Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt “Đề án thí điểm thành lập mô hình đồng quản lý Tiểu khu bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang”
Số hiệu: | 378/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Mai Anh Nhịn |
Ngày ban hành: | 23/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 378/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 23 tháng 02 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 04/11/2014 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc triển khai thực hiện Đề án tổ chức lại sản xuất trong khai thác hải sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020; Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 13/11/2014 về việc thực hiện Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 67/QĐ-TCTS-KTBNL ngày 07/6/2010 của Tổng cục Thủy sản về việc ban hành hướng dẫn về Đồng quản lý nghề cá tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 662/TTr-SNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2016 về việc phê duyệt “Đề án thành lập Tiểu khu đồng quản lý bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Đề án thí điểm thành lập mô hình đồng quản lý Tiểu khu bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang” (sau đây gọi tắt là Đề án), với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm, mục tiêu của Đề án
1.1. Quan điểm
- Quản lý bảo tồn biển là quản lý tổng hợp đa ngành, trên cơ sở chỉ đạo nhất quán của UBND tỉnh và mối quan hệ phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa các ngành và chính quyền địa phương, đặc biệt là có sự tham gia của cộng đồng ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh (CĐ Đá Chồng, Bãi Bổn) huyện Phú Quốc;
- Nhà nước giao trách nhiệm, quyền hạn và chức năng quản lý nghề cá cụ thể cho cộng đồng, đồng thời ban hành quyền đánh cá và quản lý, sử dụng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên vùng nước của Tiểu khu đồng quản lý bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh (Tiểu khu ĐQL BTB) thông qua tổ chức cộng đồng - Ban Quản lý cộng đồng ấp Đá Chồng và ấp Bãi Bổn (BQLCĐ).
- CĐ Đá Chồng, Bãi Bổn được tạo điều kiện khai thác thủy sản hợp lý trong vùng nước của Tiểu khu ĐQL BTB, chỉ ưu tiên cho các hộ thuộc các ấp còn lại của xã Hàm Ninh và xã Bãi Thơm đã có truyền thống khai thác trên ngư trường của Tiểu khu BTB được phép khai thác. Các hộ nói trên được xác định cụ thể lần đầu qua kết quả khảo sát thực hiện Đề án, phải tiến hành đăng ký và chịu sự kiểm soát của BQLCĐ trong quá trình hoạt động nghề cá. Các phương tiện khai thác thuỷ sản của cộng đồng bên ngoài khi hoạt động khai thác trong phạm vi Tiểu khu ĐQL BTB phải tuân thủ các quy định, điều lệ, hương ước của CĐ Đá Chồng, Bãi Bổn và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của BQLCĐ.
1.2. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng thành công Tiểu khu ĐQL BTB nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cộng đồng tham gia cùng với Nhà nước trong công tác quản lý khai thác tài nguyên, bảo tồn các giá trị đa dạng sinh học, bảo vệ các hệ sinh thái, nguồn lợi thủy sản, môi trường biển và các giá trị văn hoá - lịch sử; đảm bảo chia sẻ lợi ích hài hoà giữa các bên liên quan trên cơ sở lợi ích lớn nhất của cộng đồng; đảm bảo lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường trước mắt và lâu dài cho cộng đồng địa phương cũng như của toàn tỉnh trên cơ sở sử dụng một cách hợp lý, bền vững các giá trị tài nguyên biển.
1.3. Mục tiêu cụ thể
- Ban Chỉ đạo đồng quản lý cấp tỉnh, huyện và Ban vận động cấp xã được thành lập hoặc kiện toàn để chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án với quy chế và kế hoạch hoạt động cụ thể.
- Nâng cao quyền và trách nhiệm của cộng đồng trong công tác bảo tồn biển và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước trong công tác bảo tồn biển và bảo vệ nguồn lợi thủy sản thông qua việc thực hiện quy chế phối hợp và quy trình giải quyết mâu thuẫn, xung đột.
- Tăng thu nhập của cộng đồng từ việc bảo vệ tốt tài nguyên và các mô hình sinh kế thay thế, kể cả hoạt động dịch vụ du lịch cộng đồng.
- Tăng cường năng lực giám sát, quản lý của cộng đồng và phối hợp giữa các bên liên quan đối với mô hình thí điểm đồng quản lý bảo tồn biển.
2. Đối tượng, phạm vi và cơ cấu tổ chức
2.1. Đối tượng
Tất cả các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản, dịch vụ du lịch và thương mại thủy sản có liên quan đến Tiểu khu ĐQL BTB. Trước mắt, tập trung vào các hộ dân làm nghề khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản và dịch vụ du lịch tại địa bàn ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh.
2.2. Phạm vi
Phạm vi Tiểu khu đồng quản lý bảo tồn biển có tổng diện tích 4.308 ha, bao gồm 02 khu vực (vùng):
- Vùng lõi cỏ biển (vùng bảo vệ nghiêm ngặt): Là khu vực bảo vệ nghiêm ngặt có diện tích 1.775 ha, tính từ đường bờ đảo đến các đoạn thẳng nối liền các điểm có tọa độ như sau:
+ ĐC1 (10° 24' 20"N, 104° 2' 57"E); ĐC2 (10° 24' 38"N, 104° 4' 8"E);
+ H1 (10° 23' 22"N, 104° 5’ 3"E); I1 (10° 21' 39"N, 104° 5' 36"E);
+ K1 (10° 20' 51"N, 104° 5' 30"E); L1 (10° 19' 27"N, 104° 5' 57"E);
+ M1 (10° 19' 12"N, 104° 5' 10"E); A0 (10° 20' 47"N, 104° 4' 34"E).
