Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 461/QĐ-TTg về phê duyệt đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 190/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đức Quyền |
Ngày ban hành: | 22/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 190/KH-UBND |
Thanh Hoá, ngày 22 tháng 11 năm 2018 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 461/QĐ-TTG NGÀY 27/4/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN 15.000 HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP HOẠT ĐỘNG CÓ HIỆU QUẢ ĐẾN NĂM 2020, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Quyết định số 461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3594/QĐ-BNN-KTHT ngày 13/9/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp;
Căn cứ Kế hoạch số 6355/KH-BNN-KTHT ngày 17/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành kế hoạch phát triển hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ nông sản đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 6390/KH-BNN-KTHT ngày 17/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về liên kết sản xuất và tiêu thị sản phẩm nông nghiệp giữa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp với các doanh nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 4752/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 về phê duyệt đề án phát triển, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2015 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Công văn số 3943/SNN&PTNT- PTNT ngày 15/11/2018 về đề nghị phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với những nội dung sau:
1. Mục tiêu chung
Phát triển, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp, đảm bảo các xã đạt chuẩn nông thôn mới phải có ít nhất một hợp tác xã nông nghiệp có hiệu quả, tiến tới thực hiện mục tiêu mỗi xã phải có ít nhất một hợp tác xã hoạt động. Tập trung phát triển các hợp tác xã chuyên ngành gắn với chuỗi giá trị trong nông nghiệp: các hợp tác xã nông nghiệp chuyên sâu gắn với các vùng sản xuất hàng hóa tập trung có quy mô lớn; các hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ nông sản và các hợp tác xã sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm gắn với sản phẩm OCOP của tỉnh; đẩy mạnh phát triển các chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản giữa doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ nông dân.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Có 589/655 hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả; trong đó: củng cố 247 hợp tác xã đang hoạt động hiệu quả; nâng cao hiệu quả hoạt động 262 hợp tác xã và 80 hợp tác xã thành lập mới.
- Có trên 30 hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Có 488 hợp tác xã nông nghiệp tham gia liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Có 90% hợp tác xã nông nghiệp có đất để xây dựng trụ sở làm việc; trong đó có 80% số hợp tác xã nông nghiệp xây dựng trụ sở làm việc.
(Chi tiết mục tiêu giao cho các huyện, thị xã, thành phố có phụ lục kèm theo)
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên và nhân dân về vai trò, vị trí, ý nghĩa của hợp tác xã nông nghiệp
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt đường lối, chính sách phát triển hợp tác xã nông nghiệp đối với cấp ủy, chính quyền các cấp, tạo sự thống nhất về nhận thức, hành động đối với sự phát triển của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh. Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh tiếp tục xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về phát triển kinh tế tập thể, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên và nhân dân về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của kinh tế tập thể trong phát triển kinh tế ở địa phương.
- Tiếp tục thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến đến các thành viên hợp tác xã và Nhân dân về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể. Tăng cường tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và các nội dung chủ yếu của Quyết định số 461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 3594/QĐ-BNN-KTHT ngày 13/9/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch số 6355/KH-BNN-KTHT ngày 17/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2. Xử lý dứt điểm việc giải thể, chuyển đổi sang loại hình khác đối với 26 hợp tác xã yếu kém đã dừng hoạt động
Đối với các hợp tác xã hoạt động không đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 thì tiến hành giải thể. Không tổ chức hoạt động theo mô hình hợp tác xã đối với các hợp tác xã nông nghiệp chỉ hoạt động dịch vụ công, không có hoặc mức độ hoạt động dịch vụ cạnh tranh thấp, hoạt động không hiệu quả; đối với các đơn vị nêu trên, thực hiện theo mô hình tổ dịch vụ sản xuất, cơ chế hoạt động theo hình thức đấu thầu cung cấp dịch vụ công nhằm tinh gọn bộ máy, giảm chi phí đối với người dân. Các huyện, thị xã, thành phố có hợp tác xã yếu kém đã dừng hoạt động, phải thực hiện giải thể hoặc chuyển sang loại hình hoạt động khác, đảm bảo hoàn thành trong năm 2018.
