Kế hoạch 1601/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 1601/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Nguyễn Xuân Đông |
Ngày ban hành: | 18/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1601/KH-UBND |
Hà Nam, ngày 18 tháng 6 năm 2018 |
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
Thực hiện Kế hoạch công tác năm 2018 về Cải cách hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
- Thông qua kiểm tra để đánh giá đúng thực trạng tình hình công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC) của các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường và thị trấn.
- Kịp thời xử lý những tồn tại, hạn chế và đề ra các giải pháp để khắc phục, nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương, góp phần nâng cao chất lượng cải cách hành chính của cả tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra phải đảm bảo khách quan, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật, không gây trở ngại đến hoạt động bình thường của các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra.
- Việc đánh giá, kết luận phải phản ánh đúng thực tế khách quan về kết quả kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Những kết luận của Đoàn Kiểm tra phải được các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm túc.
Kiểm tra việc triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính, tập trung vào những nhiệm vụ đã được xác định trong kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của các cơ quan, đơn vị, địa phương, cụ thể:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính.
2. Công tác cải cách thể chế.
3. Công tác cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
4. Công tác cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước.
5. Công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
6. Công tác cải cách tài chính công.
7. Hiện đại hóa hành chính.
III. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Đối tượng kiểm tra
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
2. Thời gian kiểm tra
Trong Quý III năm 2018 (thời gian kiểm tra cụ thể do Đoàn kiểm tra thông báo bằng văn bản).
1. Kiểm tra trực tiếp tại các đơn vị: Sở Lao động, Thương binh & Xã hội; Sở Công Thương; Sở Giáo dục & Đào tạo; Ủy ban nhân dân các huyện: Bình Lục, Lý Nhân và thành phố Phủ Lý.
Nội dung và cách thức tiến hành:
- Các đơn vị được kiểm tra gửi báo cáo theo đề cương gửi kèm theo Kế hoạch này cho Đoàn kiểm tra (07 bộ) qua Sở Nội vụ, trước ngày kiểm tra 07 ngày.
- Tại các buổi làm việc theo lịch, Đoàn kiểm tra nghe các đơn vị báo cáo về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính tại đơn vị và những đề xuất, kiến nghị.
- Kiểm tra thực tế tại các đơn vị, Đoàn sẽ kiểm tra trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã và một số phòng, ban chuyên môn có liên quan trong việc thực hiện các quy định về giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; kiểm tra điều kiện đảm bảo cho công tác CCHC và chế độ hỗ trợ cho công chức đầu mối kiểm soát TTHC, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Trao đổi, thảo luận những khó khăn, vướng mắc, những vấn đề phát sinh qua kiểm tra.
- Trưởng Đoàn kết luận việc kiểm tra thực tế.
2. Tự kiểm tra:
- Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện không thuộc đối tượng được kiểm tra trực tiếp, chủ động xây dựng kế hoạch và tiến hành tự kiểm tra tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc theo Đề cương báo cáo kết quả triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính (gửi kèm Kế hoạch này) và gửi báo cáo về Sở Nội vụ trước ngày 25/10/2018 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với UBND cấp huyện: tự tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị và đạt tỷ lệ 30% trở lên số lượng các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
1. Sở Nội vụ
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tỉnh Hà Nam năm 2018.
- Làm đầu mối, chủ trì phối hợp với các thành viên Đoàn kiểm tra tổ chức kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị (Mục IV, Điều 1) theo nội dung Kế hoạch.
- Thông báo cho các thành viên Đoàn kiểm tra và các đơn vị được kiểm tra về nội dung, thời gian kiểm tra để đảm bảo cuộc kiểm tra đạt kết quả.
- Kết thúc kiểm tra, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
2. Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ
Cử công chức tham gia Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính theo kế hoạch này.
3. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra
- Xây dựng báo cáo theo Đề cương hướng dẫn và gửi về Sở Nội vụ trước 07 ngày tính đến thời điểm kiểm tra.
- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết và phối hợp với Đoàn kiểm tra khi thực hiện kiểm tra tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thông báo cho các đơn vị trực thuộc được kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để phối hợp giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1601/KH-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh Hà Nam)
Báo cáo kết quả thực hiện Công tác cải cách hành chính năm 2018 (số liệu báo cáo từ ngày 01/01/2018 đến thời điểm kiểm tra) của các cơ quan, đơn vị yêu cầu xây dựng thống nhất với các phần chính là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành.