- Vùng đệm cỏ biển (vùng phục hồi sinh thái): Có diện tích 2.533ha, tính từ ranh giới ngoài của vùng lõi thảm cỏ biển và đường bờ biển đến các đoạn thẳng nối liền các điểm có tọa độ như sau:
+ ĐC2 (10° 24' 38"N, 104° 4' 8"E); ĐC3 (10° 24' 40"N, 104° 4' 18"E);
+ ĐC4 (10° 23' 51"N, 104° 5’ 40"E); A1 (10° 21' 3"N, 104° 6' 25"E);
+ BB1 (10° 18' 25"N, 104° 7' 8"E); BB2 (10° 17' 37"N, 104° 6' 57"E);
+ BB3 (10° 17' 47"N, 104° 5' 41"E); M1 (10° 19' 12"N, 104° 5' 10"E);
+ L1 (10° 19’ 27"N, 104° 5’ 57"E); K1 (10° 20' 51"N, 104° 5' 30"E);
+ I1 (10° 21' 39"N, 104° 5' 36"E); H1 (10° 23' 22"N, 104° 5' 3"E).
(Kèm theo Bản đồ phân vùng Tiểu khu đồng quản lý bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc).
2.3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Tiểu khu đồng quản lý bảo tồn biển
Cơ cấu tổ chức của Tiểu khu ĐQL BTB là các tổ chức CĐ Đá Chồng, Bãi Bổn được hình thành theo nguyên tắc tự nguyện, bao gồm BQLCĐ và các Tổ nòng cốt cộng đồng.
BQLCĐ là tổ chức đại diện cho cộng đồng trong việc thực thi nhiệm vụ quản lý nghề cá và các hoạt động dịch vụ có liên quan, được lựa chọn thông qua bầu cử trong nội bộ cộng đồng; thực hiện chức năng quản lý, điều hành chung các hoạt động của Tiểu khu ĐQL BTB.
Các tổ nòng cốt cộng đồng được hình thành tùy theo chức năng, nhiệm vụ của từng tổ và điều kiện thực tế trong hoạt động của Tiểu khu ĐQL BTB, bao gồm: Tổ tuần tra, kiểm soát; Tổ truyền thông và các Tổ chức năng (khai thác, nuôi trồng thủy sản và dịch vụ du lịch…).
BQLCĐ và các tổ nòng cốt cộng đồng hoạt động theo điều lệ, quy chế, hương ước với sự đồng thuận của cộng đồng và được UBND xã Hàm Ninh, Bãi Thơm phê duyệt sau khi có ý kiến của Ban Quản lý khu bảo tồn biển Phú Quốc; tuân thủ các quy định của Quy chế quản lý khu bảo tồn biển Phú Quốc, Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Ngoài ra, Ban Quản lý khu bảo tồn biển Phú Quốc sẽ hỗ trợ cho BQLCĐ và các Tổ nòng cốt cộng đồng trong các lĩnh vực: Tuần tra, kiểm soát; điều tra, giám sát đa dạng sinh học trong Tiểu khu ĐQL BTB; đào tạo năng lực, nâng cao nhận thức và kiện toàn các tổ chức cộng đồng. Hướng dẫn, triển khai các quy định của Nhà nước đến cộng đồng; đồng thời kiểm tra, giám sát, đánh giá và báo cáo kết quả hoạt động của Tiểu khu ĐQL BTB.
3. Nội dung hoạt động của Đề án
Hoạt động 1: Thành lập hoặc kiện toàn Ban Chỉ đạo đồng quản lý cấp tỉnh, huyện và Ban vận động cấp xã để chỉ đạo thực hiện Đề án; xây dựng và triển khai thực hiện quy chế và kế hoạch hoạt động cụ thể của Ban Chỉ đạo và Ban vận động.
Hoạt động 2: Ban vận động tổ chức vận động cộng đồng tham gia Đề án và đề cử Ban Quản lý cộng đồng lâm thời của Tiểu khu ĐQL BTB; tham gia xây dựng hoàn thiện điều lệ, khung thể chế, hương ước, xây dựng cơ chế tài chính bền vững của cộng đồng và tổ chức thành công Đại hội bầu BQLCĐ và các tổ nòng cốt của cộng đồng.
Hoạt động 3: Xây dựng và hoàn thiện các văn bản thỏa thuận về trách nhiệm, quyền hạn, quyền lợi và chức năng quản lý các hoạt động có liên quan bảo tồn biển và bảo vệ nguồn lợi thủy sản giữa Ban Quản lý cộng đồng và các bên liên quan; quy trình giải quyết mâu thuẫn, xung đột được xây dựng hoàn thiện; Quyết định thành lập và quy chế giao quyền quản lý cho cộng đồng Tiểu khu ĐQL BTB.
Hoạt động 4: Vận động các tổ nòng cốt cộng đồng tham gia xây dựng cơ sở vật chất, quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động nuôi trồng, khai thác thủy sản, dịch vụ du lịch và các hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội khác được phân công, phân cấp và có sự cam kết thực hiện của các cộng đồng thành viên.
Hoạt động 5: Chính sách hỗ trợ sinh kế và cơ chế tài chính bền vững được áp dụng tạo điều kiện thuận lợi cho cộng đồng Tiểu khu ĐQL BTB hoạt động hiệu lực và hiệu quả.
Hoạt động 6: Ban Quản lý cộng đồng cơ bản tự quản lý được các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên ngư trường được giao quyền mà không vi phạm quy định của Quy chế quản lý khu bảo tồn biển Phú Quốc, thông qua việc phối hợp với các bên liên quan tổ chức tuần tra, kiểm soát, quản lý các phương tiện khai thác trái phép, không tuân thủ quy ước quản lý của cộng đồng và kiểm soát 100% lượng du khách tham quan, lặn biển trong khu vực Tiểu khu ĐQL BTB.