3. Nâng cao chất lượng hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp hoạt động chưa hiệu quả để đạt tiêu chí có hiệu quả
Rà soát tình hình hoạt động và đánh giá những khó khăn, vướng mắc của 288 hợp tác xã trung bình, yếu; từ đó, xác định biện pháp cụ thể hỗ trợ hợp tác xã nâng cao chất lượng hoạt động nhằm đạt tiêu chí hiệu quả, theo hướng:
- Hướng dẫn các hợp tác xã xây dựng phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả, trong đó đẩy mạnh chuyển đổi phương thức hoạt động từ dịch vụ đầu vào sang sản xuất hàng hóa, đưa giống mới có năng suất, chất lượng tốt vào sản xuất, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để sản xuất theo theo tiêu chuẩn an toàn và kết nối sản xuất gắn với tiêu thụ ổn định.
- Tập trung chỉ đạo công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ quản trị, sản xuất cho cán bộ quản lý hợp tác xã và thành viên thông qua đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn, đào tạo nghề, thí điểm đưa cán bộ hợp tác xã và thành viên hợp tác xã đi làm việc ở nước ngoài.
- Kết nối với các doanh nghiệp thực hiện liên kết với hợp tác xã để đầu tư vào sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Hỗ trợ hợp tác xã vay vốn tín dụng và tiếp cận được các nguồn vốn hỗ trợ của Nhà nước, nhất là tiếp cận Quỹ phát triển hợp tác xã và Quỹ hỗ trợ phát triển kinh tế của Hội Nông dân để phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, tổ chức sản xuất.
- Tạo điều kiện cho các hợp tác xã tham gia hoạt động một số dịch vụ phục vụ sản xuất và xây dựng nông thôn mới như: quản lý, khai thác công trình thủy lợi; nước sinh hoạt nông thôn, bảo vệ môi trường, chợ nông thôn, ngành nghề nông thôn để các hợp tác xã tăng thêm việc làm và thu nhập cho các thành viên.
4. Duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp đang hoạt động hiệu quả và hợp tác xã mới thành lập
Để tiếp tục duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động 247 hợp tác xã nông nghiệp đang hoạt động hiệu quả và 40 hợp tác xã mới thành lập, tập trung thực hiện tốt các biện pháp hỗ trợ như:
- Hướng dẫn và hỗ trợ các hợp tác xã rà soát, nâng cao chất lượng phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả, trong đó tập trung vào các nội dung: đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, lựa chọn cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao đưa vào sản xuất; áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, đặc biệt là sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn, công nghệ cao, sản xuất hữu cơ.
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý, sản xuất cho cán bộ và thành viên hợp tác xã.
- Tạo điều kiện cho các hợp tác xã vay vốn tín dụng và tiếp cận với các nguồn vốn hỗ trợ của Nhà nước để đầu tư hạ tầng, mở rộng quy mô sản xuất.
- Quan tâm hỗ trợ xây dựng mô hình sơ chế, đóng gói, bảo quản sau thu hoạch, xây dựng thương hiệu hàng hoá, nâng cao giá trị sản phẩm, tạo thị trường đầu ra ổn định, định hướng cho các hoạt động xuất khẩu hàng hóa nông sản.
- Đẩy mạnh thực hiện liên kết với doanh nghiệp; phát huy vai trò đầu tàu của các hợp tác xã đang phát triển mạnh để hỗ trợ các hợp tác xã khác cùng liên kết, hợp tác với doanh nghiệp và tiêu thụ nông sản có hiệu quả.
5. Thành lập mới hợp tác xã và tạo điều kiện cho hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả
Hỗ trợ, thành lập mới trên 80 hợp tác xã và tạo điều kiện cho hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả:
- Lựa chọn các sản phẩm chủ lực của từng vùng, từng địa phương để thúc đẩy thành lập các hợp tác xã chuyên sâu nhằm tổ chức lại sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm; tạo ra lợi thế cạnh tranh cao cho các sản phẩm của địa phương.
