Kế hoạch 101/KH-UBND về tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018
Số hiệu: | 101/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Đặng Trọng Thăng |
Ngày ban hành: | 27/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/KH-UBND |
Thái Bình, ngày 27 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức; các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Số 28/2017/TT-BGDĐT ngày 30/11/2017 quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập; số 29/2017/TT-BGDĐT ngày 30/11/2017 ban hành Quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập; Văn bản số 4665/BNV-CCVC ngày 19/9/2018 của Bộ Nội vụ về việc xét thăng hạng giáo viên từ hạng III lên hạng II năm 2018 và Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 05/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình; Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 05/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018 như sau:
1. Mục đích
- Nhằm đánh giá, lựa chọn giáo viên có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm;
- Khuyến khích đội ngũ giáo viên tự giác học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từng bước đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
2. Yêu cầu xét thăng hạng
- Việc cử giáo viên dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và nhu cầu của đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập;
- Bảo đảm bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật;
- Xét thăng hạng từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề cùng chức danh nghề nghiệp đang giữ;
- Giáo viên dự xét thăng hạng phải có đủ hồ sơ và các minh chứng theo quy định. Đối với các tiêu chuẩn, tiêu chí không có minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là xác nhận của cơ quan sử dụng giáo viên về năng lực của giáo viên đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí đó.
1. Đối tượng dự xét thăng hạng: Người đang làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong các trường Mầm non công lập, trong biên chế, cụ thể gồm:
- Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng;
- Khối trưởng khối 3 tuổi, 4 tuổi, 5 tuổi;
- Tổ trưởng tổ nhà trẻ;
(Sau đây gọi chung là giáo viên).
Giáo viên đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà không thuộc các đối tượng nêu trên thì thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trong các năm tiếp theo.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký xét thăng hạng
2.1. Điều kiện đăng ký xét thăng hạng.
Giáo viên đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
a) Đơn vị sự nghiệp có nhu cầu, đúng vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập; có văn bản của người có thẩm quyền bổ nhiệm cử tham dự xét thăng hạng;
b) Đang giữ chức danh nghề nghiệp ở hạng thấp hơn liền kề chức danh nghề nghiệp đề nghị xét thăng hạng trong cùng ngành, lĩnh vực, cụ thể:
- Giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) thăng hạng lên Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05);
- Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05) thăng hạng lên Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04);
c) Được cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng giáo viên đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 (ba) năm liên tục và tính đến thời điểm nộp hồ sơ, có phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
2.2. Tiêu chuẩn xét thăng hạng: Giáo viên đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi có đủ các tiêu chuẩn sau:
a) Đối với xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05) thăng hạng lên Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04):
- Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương theo quy định;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương theo quy định;
- Bản nhận xét của đại diện Ban Giám hiệu, tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường có xác nhận của người có thẩm quyền bổ nhiệm và các minh chứng (nếu có) dự báo về khả năng thực hiện được các nhiệm vụ của chức danh Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04), cụ thể:
+ Tham gia biên tập hoặc biên soạn nội dung tài liệu bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp huyện trở lên;
+ Tham gia bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên cấp trường trở lên;
+ Tham gia ban giám khảo các hội thi, đánh giá sáng kiến kinh nghiệm của cấp học Mầm non cấp huyện trở lên;
+ Tham gia đoàn đánh giá ngoài, thanh tra, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm từ cấp huyện trở lên.
- Biên bản ghi ý kiến của đại diện ban giám hiệu, tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường nhận xét, đánh giá từng tiêu chí có xác nhận của người có thẩm quyền bổ nhiệm và các minh chứng (nếu có, như các sản phẩm nghiên cứu, bài soạn, tài liệu liên quan) về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04), cụ thể:
+ Chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương về giáo dục mầm non;
+ Thực hiện sáng tạo, linh hoạt chương trình giáo dục mầm non; hướng dẫn được đồng nghiệp thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục mầm non;
+ Tích cực chủ động phối hợp có hiệu quả với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ và cộng đồng trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ;
- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên;
- Giáo viên thăng hạng từ chức danh giáo viên mầm non hạng III lên chức danh giáo viên mầm non hạng II phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên mầm non hạng III hoặc tương đương từ đủ 6 (sáu) năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh giáo viên mầm non hạng III hoặc ngạch giáo viên mầm non chính (mã số 15a.206) từ đủ 01 (một) năm và thời gian tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trước khi xét thăng hạng từ đủ 01 (một) năm trở lên (không kể thời gian tập sự).