Hoạt động 7: Cộng đồng phối hợp với các bên liên quan tổ chức giám sát đánh giá, không còn hiện tượng xâm nhập của phương tiện bên ngoài và hiện tượng khai thác thủy sản trái phép trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt của Tiểu khu ĐQL BTB.
Nội dung hoạt động cụ thể của Đề án có phụ lục 1 kèm theo.
Kinh phí thực hiện Đề án gồm các nguồn:
- Nguồn ngân sách Nhà nước.
- Nguồn đóng góp của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước.
- Nguồn tài trợ của Chương trình Cải thiện nghề khai thác ghẹ xanh tỉnh Kiên Giang cho năm 2017 là 1.089.090.000 đồng (Một tỷ không trăm tám mươi chín triệu không trăm chín mươi ngàn đồng), (chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và UBND huyện Phú Quốc triển khai thực hiện Đề án; phổ biến, hướng dẫn nội dung của Đề án đến các cơ quan quản lý, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động nghề cá.
- Chỉ đạo Chi cục Thủy sản tiếp tục xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án và kiện toàn các tổ chức cộng đồng Tiểu khu ĐQL bảo tồn biển; trong đó, chú trọng xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản liên quan làm nền tảng để triển khai các hoạt động tiếp theo.
- Chỉ đạo các đơn vị thuộc ngành phối hợp hỗ trợ Ban Quản lý Khu bảo tồn biển Phú Quốc, các tổ chức cộng đồng của Tiểu khu ĐQL BTB thực hiện các chương trình quản lý tổng hợp các hệ sinh thái, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; các chương trình đào tạo kỹ thuật, ứng dụng các mô hình phát triển sinh kế cho cộng đồng; hằng năm, tổ chức theo dõi, đánh giá hiệu quả hoạt động của Ban Quản lý cộng đồng; đề xuất điều chỉnh nội dung hoạt động phù hợp với tình hình thực tế, diễn biến môi trường, tài nguyên, nguồn lợi và thực tiễn phát triển kinh tế xã hội của huyện Phú Quốc.
2. Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc: Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Đề án. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu xây dựng cơ chế giao quyền cho các tổ chức cộng đồng. Hỗ trợ pháp lý cho tổ tuần tra của cộng đồng và giải quyết xung đột của ngư dân trong quá trình thực hiện đồng quản lý.
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh: Chỉ đạo Đồn Biên phòng khu vực Hàm Ninh và Bãi Thơm phối hợp với Ban Quản lý Khu bảo tồn biển Phú Quốc và các bên liên quan trong quá trình thực hiện công tác đồng quản lý bảo tồn biển; hỗ trợ tổ tuần tra của Ban Quản lý cộng đồng thực hiện tuần tra, kiểm soát an toàn, an ninh, trật tự bên trong và xung quanh Tiểu khu ĐQL BTB.
4. Các sở, ngành, chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức đoàn thể có liên quan: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Phú Quốc và các đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến và triển khai có hiệu quả nội dung Đề án.
Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án, có phát sinh những khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo, đề xuất cho UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Phú Quốc và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản, dịch vụ du lịch và thương mại thủy sản có liên quan đến Tiểu khu đồng quản lý bảo tồn biển Phú Quốc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số:378/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Kiên Giang)
STT |
Hoạt động |
Kết quả đầu ra |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
1 |
Thành lập mới hoặc kiện toàn BQL Đề án của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo đồng quản lý cấp tỉnh, cấp huyện, Ban vận động cấp xã với quy chế và kế hoạch hoạt động cụ thể để tổ chức quản lý, chỉ đạo, điều hành thực hiện đề án. |
|||
1.1 |
Thành lập Ban Quản lý thực hiện Đề án |
- Quyết định thành lập - Quy chế hoạt động - Kế hoạch hoạt động |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sở NN&PTNT) |
2017 |
1.2 |
Thành lập Ban Chỉ đạo và tổ kỹ thuật xây dựng và thực hiện Đề án |
- Quyết định thành lập - Quy chế hoạt động - Kế hoạch hoạt động |
Sở NN&PTNT phối hợp với UBND huyện Phú Quốc, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
1.3 |
Thành lập Ban vận động và xây dựng nhóm nòng cốt, vận động thực hiện đề án xây dựng Tiểu Khu ĐQL bảo tồn biển của ấp Đá Chồng và ấp Bãi Bổn |
- Quyết định thành lập - Quy chế hoạt động - Kế hoạch hoạt động |
Sở NN&PTNT phối hợp với UBND 02 xã Hàm Ninh và Bãi Thơm, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
1.4 |
Nâng cao năng lực cho nhóm vận động cộng đồng tham gia thực hiện đề án xây dựng Tiểu Khu ĐQL bảo tồn biển của ấp Đá Chồng và ấp Bãi Bổn |
- 03 lớp Tập huấn nâng cao năng lực cho Ban vận động và nhóm nòng cốt vận động thực hiện ĐQL: (Kiến thức thực tiễn áp dụng ĐQL; Kỹ năng vận động thuyết phục và trình bày trước đám đông; Kỹ năng ghi nhận và đánh giá) - Nhóm vận động sẽ trực tiếp tham gia vận động đồng địa phương nhằm huy động sự tham gia của cộng đồng. |
Sở NN&PTNT phối hợp với UBND 02 xã Hàm Ninh và Bãi Thơm, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
1.5 |
Truyền thông, giới thiệu Kế hoạch triển khai Đề án và vận động các bên tham gia xây dựng mô hình |
Tuyên truyền với cộng đồng bên trong và CĐ xung quanh khu vực về: - Kế hoạch triển khai Đề án xây dựng Mô hình, - Vận động cộng đồng và các bên nhằm thu hút sự tham gia, nâng cao tính khả thi cho Mô hình |
Sở NN&PTNT phối hợp với các ban ngành liên quan |
