Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2017 về hỗ trợ phát triển huyện Lâm Hà - tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
Số hiệu: | 114/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 01/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2017 |
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HUYỆN LÂM HÀ - TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
Căn cứ Kế hoạch số 22-KH/TU ngày 27/10/2016 của Thành ủy Hà Nội về hợp tác toàn diện giữa thành phố Hà Nội với các địa phương trong nước và Lào, Campuchia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ các Thông báo của Thành ủy Hà Nội: số 463-TB/TU ngày 23/11/2016 về chủ trương hỗ trợ phát triển huyện Lâm Hà giai đoạn 2016-2020, số 601-TB/TU ngày 27/3/2017 về kế hoạch hỗ trợ phát triển huyện kinh tế mới Lâm Hà - Hà Nội tại tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ báo cáo số 01/BC-UBND ngày 04/01/2017 của UBND huyện Lâm Hà về việc đầu tư xây dựng các công trình, dự án trong Chương trình hỗ trợ phát triển huyện kinh tế mới Lâm Hà tại tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ công văn số 199/HĐND-KTNS ngày 23/5/2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố về kế hoạch hỗ trợ huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 1917/KH&ĐT-THQH ngày 13/4/2017,
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch hỗ trợ phát triển huyện Lâm Hà - tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 như sau:
I. KẾT QUẢ HỖ TRỢ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐỐI VỚI HUYỆN LÂM HÀ - TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
1. Hỗ trợ đầu tư phát triển và an sinh xã hội
Trong giai đoạn 2011-2015, nhằm góp phần cải thiện cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống cho nhân dân huyện Lâm Hà, thành phố Hà Nội đã hỗ trợ đầu tư 32 công trình, dự án, nhiều trang thiết bị và cơ sở vật chất cho nhân dân huyện Lâm Hà với tổng số tiền là 197,47 tỷ đồng, cụ thể:
- Ngân sách cấp Thành phố trực tiếp hỗ trợ xây dựng 12 công trình, dự án (gồm 03 công trình trường học, 02 công trình văn hóa, 02 công trình y tế, 03 công trình giao thông, 02 trang thiết bị y tế) với tổng mức hỗ trợ là 84,861 tỷ đồng. Hiện nay Thành phố đã hoàn thành việc chuyển tiền cho các dự án, hầu hết các công trình đã hoàn thành và đưa vào sử dụng.
- Các quận, huyện của Thành phố hỗ trợ kinh phí xây dựng 16 công trình (gồm 12 công trình giao thông, 03 công trình giáo dục, 01 công trình y tế) với tổng số tiền hỗ trợ là 111,959 tỷ đồng. Hiện các quận, huyện của Thành phố đã hoàn thành hỗ trợ 103,129 tỷ đồng.
- Các đơn vị khác (Thành đoàn Hà Nội) hỗ trợ xây dựng 04 công trình, nhiều trang thiết bị giáo dục và các phần quà bằng hiện vật khác nhằm hỗ trợ các đối tượng chính sách của huyện Lâm Hà, tổng mức hỗ trợ là 650 triệu đồng.
(chi tiết tại phụ lục 1)
2. Kết quả hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội
Bên cạnh hoạt động hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, an sinh xã hội, thành phố Hà Nội và huyện Lâm Hà - tỉnh Lâm Đồng đã triển khai hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa - xã hội:
- Làm tốt công tác tuyên truyền về Thủ đô Hà Nội và huyện Lâm Hà trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương như Báo Hà Nội mới, Đài phát thanh truyền hình Hà Nội, Đài phát thanh truyền hình Lâm Hà.
- Hàng năm, đặc biệt vào các ngày kỉ niệm lớn của địa phương, các đoàn công tác của thành phố Hà Nội, các quận, huyện của Thành phố đều cử các đoàn cán bộ đến làm việc, giao lưu và trao đổi kinh nghiệm, thăm và động viên nhân dân tại huyện Lâm Hà.
- Thường xuyên cử các đoàn văn hóa - nghệ thuật của Hà Nội vào giao lưu, biểu diễn phục vụ nhân dân đi xây dựng vùng kinh tế mới Hà Nội tại Lâm Hà.