- Củng cố các hợp tác xã đã có và phát triển thành lập mới các hợp tác xã nông nghiệp gắn với sản phẩm đặc trưng làng, xã theo lợi thế của từng vùng; các hợp tác xã áp dụng sản xuất theo hướng công nghệ cao, mô hình sản xuất cây, con đặc sản... theo hướng tạo ra giá trị gia tăng cao trong sản xuất. Ưu tiên các doanh nghiệp liên kết với hợp tác xã để tổ chức sản xuất, liên kết với nông dân để thành lập hợp tác xã nhằm tổ chức lại sản xuất trong nông nghiệp, đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật, tổ chức quản lý vào sản xuất.
- Trên cơ sở Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018 - 2020, lựa chọn những sản phẩm đặc thù cho làng xã ở các vùng để vận động thành lập các hợp tác xã nông nghiệp gắn với sản phẩm OCOP của địa phương: lựa chọn các Tổ hợp tác đang hoạt động có hiệu quả để vận động nâng lên hợp tác xã hoạt động có hiệu quả; vận động những chủ trang trại có quy mô sản xuất tương đối lớn để tuyên truyền, vận động cùng nhau thành lập hợp tác xã. Đối với các sản phẩm sản xuất ở nhiều nông hộ, tập trung vận động những người nông dân và người lao động sản xuất giỏi (có thể là các trưởng thôn, bản) có kinh nghiệm, uy tín đối với cộng đồng để đứng ra làm sáng lập viên thành lập hợp tác xã.
6. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp tỉnh, giai đoạn 2015 - 2020 theo Quyết định số 4752/QĐ-UBND ngày 29/12/2014; thực hiện thí điểm đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học về làm việc có thời hạn ở các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2020 theo Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý và thành viên hợp tác xã nhằm nâng cao năng lực quản trị, tổ chức sản xuất cho các hợp tác xã; hỗ trợ đào tạo nghề cho cán bộ quản lý và thành viên hợp tác xã theo Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; phát triển sản phẩm đặc thù theo Chương trình mỗi xã một sản phẩm theo Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ; hỗ trợ hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp theo Kế hoạch số 6355/KH-BNN-KTHT ngày 17/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp tham gia cung ứng cho chuỗi sản phẩm sản xuất tại Việt Nam (quy định tại Điều 13 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa); cung cấp thông tin, hướng dẫn, tư vấn cho hợp tác xã nông nghiệp tham gia các chương trình kết nối cung cầu, xúc tiến thương mại, hội chợ, triển lãm trong và ngoài tỉnh nhằm quảng bá thương hiệu, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.
- Thực hiện hỗ trợ các hợp tác xã đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ:
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương dự án đầu tư; quy trình, hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hợp tác xã nông nghiệp. Hướng dẫn cụ thể về chính sách đất đai, tạo điều kiện tốt để hợp tác xã nông nghiệp phát triển kết cấu hạ tầng theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó nêu rõ các thủ tục, các loại giấy tờ cần thiết và quy định thời hạn xét duyệt áp dụng cho từng loại đất cụ thể mà hợp tác xã đang quản lý sử dụng.
+ UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo UBND xã rà soát và lựa chọn các hạng mục đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp theo danh mục các công trình kết cấu hạ tầng theo hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 3369/SKHĐT-KTNN ngày 05/7/2018, tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh để lựa chọn, tổng hợp vào danh mục dự án khởi công mới thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trình thẩm định và phê duyệt theo quy định.
7. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hợp tác xã nông nghiệp
- Thường xuyên tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước về hợp tác xã nông nghiệp. Xây dựng, ban hành các văn bản, hướng dẫn chuyên môn, chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng về tổ chức, quản lý và hoạt động cho cán bộ hợp tác xã nông nghiệp.