2017 |
2 |
Ban vận động (BVĐ) tổ chức vận động cộng đồng tham gia Tổ cộng đồng, đề cử Ban Quản lý cộng đồng lâm thời của Tiểu khu ĐQL bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh và tham gia xây dựng hoàn thiện Điều lệ, khung thể chế, hương ước, xây dựng cơ chế tài chính bền vững của cộng đồng và tổ chức thành công Đại hội bầu BQL cộng đồng Ban Kiểm soát và các Tổ nòng cốt của cộng đồng; |
|||
2.1 |
Thống nhất tiêu chí, chọn lựa đề cử Ban quản lý cộng đồng lâm thời của Tiểu khu ĐQL bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm |
- Xây dựng tiêu chí thành viên BQL - Hội nghị cộng đồng và BVĐ, BCĐ huyện đóng góp thống nhất tiêu chí - Dựa vào tiêu chí thống nhất chọn lựa đề cử thành viên vào BQL lâm thời của Tiểu khu ĐQL bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm |
Sở NN&PTNT phối hợp với các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
2.2 |
Xây dựng Điều lệ, Quy chế, Hương ước của Ban Quản lý cộng đồng, Ban Kiểm soát, Đội tuần tra và các Tổ nòng cốt; |
- Điều lệ/ Quy chế hoạt động BQLCĐ - Quy chế hoạt động của Đội tuần tra - Hương ước (cam kết) cộng đồng - Quy chế hoạt động các Tổ cộng đồng |
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng 02 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
2.3 |
Xây dựng cơ chế tài chính bền vững của cộng đồng |
- Dự thảo cơ chế tài chính - Hội nghị lấy ý kiến CĐ và các bên liên quan |
Sở NN&PTNT phối hợp các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
2.4 |
Ban vận động tổ chức Đại hội cộng đồng, bầu Ban Quản lý, Ban kiểm soát, Đội tuần tra và các tổ nòng cốt theo hình thức công khai, dân chủ. |
* Ban quản lý cộng đồng * Ban kiểm soát * Đội tuần tra * Các tổ nghề nghiệp (KTTS, NTTS, DLSTCĐ, DVTM) |
Sở NN&PTNT phối hợp các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
2.5 |
Tập huấn hướng dẫn CĐ áp dụng Điều lệ, quy chế, hương ước và cơ chế tài chính bền vững |
* Ban Quản lý cộng đồng * Ban kiểm soát * Đội tuần tra * Các tổ nghề nghiệp (KTTS, NTTS, DLSTCĐ, DVTM) |
Sở NN&PTNT phối hợp các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
|
2.6 |
Tập huấn nâng cao năng lực quản lý của Ban Quản lý cộng đồng về các lĩnh vực chuyên môn. |
* Ban Quản lý cộng đồng * Ban kiểm soát * Đội tuần tra * Các tổ nghề nghiệp (KTTS, NTTS, DLSTCĐ, DVTM) |
Sở NN&PTNT phối hợp các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
3 |
Xây dựng hoàn thiện các văn bản thỏa thuận về trách nhiệm, quyền hạn, quyền lợi, chức năng quản lý, quy trình giải quyết mâu thuẫn và xung đột giữa Ban Quản lý cộng đồng và các bên liên quan, trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế và quyết định giao quyền quản lý cho cộng đồng Tiểu khu ĐQL bảo tồn biển ấp Đá Chồng và ấp Bãi Bổn; |
|||
3.1 |
Xây dựng văn bản thỏa thuận về trách nhiệm, quyền hạn, quyền lợi và chức năng quản lý các hoạt động có liên quan bảo tồn biển và bảo vệ nguồn lợi thủy sản giữa Ban quản lý cộng đồng với: - Ban Quản lý Khu BTB - Đồn Biên phòng - Thanh tra Thủy sản - Chính quyền địa phương |
Biên bản thỏa thuận về trách nhiệm, quyền hạn, quyền lợi và chức năng quản lý các hoạt động có liên quan bảo tồn biển và bảo vệ nguồn lợi thủy sản giữa Ban quản lý cộng đồng với từng bên liên quan |
Sở NN&PTNT phối hợp với các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
3.2 |
Xây dựng Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý cộng đồng với các bên liên quan dựa trên các văn bản thỏa thuận trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt |
- Dự thảo quy chế phối hợp - Hội nghị góp ý kiến hoàn thiện quy chế - Lập thủ tục trình thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành quy chế |
Sở NN&PTNT phối hợp với các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
3.3 |
Xây dựng hoàn thiện Quy trình giải quyết mâu thuẫn và xung đột trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt |
Quy trình giải quyết mâu thuẫn và xung đột được xây dựng hoàn thiện và được UBND tỉnh phê duyệt |
Sở NN&PTNT phối hợp với các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
3.3.1 |
Rà soát các mối mâu thuẫn và xung đột và các quy định, trình tự, thủ tục giải quyết mâu thuẫn, xung đột - Giữa cộng đồng bên trong với cộng đồng bên ngoài Tiểu khu đồng quản lý - Giữa nội bộ các Tổ cộng đồng - Giữa cộng đồng Tiểu khu đồng quản lý với các doanh nghiệp |
- Báo cáo điều tra, khảo sát - Các quy định, trình tự, thủ tục giải quyết mâu thuẫn, xung đột có liên quan |
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng 2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
3.3.2 |
Xây dựng hoàn thiện quy trình giải quyết mâu thuẫn, xung đột trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt |
- Dự thảo quy trình phối hợp giải quyết MT, XĐ - Hội nghị góp ý kiến hoàn thiện quy trình - Lập thủ tục trình thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt ban hành quy trình |
Sở NN&PTNT phối hợp với các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
3.4 |
Xây dựng các quyết định dựa trên căn cứ pháp lý, căn cứ khoa học và có sự tham gia của cộng đồng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành: - Quyết định thành lập Tiểu khu ĐQL Đá Chồng, Bãi Bổn; - Quyết định ban hành cơ chế quản lý dựa vào cộng đồng; - Quyết định giao quyền quản lý cho cộng đồng Tiểu khu ĐQL bảo tồn biển ấp Đá Chồng và ấp Bãi Bổn |