3. Đánh giá hiệu quả công tác hỗ trợ
Chương trình hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng của thành phố Hà Nội triển khai trong giai đoạn vừa qua đã đạt được những kết quả tích cực. Với sự hỗ trợ, quan tâm, giúp đỡ của thành phố Hà Nội, các quận huyện thuộc Thành phố và các đơn vị khác cùng với các nguồn lực của địa phương, đến nay, nhiều công trình được hỗ trợ xây dựng đã phát huy tối đa hiệu quả sử dụng, giải quyết một phần nhu cầu bức xúc của nhân dân vùng kinh tế mới Hà Nội tại huyện Lâm Hà trong việc đi lại, khám chữa bệnh, giao lưu văn hóa, dạy và học, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, củng cố an ninh quốc phòng trên địa bàn Huyện.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn một số tồn tại, hạn chế. Trong quá trình triển khai các dự án, huyện Lâm Hà chưa thực hiện đầy đủ việc báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định đối với các dự án do thành phố Hà Nội hỗ trợ. Một số quận, huyện của thành phố Hà Nội chuyển kinh phí hỗ trợ cho Huyện còn chậm ảnh hưởng đến tiến độ triển khai dự án. Ngoài ra, việc triển khai hợp tác trên địa bàn huyện Lâm Hà vẫn chỉ dừng lại ở các cấp chính quyền thành phố Hà Nội và các quận, huyện hỗ trợ đầu tư xây dựng một số công trình hạ tầng, chưa huy động được các doanh nghiệp của Hà Nội đến đầu tư, do đó chưa khai thác được tiềm năng, thế mạnh của Huyện.
II. KẾ HOẠCH HỖ TRỢ GIAI ĐOẠN 2016-2020
- Góp phần phát triển kinh tế - xã hội huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng một cách bền vững, đặc biệt trong giai đoạn huyện Lâm Hà nỗ lực phấn đấu đạt chuẩn Quốc gia nông thôn mới. Mở rộng các lĩnh vực hỗ trợ không chỉ trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng mà còn trong sản xuất nông nghiệp, xúc tiến thương mại, thu hút đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực, chăm sóc sức khỏe...
- Duy trì và nâng cao hiệu quả trong công tác hỗ trợ, bao gồm các nội dung thực hiện của của cấp Thành phố và cấp quận, huyện. Công tác hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm và có hiệu quả, thể hiện rõ dấu ấn của Hà Nội. Từng đơn vị được giao nhiệm vụ phải thường xuyên cập nhật tiến độ thực hiện, báo cáo định kỳ theo yêu cầu của Thành phố.
2.1. Nội dung hỗ trợ cấp Thành phố trực tiếp thực hiện
a) Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
- Việc tiếp tục hỗ trợ huyện Lâm Hà là cần thiết, thể hiện tình cảm của Lãnh đạo và Nhân dân Thủ đô đối với Nhân dân huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng. Giai đoạn 2016-2020, thành phố Hà Nội tập trung hỗ trợ huyện Lâm Hà xây dựng một số công trình lớn, giải quyết được các vấn đề dân sinh bức xúc, có hiệu quả tích cực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Lâm Hà, bao gồm 03 công trình (02 công trình giao thông, 01 công trình trường học) với tổng mức hỗ trợ là 94 tỷ đồng, mức vốn hỗ trợ là tối đa, không bố trí vốn phát sinh, điều chỉnh tăng quy mô dự án. (Danh mục dự án cụ thể tại Phụ lục 2).
Nguồn vốn hỗ trợ: trích từ nguồn vốn hỗ trợ địa phương bạn trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của thành phố Hà Nội đã được UBND Thành phố báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố tại Báo cáo số 214/BC-UBND ngày 28/11/2016 (Kế hoạch năm 2017 đã được HĐND Thành phố thông qua tại Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 và UBND Thành phố ban hành tại Quyết định số 6768/QĐ-UBND ngày 09/12/2016).
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, UBND huyện Lâm Hà theo dõi tình hình triển khai các dự án định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả về UBND thành phố Hà Nội và UBND tỉnh Lâm Đồng.
b) Hỗ trợ sản xuất phục vụ xây dựng nông thôn mới
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: chủ động phối hợp với UBND huyện Lâm Hà để nghiên cứu, đề xuất nội dung cụ thể hỗ trợ Huyện trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao; tổ chức tham quan, học hỏi các mô hình sản xuất nông nghiệp tại Hà Nội. Hỗ trợ các đoàn công tác của Lâm Hà tới tham quan, học hỏi kinh nghiệm tại một số huyện của thành phố Hà Nội đã xây dựng thành công và đạt chuẩn huyện nông thôn mới.