b) Đối với xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) thăng hạng lên Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05)
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương theo quy định;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương theo quy định;
- Bản nhận xét của đại diện ban giám hiệu, tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường có xác nhận của người có thẩm quyền bổ nhiệm và các minh chứng (nếu có) dự báo về khả năng thực hiện được các nhiệm vụ của chức danh Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05), cụ thể:
+ Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa tại các lớp bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp trường trở lên; hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chương trình và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
+ Đề xuất các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ (khối) chuyên môn;
+ Tham gia ban giám khảo các hội thi, đánh giá sáng kiến kinh nghiệm của cấp học Mầm non cấp trường trở lên;
+ Tham gia đoàn đánh giá ngoài, thanh tra, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp trường trở lên; tham gia hướng dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của sinh viên (nếu có).
- Biên bản ghi ý kiến của đại diện ban giám hiệu, tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường nhận xét, đánh giá từng tiêu chí có xác nhận người có thẩm quyền bổ nhiệm và các minh chứng (nếu có, như các sản phẩm nghiên cứu, bài soạn, tài liệu liên quan) về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05), cụ thể:
+ Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, các quy định và yêu cầu của Đảng, Nhà nước, ngành và địa phương về giáo dục mầm non;
+ Thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục mầm non;
+ Chủ động tổ chức và phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ và cộng đồng trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ;
- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên;
- Giáo viên thăng hạng từ chức danh giáo viên mầm non hạng IV lên chức danh giáo viên mầm non hạng III phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên mầm non hạng IV (mã số: V.07.02.06) hoặc ngạch tương đương từ đủ 3 (ba) năm trở lên, trong đó thời gian thời gian giữ chức danh giáo viên mầm non hạng IV hoặc ngạch giáo viên mầm non (mã số 15.115) từ đủ 01 (một) năm và tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trước khi xét thăng hạng từ đủ 01 (một) năm trở lên (không kể thời gian tập sự).
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT THĂNG HẠNG
1. Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp gồm:
a) Đơn đăng ký xét thặng hạng chức danh nghề nghiệp (theo mẫu);
b) Bản sơ yếu lý lịch của viên chức theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, có dán ảnh màu cỡ 4cm x 6cm và có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng hoặc quản lý viên chức;
c) Bản nhận xét, đánh giá của người có thẩm quyền bổ nhiệm trong thời gian ba năm liên tục và tính đến thời điểm nộp hồ sơ theo tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ, trong đó nêu cụ thể kết quả đánh giá, phân loại hằng năm của 03 năm gần nhất, không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan đơn vị có thẩm quyền (theo mẫu);
d) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp đăng ký xét thăng hạng được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng thực;
đ) Bản sao các danh hiệu thi đua các cấp và các minh chứng khác (nếu có) để tính điểm hồ sơ và điểm tăng thêm theo Quy định tại về minh chứng và chấm điểm hồ sơ, điểm tăng thêm;
e) Bản sao các văn bản: Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp; Quyết định bổ nhiệm ngạch hoặc Quyết định tuyển dụng để tính thời gian giữ ngạch/chức danh theo quy định;
f) Bản nhận xét của đại diện ban giám hiệu, tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường có xác nhận của người có thẩm quyền bổ nhiệm và các minh chứng (nếu có) dự báo về khả năng thực hiện được các nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp đề nghị thăng hạng (theo mẫu);
g) Biên bản ghi ý kiến của đại diện ban giám hiệu, tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường nhận xét, đánh giá từng tiêu chí có xác nhận của người có thẩm quyền bổ nhiệm và các minh chứng (nếu có) về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp đề nghị thăng hạng (theo mẫu).