- Củng cố, kiện toàn hệ thống tổ chức quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp từ tỉnh đến huyện; phân công rõ trách nhiệm cán bộ chuyên môn cấp xã để tham mưu quản lý nhà nước về hợp tác xã nông nghiệp.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp. Tạo sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở ngành liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ cho hợp tác xã nông nghiệp, kịp thời phát hiện, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực hiện cơ chế chính sách.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo chuyển đổi mô hình hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 và Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ; hàng năm, ban hành các cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển hợp tác xã nông nghiệp và có giải pháp phát triển hiệu quả hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn; chủ động kêu gọi xúc tiến đầu tư, lồng ghép các cơ chế, chính sách đề thu hút doanh nghiệp tham gia liên kết với hợp tác xã nông nghiệp.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, theo chức năng nhiệm vụ và quyền hạn được giao, tập trung triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả phát triển hợp tác xã nông nghiệp.
- Các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội, Báo Thanh Hoá, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, thường xuyên tuyên truyền về các mô hình tốt, các điển hình tiên tiến, để kịp thời động viên, khuyến khích học tập các mô hình, các điển hình trong phát triển hợp tác xã nông nghiệp.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Hàng năm, căn cứ các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp và chỉ tiêu phát triển các hợp tác xã được giao, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng hạng mục đầu tư và dự toán kinh phí hỗ trợ thực hiện các hạng mục phát triển hợp tác xã nông nghiệp, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí thực hiện.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh và các đơn vị có liên quan hàng năm xem xét, tổng hợp kế hoạch và kinh phí hỗ trợ các địa phương thực hiện Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng, năng lực cho cán bộ quản lý và thành viên hợp tác xã; tổ chức học tập các mô hình hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ nông sản.
- Hướng dẫn các huyện rà soát, đăng ký lại, củng cố hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp chưa hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã 2012. Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện và báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn Thanh Hóa xây dựng và thực hiện chương trình thanh niên khởi nghiệp trong phát triển hợp tác xã nông nghiệp.
- Chủ trì, tham mưu sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch này; hàng năm, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch và báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý và thành viên hợp tác xã theo chương trình khung của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; đào tạo nguồn nhân lực lâu dài cho hợp tác xã; hỗ trợ các hợp tác xã tham gia hội chợ xúc tiến thương mại hàng năm do Liên minh Hợp tác xã Việt Nam tổ chức; triển khai xây dựng, hỗ trợ thực hiện các mô hình hợp tác xã liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị; hỗ trợ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất kinh doanh cho cộng đồng thành viên hợp tác xã; tư vấn thành lập mới các hợp tác xã và tư vấn xây dựng phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả cho các hợp tác xã.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, thẩm định dự toán kinh phí hỗ trợ hàng năm theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt; trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đối với nguồn vốn sự nghiệp, nguồn vốn nông thôn mới.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành tổng hợp kế hoạch phát triển hợp tác xã nông nghiệp vào kế hoạch phát triển kinh tế tập thể và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh.
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư dự án; quy trình, hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp.
5. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện các chính sách hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại của tỉnh.
- Hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp tham gia cung ứng cho chuỗi sản phẩm sản xuất tại Việt Nam (quy định tại Điều 13 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa).
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, xây dựng nội dung và hướng dẫn thủ tục giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho HTX nông nghiệp. Hướng dẫn cụ thể về chính sách đất đai, tạo điều kiện tốt để hợp tác xã nông nghiệp phát triển kết cấu hạ tầng theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó nêu rõ các thủ tục, các loại giấy tờ cần thiết và quy định thời hạn xét duyệt áp dụng cho từng loại đất cụ thể mà hợp tác xã đang quản lý sử dụng.
7. Tỉnh đoàn Thanh Hóa
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng và thực hiện chương trình thanh niên khởi nghiệp trong phát triển hợp tác xã nông nghiệp.
8. Sở Tư pháp
Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Luật hợp tác xã; giúp đỡ các địa phương về công tác tổ chức, công tác quản lý nhà nước để đảm bảo các hợp tác xã nông nghiệp được vận hành theo đúng Luật Hợp tác xã 2012.
9. Sở Khoa học và Công nghệ
Hướng dẫn các hợp tác xã, tổ hợp tác xây dựng thương hiệu sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho các sản phẩm của hợp các xã, tổ hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đề xuất và triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp; triển khai có hiệu quả chính sách khuyến khích phát triển khoa học và công nghệ trở thành khâu đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 (trong đó có chính sách trong nông nghiệp).
10. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư lựa chọn, hỗ trợ một số hạng mục đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng của hợp tác xã nông nghiệp trong kế hoạch của tỉnh từ nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và nguồn vốn sự nghiệp phát triển kinh tế của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng nguồn nhân lực phát triển hợp tác xã giai đoạn 2018 - 2020 từ nguồn kinh phí sự nghiệp Trung ương thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
11. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thanh Hóa
Tiếp tục chỉ đạo các tổ chức tín dụng triển khai thực hiện các chính sách tín dụng đối với hợp tác xã, tạo điều kiện thuận lợi cho các hợp tác xã tiếp cận nguồn vốn, mở rộng sản xuất. Thực hiện hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, đảm bảo an toàn, lành mạnh.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Khẩn trương báo cáo Ban Thường vụ các huyện, thị xã, thành phố quan tâm, tập trung lãnh đạo, chỉ đạo phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn và xem đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm để thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững, hiệu quả trong thời gian tới.
- Quán triệt Luật hợp tác xã 2012 đến cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý các phòng, ban chuyên môn từ huyện đến xã và các thành viên hợp tác xã. Chỉ đạo chuyển đổi mô hình hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp theo Luật hợp tác xã 2012 và Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ.
- Tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và nhiệm vụ của Quyết định số 461/QĐ- TTg ngày 27/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 3594/QĐ-BNN-KTHT ngày 13/9/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch số 6355/KH-BNN-KTHT ngày 17/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Quyết định số 461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này để tổ chức thực hiện trên địa bàn.
- Tiến hành rà soát, đánh giá thực trạng các hợp tác xã nông nghiệp và hoàn thành giải thể hợp tác xã nông nghiệp đã dừng hoạt động trong năm 2018; xây dựng chương trình, kế hoạch hỗ trợ, khuyến khích củng cố và phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn.
- Chủ động kêu gọi, xúc tiến đầu tư, nhất là kêu gọi, xúc tiến các doanh nghiệp liên kết với hợp tác xã để đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Chủ động lồng ghép các cơ chế, chính sách để thu hút doanh nghiệp liên kết với hợp tác xã.
- Căn cứ hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, tập trung chỉ đạo UBND các xã rà soát tình hình sử dụng đất đai của các hợp tác xã nông nghiệp; trường hợp hợp tác xã chưa có trụ sở làm việc riêng, phải bố trí quỹ đất cho hợp tác xã làm trụ sở, ưu tiên cho các hợp tác xã được thuê đất để phát triển sản xuất; đồng thời, triển khai về trình tự, thủ tục đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư, giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hợp tác xã nông nghiệp; chỉ đạo UBND xã rà soát và lựa chọn các hạng mục đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh để lựa chọn, tổng hợp vào danh mục dự án khởi công mới thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trình thẩm định và phê duyệt theo quy định.
- Hàng năm, lồng ghép các nguồn lực của địa phương để xây dựng ít nhất 01 mô hình hợp tác xã. Tập trung phát triển các hợp tác xã nông nghiệp chuyên sâu gắn với các vùng sản xuất hàng hóa tập trung có quy mô lớn; các hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ nông sản và các hợp tác xã sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm gắn với sản phẩm OCOP của tỉnh.
13. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Hợp tác xã năm 2012 và các quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể; thường xuyên cập nhật, dành thời lượng thỏa đáng đề đưa tin về các mô hình tốt, các điển hình tiên tiến, để kịp thời động viên, khuyến khích học tập các mô hình, các điển hình trong phát triển hợp tác xã nông nghiệp.