- Giao Sở Công thương: chủ động trao đổi với UBND huyện Lâm Hà để đề xuất các nội dung xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm nông nghiệp có giá trị cao của huyện: Cà phê, chè Olong, tơ tằm, rau, hoa công nghệ cao...
- Giao Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch Thành phố trao đổi với huyện Lâm Hà để quảng bá, giới thiệu danh mục thu hút đầu tư trên địa bàn huyện Lâm Hà tới các doanh nghiệp Hà Nội.
c) Hoạt động giao lưu văn hóa, thông tin tuyên truyền
Định kỳ tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa giữa Nhân dân huyện Lâm Hà với Nhân dân Thủ đô như tổ chức đưa học sinh, các cán bộ lão thành, các đồng chí có thành tích sản xuất kinh doanh giỏi trong công cuộc xây dựng kinh tế mới của Huyện đến Thủ đô tham quan, giao lưu văn hóa, trao đổi kinh nghiệm với các cán bộ, nhân dân Thủ đô. Tổ chức các đoàn cán bộ và nhân dân của thành phố Hà Nội vào thăm và động viên nhân dân đi xây dựng vùng kinh tế mới Hà Nội tại Lâm Hà nhân dịp các ngày kỷ niệm lớn của địa phương; tổ chức các đoàn văn hóa, nghệ thuật của Thành phố biểu diễn và giao lưu tại Lâm Hà; đẩy mạnh công tác tuyên truyền về Thủ đô Hà Nội, huyện Lâm Hà trên các phương tiện thông tin đại chúng như Báo Hà Nội mới, Đài PTTH Hà Nội, Đài PTTH Lâm Hà,...
- Giao Sở Văn hóa và Thể thao phối hợp cùng các cơ quan báo chí, thông tin đại chúng của Hà Nội định kỳ thực hiện các hoạt động giao lưu văn hóa, tổ chức tuyên truyền về hoạt động hợp tác giữa thành phố Hà Nội và huyện Lâm Hà.
2.2. Nội dung hỗ trợ do cấp quận, huyện của thành phố Hà Nội thực hiện
Căn cứ Kế hoạch số 22-KH/TU ngày 27/10/2016 của Thành ủy Hà Nội về hợp tác toàn diện giữa thành phố Hà Nội với các địa phương trong nước và Lào, Campuchia giai đoạn 2016-2020, đối với các công trình huyện Lâm Hà đề nghị các quận, huyện của thành phố Hà Nội hỗ trợ: Giao UBND các quận/huyện/thị xã báo cáo Thường trực Quận/Huyện/Thị ủy, Hội đồng nhân dân cùng cấp về chủ trương, mức hỗ trợ, thời điểm hỗ trợ; chủ động trao đổi, làm việc với huyện Lâm Hà để thống nhất phương án hỗ trợ phù hợp với điều kiện thực tế của từng đơn vị, đảm bảo thiết thực, tiết kiệm, hiệu quả; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND Thành phố (qua đầu mối Sở Kế hoạch và Đầu tư).
1. Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ nhiệm vụ được giao chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện. Định kỳ 6 tháng, hàng năm gửi báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 10/6 và báo cáo năm gửi trước ngày 10/12 hàng năm).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND Thành phố; phối hợp các đơn vị liên quan báo cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố bố trí Kế hoạch vốn hỗ trợ hàng năm theo khả năng Ngân sách Thành phố và tiến độ thực hiện của các dự án.