- Dự thảo QĐ thành lập hai Tiểu khu ĐQL BTB Đá chồng, Bãi Bổn - Dự thảo QĐ ban hành cơ chế quản lý dựa vào cộng đồng; - Dự thảo QĐ giao quyền quản lý cho cộng đồng Tiểu khu ĐQL BTB Đá chồng, Bãi Bổn - BCĐ tỉnh thẩm định các quyết định và trình UBND tỉnh phê duyệt ban hành |
Sở NN&PTNT phối hợp với các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
4 |
Vận động các tổ cộng đồng tham gia xây dựng cơ sở vật chất và các cộng đồng thành viên cam kết thực hiện quy chế tổ chức tự quản đối với các hoạt động nuôi trồng, khai thác thủy sản, du lịch, dịch vụ và các hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội khác được các cơ quan quản lý nhà nước hướng dẫn và có quyết định giao quyền cho các Tổ; |
|||
4.1 |
Xây dựng cơ sở vật chất - Dự án 1: Nâng cấp/cải tạo trụ sở ấp kết hợp nhà cộng đồng đa năng hỗ trợ các hoạt động phát triển cộng đồng (truyền thông giáo dục cộng đồng, triển lãm, trưng bày giới thiệu sản phẩm, quảng bá dịch vụ du lịch, sinh hoạt cộng đồng) hai Tiểu khu ĐQL Bảo tồn Biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh; - Dự án 2: Xây dựng hệ thống phao tiêu, biển báo cho khu vực giao quyền quản lý thuộc hai Tiểu khu ĐQL Bảo tồn Biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh; Lắp đặt hệ thống phao tiêu, biển báo |
- Nhà cộng đồng đa năng. - Hệ thống phao tiêu, biển báo. - Phương tiện, trang thiết bị thiết yếu phục vụ thực hiện Mô hình: Thuyền tuần tra, chòi canh, dụng cụ, thông tin liên lạc, trang phục đội tuần tra... |
Sở NN&PTNT phối hợp với các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
4.2 |
Xây dựng quy chế tổ chức tự quản lý của Tổ nuôi trồng thủy sản; |
- Dự thảo quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động nuôi trồng thủy sản. - Hội thảo đóng góp quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động nuôi trồng thủy sản. - Quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động nuôi trồng thủy sản hoàn thiện trình UBND huyện phê duyệt. |
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng 2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
4.3 |
Xây dựng quy chế tổ chức tự quản lý của Tổ khai thác thủy sản; |
- Dự thảo quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động khai thác thủy sản. - Hội thảo đóng góp quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động khai thác thủy sản. - Quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động khai thác thủy sản hoàn thiện trình UBND huyện phê duyệt. |
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng 2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
4.4 |
Xây dựng quy chế tổ chức tự quản lý của Tổ du lịch, dịch vụ |
- Dự thảo quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động du lịch, dịch vụ. - Hội thảo đóng góp quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động du lịch, dịch vụ. - Quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động du lịch, dịch vụ hoàn thiện trình UBND huyện phê duyệt. |
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng 2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
4.5 |
Xây dựng quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội cho Tiểu khu ĐQL Bảo tồn biển |
- Dự thảo quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động nuôi trồng thủy sản. - Hội thảo đóng góp quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động nuôi trồng thủy sản. - Quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động nuôi trồng thủy sản hoàn thiện trình UBND huyện phê duyệt. |
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng 2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
5 |
Xây dựng và áp dụng chính sách hỗ trợ sinh kế và cơ chế tài chính bền vững tạo điều kiện cho Tiểu khu ĐQL Đá Chồng, Bãi Bổn hoạt động hiệu lực và hiệu quả |
|||
5.1 |
Triển khai thực hiện các dự án hỗ trợ sinh kế: Dự án 3: Hỗ trợ cộng đồng phát triển sinh kế bền vững tại hai Tiểu khu ĐQL Bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh Dự án 4: Xây dựng chuỗi liên kết phát triển du lịch sinh thái cộng đồng giữa doanh nghiệp du lịch lữ hành với Tổ Du lịch cộng đồng của hai Tiểu khu ĐQL Bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh Dự án 5: Nâng cao giá trị sản phẩm ghẹ xanh, thông qua liên kết chuỗi giá trị ghẹ xanh từ ngư dân đến người tiêu dùng. |
- Điều tra, khảo sát chọn lựa sinh kế phù hợp Tiêu chí chọn lựa hộ xây dựng mô hình sinh kế. - Dự án được UBND tỉnh phê duyệt - KH triển khai dự án - Mô hình sinh kế được thực hiện * Chính sách hỗ trợ sinh kế cho các Tổ nghề nghiệp được áp dụng * Chuỗi liên kết thị trường với các doanh nghiệp trong khu vực được xây dựng |
Sở NN&PTNT phối hợp với các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
5.2 |
Đánh giá, điều chỉnh, bổ sung cơ chế tài chính bền vững tạo nguồn thu ổn định cho duy trì hoạt động của cộng đồng sau khi dự án kết thúc |
- Biên bản đánh giá - Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung cơ chế tài chính |
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng 2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
6 |