Số lượng hồ sơ là 01 bộ. Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng của giáo viên được xếp theo đúng thứ tự hồ sơ kể trên và được bỏ vào một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5 mm (theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức).
Đối với giáo viên đăng ký dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II, gửi kèm 02 phong bì có ghi tên, địa chỉ nhận thu và 02 ảnh 4x6cm có ghi rõ họ tên, ngày tháng, năm sinh, tên trường, tên cơ quan quản lý).
(Mẫu đơn đăng ký dự xét, Sơ yếu lý lịch viên chức, bản nhận xét, đánh giá, Biên bản ghi ý kiến đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Thái Bình tại địa chỉ http://thaibinh.gov.vn và Cổng Thông tin điện tử Sở Nội vụ.)
2. Về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, chức danh nghề nghiệp
2.1. Chứng chỉ ngoại ngữ: Sử dụng một trong các loại chứng chỉ sau:
a) Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 (A2) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; danh mục các đơn vị được cấp chứng chỉ thực hiện theo Công văn Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03/8/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trình độ B trở lên theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình tiếng Anh thực hành A, B, C (gọi tắt là QĐ số 177) và trình độ A2 trở lên theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành (gọi tắt là QĐ số 66) tương đương bậc 2 của Khung 6 bậc theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (theo Công văn 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ);
c) Các chứng chỉ ngoại ngữ TOEFL, IELTS hoặc TOEIC... được quy chuẩn trình độ tương đương có giá trị thay thế theo các văn bản quy định hiện hành do các tổ chức khảo thí nước ngoài tổ chức thi và cấp, được công nhận và còn thời hạn sử dụng. (theo Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03/8/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
d) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về ngoại ngữ;
đ) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập bằng tiếng nước ngoài;
e) Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ, tính từ ngày 15/4/2011 trở lại đây;
f) Có bằng tốt nghiệp tiến sĩ, tính từ ngày 22/6/2009 trở lại đây;
2.2. Chứng chỉ tin học: sử dụng một trong các loại chứng chỉ sau:
a) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
b) Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản (theo Khoản 2 Điều 23 Thông tư số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào Tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông.);
c) Đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành tin học hoặc công nghệ thông tin trở lên.
2.3. Về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
Giáo viên trong các cơ sở giáo dục tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp năm 2018 chưa yêu cầu có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. Trong thời hạn tối đa 01 (một) năm kể từ ngày công bố kết quả xét thăng hạng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý, sử dụng giáo viên có trách nhiệm cử giáo viên đã tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tham dự khóa bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp dự xét.
Trường hợp giáo viên được cử đi bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp dự xét mà không tham gia khóa bồi dưỡng hoặc kết quả học tập không đạt yêu cầu thì cơ quan có thẩm quyền không bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp đã trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy kết quả xét và không bảo lưu kết quả kỳ xét đã tham dự.
IV. CÁC NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC XÉT THĂNG HẠNG
1. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng IV lên giáo viên mầm non hạng III: Thông qua việc xét và chấm điểm hồ sơ theo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III;
2. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ giáo viên mầm non hạng III lên giáo viên mầm non hạng II: Thông qua việc xét, chấm điểm hồ sơ và sát hạch theo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II.
Quy định về sát hạch theo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II:
a) Điều kiện tham gia sát hạch: Giáo viên mầm non hạng III dự xét thăng hạng lên hạng II khi điểm hồ sơ đạt 100 điểm thì được tham gia sát hạch. Những giáo viên không được tham gia sát hạch được thông báo không đủ điều kiện để tiếp tục xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
b) Nội dung và hình thức sát hạch:
- Nội dung: Nhiệm vụ của nhà giáo quy định tại tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II;
- Hình thức: Trắc nghiệm trên giấy;
- Thời gian: 45 phút.
3. Trường hợp miễn xét trình độ ngoại ngữ và tin học
- Giáo viên tính đến ngày 31/12/2018 có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ thì được miễn xét trình độ ngoại ngữ, tin học theo quy định của hạng chức danh nghề nghiệp.