UBND Thành phố yêu cầu các Sở ngành, quận, huyện, thị xã nghiêm túc thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình triển khai nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các đơn vị có kiến nghị, đề xuất giải pháp, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾT QUẢ HỖ TRỢ HUYỆN LÂM HÀ GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Kế hoạch số 114/KH-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2017 của UBND Thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên dự án |
Quy Mô |
Tổng mức đầu tư |
Khối lượng hoàn thành |
Vốn hỗ trợ |
TỔNG MỨC HỖ TRỢ |
Vốn Đối ứng |
Ghi chú |
||||||
Đã cấp |
Chưa cấp |
|||||||||||||
Tổng số |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
|||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
290.915 |
236.245 |
188.640 |
2.000 |
59.184 |
62.066 |
41.121 |
24.269 |
8.830 |
197.470 |
81.169 |
|
I |
CÁC CÔNG TRÌNH TP HÀ NỘI HỖ TRỢ |
|
155.163 |
121.420 |
84.861 |
500 |
20.834 |
28.266 |
29.017 |
6.244 |
0 |
84.861 |
70.302 |
|
1 |
Nhà văn hóa TT Đinh Văn |
S=500,8m2, hàng rào, sân, thiết bị văn hóa |
5.136 |
5.136 |
3.293 |
|
|
3.293 |
|
|
0 |
|
1.843 |
Giai đoạn 2011- 2015 |
2 |
Đường GTNT vùng đồng bào dân tộc Bồ Liêng - Sê Nhắc |
2600m |
5.700 |
5.835 |
3.643 |
|
|
3.643 |
|
|
0 |
|
2.057 |
|
3 |
XD Đường GT Đinh văn - Đạ Đờn (Đoàn kết - Tân Lâm) |
7302m |
49.997 |
28.701 |
22.881 |
|
|
5.037 |
11.600 |
6.244 |
0 |
|
27.116 |
|
4 |
XD đường giao thông Tân Hà - Phúc Thọ |
61115m |
36.983 |
29.369 |
13.617 |
|
|
|
13.617 |
|
0 |
|
23.366 |
|
5 |
Trường mẫu giáo Gia Lâm, xã Gia Lâm, huyện Lâm Hà |
6 phòng, khối văn phòng, cổng trường sào, nhà bảo vệ... |
10.101 |
8.094 |
7.034 |
|
5.034 |
2.000 |
|
|
0 |
|
3.067 |
|
6 |
Trường THCS Tân Hà |
Phục vụ học sinh 6 xã là dân kinh tế của huyện Hà Tây cũ |
13.531 |
10.570 |
8.735 |
|
3.735 |
5.000 |
|
|
0 |
|
4.796 |
|
7 |
Trường TH Tân Thanh 3, xã Tân Thanh |
10 Phòng khối VP hiệu bộ, nhà bảo vệ để xe, cổng trường, sào... |
9.380 |
9.380 |
7.865 |
|
3.565 |
500 |
3.800 |
|
0 |
|
1.515 |
|
8 |
Trạm y tế xã Mê Linh, huyện Lâm Hà |
2 tầng, S= 423m2 |
4.458 |
4.458 |
2.626 |
|
0 |
2.626 |
|
|
0 |
|
1.832 |
|
9 |
Trạm y tế xã Đan Phượng huyện Lâm Hà |
3 tầng, S=335m2, lò hủy bong băng, hàng rào |
5.077 |
5.077 |
3.167 |
|
|
3.167 |
|
|
0 |
|
1.910 |
|
10 |
Quảng trường trung tâm hành chính huyện |
7000m2 |
12.800 |
12.800 |
10.000 |
|
7.000 |
3.000 |
|
|
0 |
|
2.800 |
|
11 |
Hỗ trợ 1 máy siêu âm màu |
01 máy |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
|
1.500 |
|
|
|
0 |
|
0 |
|
12 |
Hỗ trợ 1 máy nội soi tai - mũi - họng |
2 máy |
500 |
500 |
500 |
500 |
|
|
|
|
0 |
|
0 |
|
II |
CÁC CÔNG TRÌNH DO QUẬN HUYỆN TP-HÀ NỘI HỖ TRỢ |
|
135.102 |
114.175 |
103.129 |
1.500 |
38.350 |
33.800 |
11.804 |
17.675 |
8.830 |
111.959 |
10.867 |
|
1 |
Đường Thành công TT Nam Ban đi Nam hà, huyện Lâm Hà |
5400m |
8.350 |
8.350 |
8.350 |
|
8.350 |
|
|
|
0 |
|
0 |
Q.Ba Đình |
2 |
Đường GTNT Vân Khánh, Minh Thành xã Hoài Đức đi Liên Hà |
5400m |
5.950 |
5.950 |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
|
0 |
|
950 |
H. Hoài Đức |
3 |
Đường GTNT Đoàn Kết - Thống Nhất xã Đan Phượng |
4000m |
6.900 |
4.000 |
4.000 |
|
|
4.000 |
|
|
0 |
|
0 |
H.Đan Phượng |
4 |
Đường GTNT Liên Kết, Thạch Hà xã Liên Hà |
3020m |
6.700 |
6.700 |
4.500 |
|
1.000 |
1.000 |
1,500 |
1.000 |
0 |
|
2.200 |
H. Phúc Thọ |
5 |
Đường GTNT vào xã Nam Hà |
3780m |