14. Đề nghị Ủy ban MTTQ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, theo chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp với các cơ quan nhà nước, tích cực tham gia công tác tuyên truyền, vận động, tư vấn để đoàn viên, hội viên và Nhân dân tham gia hợp tác xã nông nghiệp; tham gia tư vấn, hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã nông nghiệp, xây dựng và nhân rộng các mô hình kinh tế tập thể hoạt động có hiệu quả; tăng cường hoạt động giám sát việc thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012 và các chính sách phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
15. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện các công việc được giao; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN, NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 190/KH-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh)
TT |
Huyện, thị xã, thành phố |
SL HTX năm 2018 |
HTX thành lập mới |
HTX hoạt động có hiệu quả |
HTX thực hiện liên kết sản xuất |
HTX ứng dụng công nghệ cao |
HTX chuyên sâu theo lĩnh vực |
HTX gắn với sản phẩm OCOP |
||||||||||||
2018 |
2019 |
2020 |
2018 |
2019 |
2020 |
2018 |
2019 |
2020 |
2018 |
2019 |
2020 |
2018 |
2019 |
2020 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
1 |
Huyện Thọ Xuân |
47 |
|
|
|
33 |
38 |
44 |
30 |
28 |
38 |
|
1 |
2 |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
Huyện Đông Sơn |
17 |
1 |
1 |
1 |
12 |
15 |
18 |
12 |
15 |
17 |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
3 |
Huyện Nông Cống |
39 |
|
1 |
2 |
19 |
25 |
39 |
19 |
20 |
25 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
4 |
Huyện Triệu Sơn |
33 |
1 |
|
|
18 |
23 |
30 |
15 |
19 |
23 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
5 |
Huyện Quảng Xương |
21 |
2 |
7 |
3 |
15 |
22 |
31 |
13 |
20 |
28 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
6 |
Huyện Hà Trung |
30 |
|
|
|
14 |
20 |
28 |
15 |
18 |
22 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Huyện Nga Sơn |
27 |
|
|
3 |
15 |
20 |
27 |
21 |
23 |
25 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
8 |
Thành phố Thanh Hóa |
20 |
1 |
1 |
2 |
8 |
15 |
21 |
14 |
18 |
20 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Thành phố Sầm Sơn |
5 |
|
|
|
1 |
2 |
4 |
1 |
2 |
3 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Thị xã Bỉm Sơn |
4 |
|
1 |
|
1 |
2 |
4 |
|
1 |
2 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
11 |
Huyện Thiệu Hóa |
33 |
|
1 |
1 |
16 |
25 |
32 |
16 |
22 |
27 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
12 |
Huyện Yên Định |
33 |
1 |
2 |
2 |
23 |
27 |
35 |
23 |
27 |
30 |
|
1 |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
2 |
13 |
Huyện Hoằng Hóa |
49 |
|
|
|
24 |
35 |
46 |
30 |
35 |
40 |
|
1 |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
14 |
Huyện Hậu Lộc |
25 |
|
1 |
|
20 |
23 |
26 |
21 |
22 |
24 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
15 |
Huyện Tĩnh Gia |
24 |
|
|
|
7 |
13 |
23 |
6 |
10 |
15 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
16 |
Huyện Vĩnh Lộc |
26 |
4 |
1 |
1 |
20 |
22 |
30 |
17 |
22 |
27 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
1 |
1 |
17 |
Huyện Thạch Thành |
28 |
1 |
2 |
|
17 |
20 |
28 |
17 |
21 |
24 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
1 |
|
18 |
Huyện Cẩm Thủy |
18 |
|
|
|
11 |
15 |
16 |
13 |
15 |
16 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
19 |
Huyện Ngọc Lặc |
12 |
2 |
2 |
2 |
7 |
10 |
16 |
7 |
10 |
13 |
|
|
2 |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
20 |
Huyện Như Xuân |
15 |
2 |
1 |
2 |
10 |
12 |
16 |
4 |
11 |
15 |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
1 |
|
21 |
Huyện Như Thanh |
18 |
1 |
4 |
5 |
9 |
12 |
23 |
9 |
12 |
16 |
|
1 |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
22 |
Huyện Thường Xuân |
14 |
|
1 |
1 |
5 |
8 |
13 |
3 |
8 |
10 |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
1 |
23 |
Huyện Lang Chánh |
11 |
|
1 |
1 |
4 |
7 |
10 |
|
5 |
7 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
24 |
Huyện Bá Thước |
11 |
1 |
2 |
1 |
11 |
12 |
13 |
2 |
5 |
8 |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
1 |
25 |
Huyện Quan Hóa |
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
3 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Huyện Quan Sơn |
13 |
|
1 |
1 |
5 |
9 |
10 |
5 |
7 |
10 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
27 |
Huyện Mường Lát |
1 |
|
1 |
2 |
|
1 |
3 |
|
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
575 |
17 |
32 |
31 |
325 |
434 |
589 |
314 |
398 |
488 |
0 |
12 |
18 |
0 |
7 |
8 |
0 |
12 |
12 |
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 703/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 Ban hành: 24/11/2020 | Cập nhật: 03/12/2020
Kế hoạch 115/KH-UBND về thực hiện Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 tại Quyết định 283/QĐ-TTg trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/09/2020 | Cập nhật: 01/02/2021