- Trong trường hợp giáo viên dự xét thăng hạng có trình độ ngoại ngữ, tin học cao hơn so với quy định về trình độ ngoại ngữ, tin học tối thiểu của hạng thì vẫn được xét để tính điểm tăng thêm.
V. CÁCH TÍNH ĐIỂM TRONG XÉT THĂNG HẠNG VÀ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Cách tính điểm trong xét thăng hạng
1.1. Cách tính điểm hồ sơ xét thăng hạng
1.1.1. Hồ sơ xét thăng hạng được chấm theo thang điểm 100. Tổng điểm của hồ sơ xét thăng hạng bao gồm điểm chấm hồ sơ và điểm tăng thêm. Không làm tròn số khi cộng điểm.
1.1.2. Điểm hồ sơ là 100 điểm, cụ thể:
a) Nhóm tiêu chí đánh giá về khả năng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên ở hạng đề nghị xét: 5,0 điểm;
b) Nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng: 20 điểm;
c) Nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: 75 điểm.
1.1.3. Điểm tăng thêm
a) Điểm tăng thêm được thực hiện đối với những trường hợp sau (nếu có): Có trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ, tin học cao hơn so với quy định của hạng (tính vào điểm của nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng); có thành tích được tặng bằng khen từ cấp tỉnh, Bộ trở lên; giấy chứng nhận chiến sĩ thi đua cấp cao hơn so với quy định của hạng; giáo viên có học sinh đoạt giải cấp tỉnh, cấp quốc gia trong cuộc thi do ngành Giáo dục tổ chức (không tính các cuộc thi do các cơ quan, đơn vị ngoài ngành Giáo dục tổ chức), giáo viên có học sinh trong đội tuyển học sinh dự thi khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao khu vực Đông Nam Á, Châu Á Thái Bình Dương, quốc tế và giáo viên có học sinh đoạt giải khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao khu vực Đông Nam Á, Châu Á Thái Bình Dương, quốc tế (tính vào điểm của nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ);
b) Điểm tăng thêm tính cho mỗi minh chứng của tiêu chuẩn, tiêu chí do Hội đồng xét thăng hạng quy định nhưng không vượt quá 5,0 điểm. Đối với những tiêu chuẩn, tiêu chí có nhiều minh chứng để tính điểm tăng thêm thì chỉ tính điểm tăng thêm cho minh chứng có giá trị cao nhất.
1.1.4. Đối với những trường hợp được miễn xét trình độ ngoại ngữ, tin học hoặc chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp vẫn được tính điểm theo số điểm quy định của tiêu chuẩn, tiêu chí đó để bảo đảm tổng điểm hồ sơ là 100 điểm.
1.2. Quy định về cách tính điểm sát hạch
- Điểm sát hạch chấm theo thang điểm 20, không làm tròn số khi cộng điểm;
- Hội đồng xét quy định điểm cụ thể đối với mỗi câu hỏi ở nội dung sát hạch.
2. Xác định người được thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Người được thăng hạng chức danh nghề nghiệp trong kỳ xét thăng hạng phải có đủ các điều kiện sau đây:
2.1. Có đủ hồ sơ kèm theo các minh chứng theo quy định;
2.2. Về kết quả xét:
a) Đối với trường hợp xét hồ sơ: Kết quả được xét bằng điểm chấm hồ sơ phải đạt 100 điểm trở lên. Trong đó, điểm của mỗi nhóm tiêu chí phải đạt tối thiểu như sau:
- Nhóm tiêu chí đánh giá về khả năng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên ở hạng đề nghị xét: 5,0 điểm;
- Nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng: 20 điểm;
- Nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: 75 điểm;
b) Đối với trường hợp xét hồ sơ và sát hạch: Kết quả được xét bằng điểm chấm hồ sơ và điểm sát hạch
* Đối với xét hồ sơ: Kết quả được xét bằng điểm chấm hồ sơ phải đạt 100 điểm trở lên. Trong đó, điểm của mỗi nhóm tiêu chí phải đạt tối thiểu như sau:
Nhóm tiêu chí đánh giá về khả năng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên ở hạng đề nghị xét: 5,0 điểm;
Nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng: 20 điểm;
Nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: 75 điểm;
* Điểm sát hạch phải đạt tối thiểu 10 điểm.