6.500 |
2.500 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
0 |
|
1.000 |
H.Sóc Sơn |
6 |
Đường GTNT Thạch Thất 1 xã Tân Hà |
3140m |
10.575 |
10.575 |
10.575 |
0 |
|
|
2:000 |
8.575 |
0 |
|
0 |
H.Thạch Thất |
7 |
Đường GTNT Quang Trung I, II xã Gia Lâm đi Đông Thanh (đoạn Q.Trung-Gia Lâm) |
4370m |
8.580 |
7.800 |
7.800 |
|
3.000 |
3.000 |
|
1.800 |
0 |
|
0 |
H. Gia Lâm |
8 |
Đường GTNT Quang Trung I, II xã Gia Lâm đi Đông Thanh (đoạn Thanh Trì - Đông Thanh) |
3600m |
9.500 |
7.800 |
9.104 |
|
3.000 |
3.000 |
1.304 |
1.800 |
0 |
|
0 |
H.Thanh Trì |
9 |
Đường GTNT Bạch Đằng - Trần Hưng Đạo đi Đông Thanh |
3870m |
8.130 |
8.000 |
8.000 |
|
3.000 |
3.000 |
2.000 |
|
0 |
|
0 |
Q. Tây Hồ |
10 |
Đường GTNT Liên khu Thăng Long - Bạch Đằng TT Nam Ban đi Đông Thanh (nhánh 2) |
3900m |
8.100 |
8.100 |
8.100 |
|
|
8.100 |
|
|
0 |
|
0 |
Q. Hoàng Mai |
11 |
Đường và công hộp vào khu dân cư xã Tân thanh |
3140m |
6.100 |
5.600 |
5.600 |
|
|
5.600 |
|
|
0 |
|
500 |
Q.Thanh Xuân |
12 |
Đường GTNT liên khu Trưng Vương - Ba Đình TT Nam Ban |
1 Cống hộp BTCT dài 13,6m đường 800m |
8.417 |
8.000 |
8.000 |
|
8.000 |
|
|
|
0 |
|
417 |
Q. Đống Đa |
13 |
Trường THCS Gia Lâm |
3300m |
13.600 |
9.200 |
7.000 |
|
2.000 |
2.000 |
3.000 |
|
2.200 |
|
4.400 |
Q.Long Điền |
14 |
Trường THCS Lý Tự Trọng |
16 phòng |
10.700 |
6.000 |
0 |
|
|
|
|
|
6.630 |
|
|
H.Đông Anh |
15 |
Trường mẫu giáo Mê Linh |
12 phòng |
11.900 |
10.500 |
10.500 |
|
2.000 |
2.000 |
2.000 |
4.500 |
0 |
|
1.400 |
H.Mê Linh |
16 |
Trạm y tế xã Liên Hà |
1624m2 |
5.100 |
5.100 |
5.100 |
|
3.000 |
2.100 |
|
|
0 |
|
0 |
H.Mỹ Đức |
III |
CÁC ĐƠN VỊ KHÁC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
|
650 |
650 |
650 |
0 |
0 |
0 |
300 |
350 |
0 |
650 |
0 |
|
|
Thành đoàn TP Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà nhân ái xã Gia Lâm (Trần Thị Chọn) |
hỗ trợ xây dựng |
30 |
30 |
30 |
|
|
|
30 |
|
|
|
|
2014 |
2 |
Nhà nhân ái Mê Linh (Nguyễn Thị Chắt) |
hỗ trợ xây dựng |
50 |
50 |
50 |
|
|
|
50 |
|
|
|
|
|
3 |
Hỗ trợ trực tiếp trang thiết bị |
10 bộ vi tính, 20 xe đạp, 20 xuất học bổng |
120 |
120 |
120 |
|
|
|
120 |
|
|
|
|
|
4 |
Hỗ trợ trực tiếp bằng quà |
250 phần quà cho cựu TNTT tại Lâm Hà |
100 |
100 |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
|
5 |
Hỗ trợ trực tiếp trang thiết bị |
10 bộ vi tính, 20 xe đạp, 20 xuất học bổng, 10 bộ trống đội |
150 |
150 |
150 |
|
|
|
|
150 |
|
|
|
2015 |
6 |
Nhà nhân ái Đông Thanh (Nguyễn Thị Mười) |
hỗ trợ xây dựng |
50 |
50 |
50 |
|
|
|
|
50 |
|
|
|
|
7 |
Nhà nhân ái Nam Ban (Phạm Văn Thành) |
hỗ trợ xây dựng |
50 |
50 |
50 |
|
|
|
|
50 |
|
|
|
|
8 |
Hỗ trợ trực tiếp bằng quà |
250 phần quà cho cựu TNTT tại Lâm Hà |
100 |
100 |
100 |
|
|
|
|
100 |
|
|
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THÀNH PHỐ HÀ NỘI HỖ TRỢ HUYỆN LÂM HÀ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 114 /KH-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2017 của UBND Thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Địa điểm xây dựng |
Quy mô |
Dự án/Chủ trương đầu tư được phê duyệt |
Dự kiến lộ trình đầu tư |
||||||
Số/ngày QĐ phê duyệt |
TMĐT |
Tổng số vốn |
Trong đó: |
||||||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
94.000 |
94.000 |
0 |
38.000 |
26.000 |
15.000 |
15.000 |
I |
Công trình giao thông |
|
|
|
54.000 |
54.000 |
0 |
38.000 |
16.000 |
0 |
0 |
1 |
Đường giao thông liên xã Tân Văn - Phúc Thọ |
Xã Tân Văn, Phúc Thọ |