- Kết quả thực hiện.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC và Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới.
- Kiến nghị, đề xuất.
Nội dung cụ thể của các phần như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
1. Xây dựng, ban hành kế hoạch cải cách hành chính (CCHC)
- Việc ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2018.
- Kết quả triển khai thực hiện kế hoạch, trong đó nêu rõ mức độ đạt được trong thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
2. Tổ chức, chỉ đạo, điều hành CCHC
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về công tác CCHC.
- Về tổ chức các hội nghị, buổi họp giao ban công tác CCHC.
- Công tác thi đua, khen thưởng gắn với thực hiện nhiệm vụ CCHC.
- Những sáng kiến trong triển khai thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị.
3. Kiểm tra CCHC
- Việc ban hành Kế hoạch Kiểm tra CCHC năm 2018.
- Kết quả kiểm tra và việc xử lý các vấn đề đặt ra sau khi tiến hành kiểm tra (số vấn đề đặt ra sau kiểm tra, đã xử lý/đã thực hiện).
4. Công tác tuyên truyền CCHC
Việc ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2018; hình thức và nội dung tuyên truyền.
1. Cải cách thể chế
a) Xây dựng, tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) năm 2018
Tình hình triển khai và kết quả xây dựng, tham mưu xây dựng VBQPPL theo Chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh; các văn bản, Quyết định của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao (như: Quyết định số 1454/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục Quyết định của UBND tỉnh Hà Nam quy định chi tiết các nội dung được luật giao; Quyết định số 2327/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 về việc ban hành danh mục văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành và đề xuất ban hành năm 2018; Quyết định số 346/QĐ-UBND ngày 13/02/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác của UBND tỉnh năm 2018; Quyết định số 378/QĐ-UBND ngày 05/3/2018 của UBND tỉnh về việc công bố kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành 20 năm) và các văn bản cấp trên giao địa phương xây dựng thể chế. Trong đó, làm rõ việc tuân thủ quy trình, thủ tục xây dựng VBQPPL (theo quy định từ Điều 111 đến Điều 132 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015), chất lượng văn bản được ban hành.
b) Rà soát VBQPPL
Tình hình thực hiện rà soát thường xuyên các VBQPPL (theo quy định tại Điều 138 và Điều 142 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ) thuộc trách nhiệm rà soát của đơn vị (theo quy định tại Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ); kết quả xử lý các vấn đề phát hiện trong quá trình rà soát (theo quy định tại Điều 143 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
c) Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các VBQPPL
Tình hình triển khai thực hiện các VBQPPL; trong đó, nêu rõ số VBQPPL phải triển khai thực hiện tại đơn vị theo quy định, số văn bản QPPL đã được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định.
Tình hình kiểm tra việc thực hiện các VBQPPL; trong đó, nêu rõ số VBQPPL được kiểm tra thực hiện so với tổng số VBQPPL hiện hành; xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC), thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- Việc ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC và các đề án, kế hoạch của tỉnh.
- Kết quả thực hiện kế hoạch, trong đó nêu rõ mức độ hoàn thành kế hoạch, việc xử lý các vấn đề phát hiện sau rà soát.
- Việc thực hiện các phương án đơn giản hóa TTHC theo quy định của Chính phủ, các bộ, ngành và của tỉnh; trong đó nêu rõ kết quả sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định liên quan đến TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị.
- Việc công bố, cập nhật TTHC.
- Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Nêu cụ thể tình hình công khai TTHC theo quy định tại Trung tâm hành chính công, trên cổng thông tin điện tử và các hình thức công khai khác.
- Về tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông:
+ Việc phân công công chức đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của UBND tỉnh để thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại bộ phận TN&TKQ; UBND các huyện, thành phố tổng hợp và báo cáo kết quả của các xã, Phường, thị trấn trực thuộc.
+ Tổng số TTHC trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được thực hiện theo cơ chế một cửa?
+ Tổng số TTHC trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông? (nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời gian thực hiện...)
+ Việc phối hợp giữa ngành với ngành, ngành với cấp trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh? (thuận lợi, khó khăn, vướng mắc...).
+ Kết quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (số lượng hồ sơ tiếp nhận/đã giải quyết; sớm hẹn, đúng hẹn, trễ hẹn).
3. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của đơn vị
Tình hình tổ chức thực hiện rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của đơn vị, địa phương (kể cả đơn vị sự nghiệp công lập). Trong đó, nêu rõ thời gian triển khai và mức độ tuân thủ quy định về tổ chức bộ máy tại các văn bản quy phạm pháp luật.