3. Giáo viên không trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lần này thì không được bảo lưu kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho các kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lần sau.
VI. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN XÉT
Các bước tiến hành, thời gian thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018, dự kiến như sau:
Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018 trước ngày 28/12/2018.
Bước 2: Thông báo Kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018.
Thông báo nội dung Kế hoạch để đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Thái Bình, Cổng Thông tin điện tử Sở Nội vụ, gửi các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Ngày 28/12/2018.
Bước 3: Nhận hồ sơ dự xét: Tổ chức tiếp nhận hồ sơ dự xét thăng hạng kèm lệ phí dự xét tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (đối với trường mầm non công lập xã, phường, thị trấn), Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với Trường Mầm non Hoa Hồng) từ ngày 20/02/2019 đến hết ngày 25/02/2019.
Bước 4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo bàn giao hồ sơ dự xét thăng hạng kèm lệ phí tại Sở Nội vụ từ ngày 04/3/2019 đến ngày 05/3/2019.
Các bước tiến hành, thời gian thực hiện tiếp theo, giao Sở Nội vụ sẽ có thông báo cụ thể sau.
1. Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Khoản 4 Điều 31 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
2. Sở Nội vụ: Là cơ quan Thường trực Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, chủ trì tham mưu các nội dung sau:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II, từ hạng IV lên hạng III đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018;
- Tổ chức thẩm định hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng; tổng hợp danh sách những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký xét thăng hạng;
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách giáo viên đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ thống nhất ý kiến trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách giáo viên đủ tiêu chuẩn điều kiện dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018;
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018; trong đó, Chủ tịch Hội đồng Xét thăng hạng là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tham mưu giúp Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thành lập các Ban giúp việc;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định công nhận kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ công nhận kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018 và danh sách giáo viên trúng tuyển.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo: Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch này.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Ban hành Quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018 trước ngày 30/12/2018;
+ Ban hành Quyết định quy định Danh mục tài liệu sát hạch đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II trước ngày 30/12/2018;
+ Ban hành Quy định minh chứng và cách chấm điểm hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non công lập trước ngày 30/12/2018.
- Tham mưu Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quy định minh chứng và điểm tăng thêm tính cho mỗi minh chứng.
- Căn cứ vào nhu cầu, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc được giao, đối tượng quy định tại Kế hoạch này, tổng hợp đề nghị của Trường Mầm non Hoa Hồng, tổ chức thẩm định hồ sơ, sơ tuyển và cử giáo viên đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; tiếp nhận hồ sơ và lệ phí của người đăng ký xét thăng hạng; lập danh sách những người đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng kèm theo hồ sơ và lệ phí dự xét quy định gửi về Sở Nội vụ, đồng thời phải chịu trách nhiệm về tính trung thực đối với các nội dung trong hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.
4. Sở Tài chính: Có trách nhiệm đảm bảo kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này.
5. Các đơn vị sự nghiệp công lập
- Thông báo công khai Kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II, từ hạng IV lên hạng III đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018;
- Căn cứ vào nhu cầu vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị, số lượng người làm việc được giao, đối tượng quy định tại Kế hoạch này, lập danh sách những người đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng kèm theo hồ sơ gửi cơ quan quản lý trực tiếp.
6. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Thông báo công khai Kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II, từ hạng IV lên hạng III đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018;
- Căn cứ vào nhu cầu, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị, số lượng người làm việc được giao, đối tượng quy định tại Kế hoạch này, tổng hợp đề nghị của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý, tổ chức thẩm định hồ sơ, sơ tuyển và cử giáo viên đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Tổ chức tiếp nhận hồ sơ và lệ phí của người đăng ký xét thăng hạng;
- Lập danh sách những người đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng kèm theo hồ sơ và lệ phí dự xét quy định gửi về Sở Nội vụ.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cử giáo viên đăng ký xét thăng hạng và giáo viên đăng ký xét thăng hạng phải chịu trách nhiệm về tính trung thực đối với các nội dung trong hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.