Chiều dài 6km. Đầu tư xây dựng tuyến đường bằng bê tông nhựa hạt trung dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm dày 46cm, mặt đường rộng 5,5m, gia cố lề 1,5m, hệ thống thoát nước đảm bảo quy định |
Số 3108/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
20.000 |
20.000 |
|
18.000 |
2.000 |
|
|
2 |
Nâng cấp đường trung tâm thị trấn Đinh Văn |
Thị trấn Đinh Văn |
Chiều dài 5,5km. Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước, vỉa hè, điện chiếu sáng dọc theo đường trung tâm thị trấn Đinh Văn, giải quyết được thoát nước mưa, nước thải cho khu vực. |
Số 3109/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
34.000 |
34.000 |
|
20.000 |
14.000 |
|
|
II |
Giáo dục đào tạo |
|
|
|
40.000 |
40.000 |
0 |
0 |
10.000 |
15.000 |
15.000 |
1 |
Trường Trung học cơ sở Lý Tự Trọng |
TT Đinh Văn |
41 phòng học, khối hiệu bộ, 06 phòng bộ môn, thư viện, hội trường, hạ tầng, diện tích 20.000m2. Đáp ứng cho 1150 học sinh và 80 giáo viên, công nhân viên nhà trường |
Số 3110/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
40.000 |
40.000 |
|
|
10.000 |
15.000 |
15.000 |
Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực bưu chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/11/2020 | Cập nhật: 15/12/2020
Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 16/03/2020
Quyết định 3108/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2019 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/11/2018 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2018 về đổi tên; chuyển thôn thành khu phố; sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố tại xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2017 về hệ thống biểu mẫu và phân công nhiệm vụ thu thập, tổng hợp Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 3109/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 18/11/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trong thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 18/02/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục công trình, dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng thực hiện trong năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Quyết định 3108/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2017 tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch vùng cây ăn quả chủ lực trồng tập trung trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu Phan Xi Păng, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hộ gia đình, tổ chức, cá nhân đưa gia súc, gia cầm vào giết mổ tại cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập tỉnh Bắc Giang từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết về phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa IX nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 3109/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực bảo trợ xã hội áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Bảo trợ xã hội áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 3109/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt "Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020" Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 3109/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Phước Sơn, giai đoạn 2009 - 2020 Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, vùng quản lý nghiêm ngặt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015 Ban hành: 22/11/2007 | Cập nhật: 28/10/2014