Ban quản lý cộng đồng cơ bản tự quản lý được các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên ngư trường được giao quyền mà không vi phạm qui định bảo tồn biển thông qua việc phối hợp với các bên liên quan tổ chức tuần tra quản lý các phương tiện khai thác trái phép, không tuân thủ quy ước quản lý của cộng đồng và kiểm soát 100% lượng du khách tham quan, lặn biển trong khu vực Tiểu khu ĐQL Bảo tồn biển của ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh; |
|||
6.1 |
Xây dựng kế hoạch hành động của Ban Quản lý cộng đồng Tiểu Khu ĐQL ấp Đá Chồng và ấp Bãi Bổn |
- Kế hoạch hoạt động cho BQL - KH hoạt động Tổ tuần tra - KH hoạt động các Tổ nghề nghiệp |
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng 2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
6.2 |
Nâng cao năng lực của cộng đồng bản địa về quyền và trách nhiệm bảo tồn và quy chế phối hợp tuần tra kiểm soát |
Các khoá tập huấn về: - Qui định pháp luật liên quan đến bảo tồn biển, môi trường và nguồn lợi thủy sản - Các kỹ năng quản lý điều hành, truyền thông, giải quyết mâu thuẫn, lập kế hoạch du lịch... được tổ chức. |
Sở NN&PTNT phối hợp với Biên phòng, cộng đồng 2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
6.3 |
Thực hiện hoạt động phối hợp tuần tra kiểm soát, xử lý vi phạm |
- Tập huấn quy chế phối hợp tuần tra kiểm soát - Tập huấn kỹ năng xử lý vi phạm, viết báo cáo và lập hồ sơ thủ tục - Lập kế hoạch tuần tra kiểm soát - Triển khai thực hiện kế hoạch tuần tra kiểm soát - Tổ chức họp đánh giá kết quả tuần tra kiểm soát, xử lý vi phạm - Lập và lưu trữ hồ sơ |
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng 2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
6.4 |
Thực hiện Quy trình xử lý mâu thuẫn, xung đột giữa cộng đồng và các bên liên quan |
- Tập huấn quy trình xử lý mâu thuẫn, xung đột - Tập huấn kỹ năng giải quyết mâu thuẫn, xung đột, viết báo cáo và lập hồ sơ thủ tục - Lập kế hoạch giải quyết mâu thuẫn, xung đột - Triển khai thực hiện kế hoạch - Tổ chức họp đánh giá kết quả giải quyết mâu thuẫn, xung đột - Lập và lưu trữ hồ sơ |
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng 2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
7 |
Cộng đồng phối hợp với các bên liên quan tổ chức giám sát đánh giá không còn hiện tượng xâm nhập của các phương tiện bên ngoài và hiện tượng khai thác thủy sản trái phép trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt trong khu vực của Tiểu khu ĐQL Bảo tồn biển của ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh. |
|||
7.1 |
Đánh giá hiệu quả thực hiện dự án: Hỗ trợ cộng đồng phát triển sinh kế bền vững tại hai Tiểu khu ĐQL Bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh; |
Tổ chức đánh giá hiệu quả và công bố kết quả thực hiện dự án: Hỗ trợ cộng đồng phát triển sinh kế bền vững tại hai Tiểu khu |
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng 2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
7.2 |
Đánh giá hiệu quả hoạt động của BQL cộng đồng và các tổ nòng cốt |
BQL được giám sát đánh giá việc thực hiện theo hệ thống thể chế đồng quản lý và khung pháp lý |
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng 2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
7.3 |
Đánh giá hiệu quả của Đề án: Thành lập Tiểu khu ĐQL Bảo tồn biển 2 ấp Đá Chồng và Bãi Bổn |
Tổ chức đánh giá hiệu quả và công bố kết quả hoạt động của hai Tổ cộng đồng Tiểu khu ĐQL Bảo tồn biển Đá Chồng và Bãi Bổn |
Sở NN&PTNT phối hợp với cộng đồng 2 ấp Bãi Bổn, Đá Chồng, các ban ngành liên quan, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
7.4 |
Tổng kết Đề án |
- Báo cáo tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Đề án - Kế hoạch hội nghị tổng kết - Danh sách đại biểu hội nghị - Biên bản hội nghị tổng kết |
Sở NN&PTNT phối hợp với các ban ngành liên quan, WWF, VASEP, chuyên gia/ tư vấn |
2017 |
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH PHÂN THEO NGUỒN KINH PHÍ
(Kèm theo Quyết định số: 378/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Kiên Giang)
HĐ |
Nội dung hoạt động |
Kinh phí (đồng) |
1 |
Thành lập hoặc kiện toàn Ban Chỉ đạo đồng quản lý cấp tỉnh, huyện và Ban vận động cấp xã để chỉ đạo thực hiện Đề án; xây dựng và triển khai thực hiện quy chế và kế hoạch hoạt động cụ thể của Ban Chỉ đạo và Ban vận động. |
61.340.000 |
1.1 |
Thành lập Ban Quản lý thực hiện Đề án |
3.000.000 |
1.2 |
Thành lập Ban Chỉ đạo và tổ kỹ thuật xây dựng và thực hiện Đề án |
3.000.000 |
1.3 |
Thành lập Ban vận động và xây dựng nhóm nòng cốt vận động thực hiện ĐQL |
3.000.000 |
1.4 |
Nâng cao năng lực cho nhóm vận động cộng đồng tham gia ĐQL (địa điểm Phú Quốc) |
26.720.000 |
1.5 |
Truyền thông, giới thiệu Kế hoạch triển khai Đề án và vận động các bên tham gia xây dựng mô hình |
25.620.000 |
2 |
Ban vận động tổ chức vận động cộng đồng tham gia đề cử Ban Quản lý cộng đồng lâm thời của Tiểu khu ĐQL bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh; Cộng đồng tham gia xây dựng hoàn thiện khung thể chế: Điều lệ, hương ước, cơ chế tài chính bền vững của cộng đồng; Tổ chức thành công Đại hội bầu BQL cộng đồng Ban Kiểm soát và các Tổ nòng cốt của cộng đồng |
112.740.000 |
2.1 |
Thống nhất tiêu chí đề cử, chọn lựa Ban Quản lý cộng đồng lâm thời của Tiểu khu ĐQL bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm |
24.060.000 |
2.2 |
Xây dựng Điều lệ, Quy chế, Hương ước BQL cộng đồng |
47.640.000 |
2.3 |
Xây dựng cơ chế tài chính bền vững |
9.800.000 |
2.4 |
Đại hội cộng đồng, bầu Ban Quản lý và các tổ theo hình thức công khai, dân chủ. |