7. Các đơn vị có liên quan: Có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018 hoàn thành nhiệm vụ.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ - cơ quan Thường trực Hội đồng Xét thăng hạng để tổng hợp, báo cáo Hội đồng Xét thăng hạng và Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Nhận Kế hoạch này, yêu cầu các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thái Bình, ngày …….. tháng ….. năm ……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Tên tôi là: ………………………………………………….. Nam, nữ: ………………………….
Ngày sinh: ………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ báo tin: ……………………………………………………………………………………..
Trình độ chuyên môn đào tạo: ……………………………………………………………………
Chức danh nghề nghiệp hiện giữ: ……………………………………………………………….
Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp: …………………………………………………………..
Hệ số lương hiện hưởng: ………….; Thời gian xếp lương: ……………………………………
Chức danh nghề nghiệp đề nghị xét: ……………………………………………………………..
Sau khi nghiên cứu điều kiện, tiêu chuẩn dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh năm 2018, tôi thấy bản thân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp. Tôi làm đơn này đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo thông báo của theo kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh năm 2018. Tôi xin gửi kèm theo đơn này, hồ sơ dự xét gồm:
1 .....................................................................................................................................
2 ......................................................................................................................................
3 …………………………………………………………………………………………………..
4 …………………………………………………………………………………………………..
5 ……………………………………………………………………………………………………
6. Hai phong bì (có ghi địa chỉ); 02 ảnh cỡ 4x6.
|
Kính đơn |
Ghi chú:
(1) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
(2) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi kèm theo Đơn đăng ký.
Thông tư 28/2017/TT-BGDĐT về quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Thông tư 29/2017/TT-BGDĐT về quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Công văn 3755/BGDĐT-GDTX năm 2016 về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Kiểm tra Liên ngành trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 02/12/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trong công tác Tư pháp Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ công chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La, ban hành kèm theo Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND tỉnh Sơn La Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về việc phân cấp, phân công nhiệm vụ thực hiện Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Quy định công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh giá cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2 Điều 8 Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, kèm theo Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất tại một số vị trí đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2015 Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục phí, mức thu phí đối với hàng hóa là ô tô tạm nhập tái xuất qua lối mở Nà Lạn, xã Đức Long, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND mức chi đối với nội dung chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định tổ chức các Khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng do tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho công an viên thường trực cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND quy định mức đất xây dựng phần mộ, nhà tang lễ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang nhân dân, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng kèm theo Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính về chấp thuận đầu tư dự án sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước và thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 1 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng thông tin điện tử trên mạng Internet thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Công văn 6089/BGDĐT-GDTX năm 2014 về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 08/08/2016
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND sửa đổi điểm c, khoản 1, Điều 4 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút 100 trí thức tốt nghiệp đại học dự nguồn chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2012 - 2016 Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động của Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên là Chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc địa phương quản lý Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất ở; công nhận quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí xây dựng các mô hình áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định về mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 24/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 12 của Quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 67/2012/QĐ-UBND Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về đổi tên Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng thành Bệnh viện Phục hồi chức năng trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án Trọng điểm của tỉnh và dự án trọng điểm nhóm C Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND điều chỉnh thời hạn gửi báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước các đơn vị hành chính, sự nghiệp khối tỉnh Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND kéo dài thời gian thực hiện chế độ trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố được quy định tại Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, công, viên chức đi làm việc từ thành phố Vũng Tàu đến Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh tại thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chí đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 16/01/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý vùng hoạt động thể thao giải trí trên biển tại địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Đề án phát triển du lịch tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2020 Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết tố cáo trên địa bàn Quận 1 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét, tặng danh hiệu “Cúp vàng doanh nhân Xứ Nghệ” của tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND phê duyệt Bộ đơn giá quan trắc, phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định 37/2012/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Quy trình thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 16/01/2015
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 17/07/2019
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 07/02/2014
Thông tư 12/2012/TT-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT về Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 02/12/2008 | Cập nhật: 14/05/2009
Quyết định 06/2007/QĐ-BNV ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức Ban hành: 18/06/2007 | Cập nhật: 28/08/2007