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; Liên minh HTX tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; Ngân hàng Chính sách xã hội; các địa phương. |
Hàng năm |
|
29 |
- Triển khai phổ biến Kế hoạch này đến người sản xuất nông nghiệp. - Tuyên truyền, vận động cán bộ, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia thực hiện chuỗi giá trị, nâng cao ý thức trách nhiệm trong các mối quan hệ liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực của tỉnh, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, truy xuất được nguồn gốc. |
Đề nghị UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh |
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị liên quan; các địa phương |
Hàng năm |
|
30 |
Phối hợp các sở, ngành tổ chức triển khai và vận động các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hội quán, người dân trên địa bàn tích cực tham gia thực hiện sản xuất theo chuỗi liên kết ngành hàng chủ lực, đặc thù. |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị liên quan. |
Hàng năm |
|
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Giao kết hợp tác giữa tỉnh Thái Bình và tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Kế hoạch 32/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 37-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 11/07/2020
Kế hoạch 32/KH-UBND về công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông năm 2020 Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Kế hoạch 32/KH-UBND về thực hiện công tác gia đình năm 2020 Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Kế hoạch 32/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2020 Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Kế hoạch 32/KH-UBND thực hiện Đề án Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Cà Mau năm 2020 Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Kế hoạch 32/KH-UBND về phát triển doanh nghiệp tỉnh Lạng Sơn năm 2020 Ban hành: 23/02/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2020 về hành động phòng, chống dịch bệnh viêm phổi cấp do chủng mới của vi rút Corona (nCoV) tại tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/01/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Kế hoạch 32/KH-UBND về phát triển du lịch tỉnh Yên Bái năm 2020 Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2020 về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Kế hoạch 32/KH-UBND về triển khai hoạt động ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Kế hoạch 32/KH-UBND 2019 triển khai, thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được tầm nhìn cộng đồng ASEAN 2025” Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Kế hoạch 32/KH-UBND thực hiện Chương trình công tác trọng tâm về cải cách tư pháp năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Kế hoạch 32/KH-UBND về tinh giản biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2019 theo quy định của Nghị định 108/2014/NĐ-CP; 113/2018/NĐ-CP Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 02/02/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Kế hoạch 32/KH-UBND triển khai công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh năm 2018 Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Kế hoạch 32/KH-UBND về thực hiện công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Kế hoạch 32/KH-UBND về hoạt động Chương trình hợp tác phát triển Du lịch 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng năm 2018 Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 tỉnh An Giang Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Kế hoạch 32/KH-UBND về triển khai Nghị quyết 01/NQ-CP; Nghị quyết 16-NQ/TU và 18/NQ-HĐND và những nhiệm vụ, giải pháp chỉ đạo điều hành chủ yếu về kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 1137/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Kế hoạch 32/KH-UBND về thực hiện giải pháp, nhiệm vụ để phòng ngừa, cải thiện, khắc phục ô nhiễm tại các điểm nóng về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2017 Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2017 bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017- 2020 Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Kế hoạch 32/KH-UBND kiểm tra công vụ năm 2017 Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2017 tăng cường công tác kiểm soát tải trọng phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Kế hoạch 32/KH-UBND công tác thông tin đối ngoại thành phố Hải Phòng năm 2017 Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghệ cao Hòa Lạc đến 2030 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2016 về truyền thông phát triển phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" tỉnh Ninh Bình đến 2020, định hướng 2030 Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2016 về hành động phòng chống dịch bệnh do vi rút Zika trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2016 về tuyên truyền, phổ biến văn bản Luật được Quốc hội thông qua Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 19/05/2017
Kế hoạch 32/KH-UBND thực hiện Đề án "Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai" - Khối cơ quan hành chính nhà nước năm 2016 Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2015 phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2016-2020 của tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 12/03/2016
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2015 thực hiện công tác phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2014 thực hiện Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá và Chiến lược Quốc gia phòng, chống tác hại của thuốc lá đến năm 2020 tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 10/03/2016
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2014 thực hiện Luật phòng cháy và chữa cháy sửa đổi Ban hành: 11/05/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển đất nước” trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2011 về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong khí tượng, thủy văn, địa chất, khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020 Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Kế hoạch 32/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán người năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết địnhố 899/QĐ-TTg năm 2009 bổ nhiệm và miễn nhiệm Ủy viên Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2009 – 2014 Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 1137/QĐ-TTg về việc thành lập Ban Tổ chức nhà nước kỷ niệm 60 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12/1944 – 22/12/2004), 15 năm ngày hội Quốc phòng toàn dân (22/12/1989 – 22/12/2004) Ban hành: 26/10/2004 | Cập nhật: 13/04/2007
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2000 về việc thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/09/2000 | Cập nhật: 11/04/2007
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2021 về phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 17/02/2021
Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi Ban hành: 03/03/2021 | Cập nhật: 08/03/2021