41.040.000 |
2.5 |
Tập huấn hướng dẫn CĐ áp dụng Điều lệ, quy chế, hương ước và cơ chế tài chính bền vững |
17.120.000 |
2.6 |
Tập huấn nâng cao năng lực quản lý của Ban Quản lý cộng đồng về các lĩnh vực chuyên môn. |
34.240.000 |
3 |
Xây dựng, hoàn thiện các văn bản thỏa thuận về trách nhiệm, quyền hạn, quyền lợi và chức năng quản lý các hoạt động có liên quan bảo tồn biển và bảo vệ nguồn lợi thủy sản giữa Ban Quản lý cộng đồng và các bên liên quan; quy trình giải quyết mâu thuẫn và xung đột được xây dựng hoàn thiện quyết định thành lập và quy chế giao quyền quản lý cho cộng đồng Tiểu khu ĐQL bảo tồn biển Đá Chồng, Bãi Bổn được hình thành; |
129.620.000 |
3.1 |
Xây dựng văn bản thỏa thuận về trách nhiệm, quyền hạn, quyền lợi và chức năng quản lý các hoạt động có liên quan bảo tồn biển và bảo vệ nguồn lợi thủy sản giữa Ban Quản lý cộng đồng với các bên liên quan |
19.180.000 |
3.2 |
Xây dựng Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý cộng đồng với các bên liên quan dựa trên các văn bản thỏa thuận trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt |
25.640.000 |
3.3 |
Xây dựng và hoàn thiện quy trình giải quyết mâu thuẫn và xung đột được xây dựng hoàn thiện |
65.660.000 |
3.4 |
Xây dựng Quyết định thành lập Tiểu khu ĐQL Đá Chồng, Bãi Bổn và Quyết định ban hành quy chế giao quyền quản lý cho cộng đồng |
19.140.000 |
4 |
Vận động các tổ cộng đồng tham gia xây dựng cơ sở vật chất, quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động nuôi trồng, khai thác thủy sản, du lịch, dịch vụ và các hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội khác được phân công, phân cấp và có sự cam kết thực hiện của các cộng đồng thành viên; |
390.960.000 |
4.1 |
Xây dựng cơ sở vật chất: - Dự án 1: Nâng cấp/cải tạo trụ sở ấp kết hợp nhà cộng đồng đa năng hỗ trợ các hoạt động phát triển cộng đồng hai Tiểu khu ĐQL Bảo tồn Biển ấp Đá Chồng, Xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh; - Dự án 2: Xây dựng hệ thống phao tiêu, biển báo cho khu vực giao quyền quản lý thuộc hai Tiểu khu ĐQL BTB ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh; |
266.000.000 |
4.2 |
Xây dựng quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động nuôi trồng thủy sản |
31.240.000 |
4.3 |
Xây dựng quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động khai thác thủy sản |
31.240.000 |
4.4 |
Xây dựng quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động du lịch, dịch vụ |
31.240.000 |
4.5 |
Xây dựng quy chế tổ chức tự quản lý các hoạt động các hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội cho Tiểu khu ĐQL Bảo tồn Biển |
31.240.000 |
5 |
Xây dựng và áp dụng chính sách hỗ trợ sinh kế và cơ chế tài chính bền vững được áp dụng tạo điều kiện cho Tiểu khu ĐQL Đá Chồng, Bãi biển hoạt động hiệu lực và hiệu quả |
326.020.000 |
5.1 |
Thực hiện các dự án hỗ trợ sinh kế: Dự án 3: Hỗ trợ cộng đồng phát triển sinh kế bền vững tại Tiểu khu ĐQL Bảo tồn Biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh; Dự án 4: Xây dựng chuỗi liên kết phát triển du lịch sinh thái cộng đồng giữa doanh nghiệp du lịch lữ hành với Tổ Du lịch cộng đồng của hai Tiểu khu ĐQL BTB ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh; Dự án 5: Nâng cao giá trị sản phẩm ghẹ xanh, thông qua liên kết chuỗi giá trị ghẹ xanh từ ngư dân đến người tiêu dùng (Kinh phí và hoạt động do tổ chức Tương lai của cá tài trợ thực hiện). |
560.640.000 |
5.2 |
Đánh giá, điều chỉnh, bổ sung cơ chế tài chính bền vững tạo nguồn thu ổn định cho ĐQL |
36.380.000 |
6 |
Ban Quản lý cộng đồng cơ bản tự quản lý được các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên ngư trường được giao quyền mà không vi phạm qui định bảo tồn biển thông qua việc phối hợp với các bên liên quan tổ chức tuần tra quản lý các phương tiện khai thác trái phép, không tuân thủ quy ước quản lý của cộng đồng và kiểm soát 100% lượng du khách tham quan, lặn biển trong khu vực Tiểu khu ĐQL Bảo tồn biển của ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh; |
69.120.000 |
6.1 |
Xây dựng kế hoạch hành động |
|
6.2 |
Nâng cao năng lực của cộng đồng bản địa về quyền và trách nhiệm bảo tồn và quy chế phối hợp tuần tra kiểm soát |
34.240.000 |
6.3 |
Thực hiện hoạt động phối hợp tuần tra kiểm soát được thực hiện |
21.440.000 |
6.4 |
Thực hiện quy trình xử lý mâu thuẫn, xung đột giữa cộng đồng và các bên liên quan |
13.440.000 |
7 |
Cộng đồng phối hợp với các bên liên quan tổ chức giám sát đánh giá không còn hiện tượng xâm nhập của các phương tiện bên ngoài và hiện tượng khai thác thủy sản trái phép trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt trong khu vực của Tiểu khu ĐQL Bảo tồn biển của ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh. |
45.820.000 |
7.1 |
- Đánh giá hiệu quả các Mô hình sinh kế |
45.820.000 |
7.2 |
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của BQL cộng đồng và các tổ nòng cốt |
|
7.3 |
- Đánh giá hiệu quả của Đề án xây dựng Tiểu khu ĐQL Bảo tồn biển 2 ấp Đá Chồng và Bãi Bổn |
|
7.4 |
Hội nghị tổng kết Đề án |
20.000.000 |
|
Tổng cộng: |
1.089.090.000 |
BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG TIỂU KHU ĐỒNG QUẢN LÝ BẢO TỒN BIỂN
ẤP ĐÁ CHỒNG XÃ BÃI THƠM VÀ ẤP BÃI BỔN XÃ HÀM NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 378/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Kiên Giang)