- Tình hình quản lý biên chế của đơn vị.
- Tình hình triển khai thực hiện quy chế làm việc của đơn vị.
b) Về kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị trực thuộc
- Việc ban hành kế hoạch kiểm tra.
- Kết quả thực hiện kế hoạch, trong đó nêu rõ số lượng các cơ quan, đơn vị được kiểm tra, kết quả xử lý các vấn đề đặt ra sau kiểm tra.
4. Xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC).
a) Thực hiện các quy định về quản lý CBCCVC
- Công tác quản lý CBCCVC (tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, và các chế độ, chính sách đối với CBCCVC.
- Công tác xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm gắn với cơ cấu công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị, của các đơn vị trực thuộc.
b) Công tác đào tạo, bồi dưỡng
Tổng số CBCCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
c) Về cán bộ, công chức cấp xã
Số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, trong đó nêu rõ số lượng và tỷ lệ % công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định; số lượng và tỷ lệ % số cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn trong năm; việc thực hiện chỉ tiêu đạt chuẩn công chức cấp xã theo quy định (nội dung này các huyện, thành phố thực hiện báo cáo).
5. Cải cách tài chính công
a) Việc thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.
- Việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ và Quy chế Quản lý tài sản công.
- Mức tăng thu nhập cho CBCCVC (nếu có).
b) Việc thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập..
- Nêu rõ số đơn vị tự đảm bảo kinh phí hoạt động; đơn vị tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động; đơn vị được nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động.
- Việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ và Quy chế Quản lý tài sản công (nêu rõ cả số đơn vị trực thuộc ban hành Quy chế)
6. Về hiện đại hóa nền hành chính
a) Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của các cơ quan nhà nước
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị (Đưa cổng thông tin điện tử, phần mềm quản lý hồ sơ văn bản vào hoạt động, bố trí biên chế quản trị mạng, trang bị máy móc, thiết bị...).
- Việc triển khai dịch vụ công trực tuyến (thống kê số lượng TTHC được cung cấp trực tuyến ở các mức độ).
b) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 - 2008 trong hoạt động của các cơ quan nhà nước
- Việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL trong hoạt động của cơ quan, đơn vị theo quy định. UBND các huyện, thành phố tổng hợp và báo cáo kết quả của các xã, Phường, thị trấn trực thuộc.
c) Tình hình xây dựng trụ sở làm việc
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế
3. Phương hướng, nhiệm vụ CCHC trong thời gian tới.
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thực hiện lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 18/09/2020 | Cập nhật: 25/09/2020
Quyết định 346/QĐ-UBND về Danh mục Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên và chấp thuận đề nghị xây dựng Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên bổ sung trong Quý I năm 2020 Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại thôn, tổ dân phố của các xã, phường thuộc Thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế; Thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 28/02/2020
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính, Quy trình nội bộ điện tử lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 11/07/2019
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Đầu tư; lĩnh vực Xây dựng, lĩnh vực Môi trường, lĩnh vực Việc làm và lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh thực hiện tại Một cửa điện tử Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 346/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội, an toàn lao động, giáo dục nghề nghiệp và việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới, 04 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Y tế dự phòng, dược phẩm, an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và 01 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Quyết định 346/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Nậm Pồ Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 346/QĐ-UBND về Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam năm 2018 Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017) Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2017 quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt “Đề án thí điểm thành lập mô hình đồng quản lý Tiểu khu bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang” Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 378/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2017 Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 378/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thông tin tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế: các nội dung hiệp định FTA được Việt Nam đã ký kết với các nước Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Tổ chức Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Ban Tổ chức Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng toàn quốc hàng năm tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2016 về tạm ứng kinh phí cho đơn vị, địa phương phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 19/03/2016
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Đề án Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 15/02/2016
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2016 duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 phường Bửu Hòa và Tân Vạn, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tổ chức và hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh Bình Định Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2014 về giá phát hành, giá thành và giá dịch vụ thông tin, quảng cáo đối với ấn phẩm báo Bắc Giang Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 346/QĐ-UBND phân bổ chi tiết dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 118/2008/QĐ-UBND, 114/2009/QĐ-UBND, 113/2009/QĐ-UBND Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2013 về điều chỉnh, bổ sung cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/02/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân cấp huyện, xã tỉnh Bắc Giang Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công cách mạng trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 20/04/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án kiện toàn cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực y tế thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021