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 về phát triển giáo dục, đào tạo và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và kế hoạch 5 năm 2021-2025 Ban hành: 01/07/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Kế hoạch 115/KH-UBND về tổ chức đánh giá, phân hạng và công nhận sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2020 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 362/QĐ-TTg về phê duyệt Quy hoạch phát triển và quản lý báo chí toàn quốc đến năm 2025 Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Quyết định 1895/QĐ-TTg năm 2019 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Đồng Nai Ban hành: 25/12/2019 | Cập nhật: 02/01/2020
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Kết luận 50-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 về giải tỏa vi phạm hành lang an toàn giao thông tuyến đường Quốc lộ 2 và đường Quốc lộ 2 tuyến tránh thành phố Vĩnh Yên đoạn đi qua địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2020
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 1895/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Ban Tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số Việt Nam lần thứ II năm 2020 Ban hành: 31/12/2018 | Cập nhật: 19/02/2019
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 thực hiện cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020 Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Kế hoạch 6390/KH-BNN-KTHT năm 2018 về liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giữa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp với doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 25/09/2018
Kế hoạch 6355/KH-BNN-KTHT năm 2018 về phát triển hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ nông sản đến 2020 Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 25/09/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 22/CT-TTg Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 3594/QĐ-BNN-KTHT năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến 2020" Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Quản lý hoạt động truyền thanh - truyền hình cấp huyện đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 19/12/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 triển khai Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 về bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch cho đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 thực hiện thí điểm đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học về làm việc có thời hạn ở các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 161/QĐ-TTg thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về tăng cường công tác thi hành án dân sự Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật Trẻ em 2016 và Chỉ thị 18/CT-TTg về tăng cường giải pháp phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2017 thực hiện “Năm Doanh nghiệp” tỉnh An Giang Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 738/QĐ-BNN-KHCN năm 2017 tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2016 phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thanh Hóa năm 2017 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên các tỉnh: Bắc Giang, Điện Biên và Bạc Liêu Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 30/03/2016
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình “Cộng đồng chung tay phòng, chống dịch bệnh” tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 09/11/2015
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt danh mục khoản vốn vay ODA thực hiện hạng mục tư vấn giám sát quốc tế đối với 06 Dự án thuộc Hiệp định vay giai đoạn 2 của Chương trình tín dụng hỗn hợp Na Uy/KfW Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 4752/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hợp tác xã nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 4752/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 43/NQ-CP về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2013 thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2014, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Kế hoạch 115/KH-UBND tổ chức thực hiện "Ngày pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" năm 2013 Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chương trình chỉnh trang đô thị và xây dựng nếp sống văn minh đô thị Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 1895/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 20/12/2012
Quyết định 1895/QĐ-TTg năm 2011 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo trang thiết bị y tế Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2011 về phê chuẩn việc bầu thành viên của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2010 về ông Trần Chí Liêm thôi giữ chức Thứ trưởng Bộ Y tế để làm công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học theo Nghị định 71/2000/NĐ-CP Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng thủ đô Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 07/05/2008
Quyết định 1895/QĐ-TTg năm 2007 về việc ông Vũ Khoan, Đặc phái viên của Thủ tướng Chính phủ về các vấn đề đối ngoại nghỉ hưu Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 14/01/2008