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2020 về Cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2022 Ban hành: 26/08/2020 | Cập nhật: 01/02/2021
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2020 về tiếp nhận, đón công dân Quảng Ngãi từ thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam có nguyện vọng về Quảng Ngãi do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 28/10/2020
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2020 về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2021 Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 13/08/2020
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 771/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025” Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2020 về tổ chức hoạt động tuần tra, bắt giữ, xử lý tàu giã cào xâm hại vùng biển ven bờ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Kế hoạch 101/KH-UBND về triển khai công tác bồi thường của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020 Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 05/05/2020
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2019 về phòng, chống hoạt động nhập lậu hàng hóa sản xuất ngoài Việt Nam vi phạm sở hữu trí tuệ, giả mạo nguồn gốc xuất xứ, gắn mác “Made in Việt Nam” Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 31/07/2020
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 28/09/2019
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2019 thực hiện Dự án “Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống ma túy tại xã, phường, thị trấn” trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2019 về chi tiết, hành động ứng phó khẩn cấp với bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Kế hoạch 101/KH-UBND về tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018 Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 12/11/2019
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án "Tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025" trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2018 thực hiện chương trình hành động 21-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 05/03/2019
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2018 về đấu giá quyền khai thác cát, sỏi lòng sông làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi năm 2019, 2020 Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2018 về biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2019 của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 19/12/2018
Kế hoạch 101/KH-UBND về dự trữ hàng hóa phục vụ phòng chống lụt bão năm 2018 Ban hành: 28/05/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Kế hoạch 101/KH-UBND thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2018 Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2018 thực hiện phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2017 về ứng phó sự cố đảm bảo an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2017 về Đề án triển khai thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2017 thực hiện Kế hoạch 57-KH/TU Ban hành: 25/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2018
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Bộ luật Hình sự năm 2015 Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược gia về phòng, chống bệnh không lây nhiễm đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Kế hoạch 65-KH/TU về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về chủ động hội nhập quốc tế về kinh tế Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2017 hỗ trợ đầu tư phát triển sản xuất cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2017 thực hiện công tác xây dựng Chợ văn minh thương mại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 22/05/2017
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2016 xây dựng bộ máy chính quyền các cấp, trong sạch, vững mạnh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2016 triển khai Nghị quyết 21/NQ-CP về phân cấp quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2016 sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2016 về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) Thành phố Hà Nội Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Kế hoạch 101/KH-UBND về thanh tra, kiểm tra công vụ tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2016 về kiểm tra thực hiện quy định pháp luật trong hoạt động kinh doanh dịch vụ văn hóa, du lịch tại huyện Sa Pa, Bắc Hà và thành phố Lào Cai Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kết luận 114-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác dân vận của cơ quan nhà nước các cấp Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 09/04/2016
Kế hoạch 101/KH-UBND về định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2014 tăng cường biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản và ngăn chặn hành vi sử dụng các loại chất nổ, chất độc và xung điện để khai thác thủy sản trái phép trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 28/02/2015
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động 21-CT/TU thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 (khóa XI) đổi mới chính sách, pháp luật đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013