Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2017 về hệ thống biểu mẫu và phân công nhiệm vụ thu thập, tổng hợp Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã của tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: | 3110/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Đặng Ngọc Quỳnh |
Ngày ban hành: | 29/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thống kê, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3110/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 29 tháng 11 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015
Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23/11/2015
Căn cứ Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện cấp xã;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh tại Tờ trình số 17/TTr-CTK ngày 13/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành biểu mẫu và phân công nhiệm vụ thu thập, tổng hợp Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã áp dụng cho các sở ngành cơ quan chuyên môn tương đương cấp sở, đơn vị trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các đơn vị chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố và UBND các xã phường, thị trấn thực hiện theo các biểu mẫu đính kèm.
Điều 2.Căn cứ nội dung các biểu mẫu, Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan chuyên môn tương đương cấp sở, đơn vị trung ương đóng trên địa bàn tỉnh chỉ đạo các đơn vị thuộc và trực thuộc theo dõi, thu thập, ghi chép, tổng hợp số liệu những chỉ tiêu được phân công; gửi báo cáo thống kê cho Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp và công bố.
- Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vịchuyên môn cấp huyện; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn bố trí cán bộ theo dõi, thu thập, ghi chép, tổng hợp số liệu những chỉ tiêu theo Hệ chỉ tiêu thống kêcấp huyện, xã; gửi báo cáo thống kê cho Chi cục Thống kê huyện thành phố đểtổng hợp và công bố.
- Giao Cục Thống kê tỉnh chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn thực hiện; tổng hợp chung để công bố và phổ biến thông tin thống kê theo quy định của Luật Thống kê năm 2015; cung cấp thông tin thống kê cho các cơ quan, lãnh đạo Đảng, chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh và các đối tượng dùng tin khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Cục Thống kê tỉnh; các sở, ngành, cơ quan chuyên môn tương đương cấp sở; đơn vị trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3110/QĐ-UBND ngày 29tháng 11 năm 2017của UBND tỉnh Hưng Yên)
1.1. Mục đích
Biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh áp dụng đối với Sở, ngành, cơ quan chuyên môn tương đương cấp sở; đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các đơn vị chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu biên soạn hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
1.2. Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở, ngành, cơ quan chuyên môn tương đương cấp sở; đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các đơn vị chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
Sở, ngành, cơ quan chuyên môn tương đương cấp sở; đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực nào chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực đó, bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc Sở, ngành và thông tin thống kê của các đơn vị thuộc quyền quản lý của địa phương.
1.3. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.
1.4. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Cục Thống kê tỉnh/Chi cục Thống kê được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng Đơn vị báo cáo.
1.5. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần số được đánh số tự nhiên 001, 002, 003,... Tuy nhiên, phần xã hội và môi trường bao gồm nhiều lĩnh vực nên mỗi lĩnh vực bổ sung ký hiệu chữ 001a, 001b,...; phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (năm - N; Quý - Q; tháng - T; hỗn hợp - H); lấy chữ BCS (Báo cáo Sở) thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh; lấy chữ BCH (Báo cáo huyện) thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê áp dụng đối với phòng, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn huyện, thành phố; lấy chữ BCX (Báo cáo xã) thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê áp dụng đối với các xã, phường, thị trấn.
1.6. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể tại giữa, bên dưới dòng tên của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng: Báo cáo thống kê tháng lấy số liệu từ ngày 01đến hết ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
b) Báo cáo thống kê quý: Báo cáo thống kê quý lấy số liệu từ ngày 01 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo.
c) Báo cáo thống kê 6 tháng: Báo cáo thống kê 6 tháng lấy số liệu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 30 tháng 6 của năm báo cáo.
d) Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm lấy số liệu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
e) Báo cáo thống kê khác và báo cáo đột xuất: Ghi cụ thể ở biểu mẫu báocáo.
1.7. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
1.8. Phân ngành kinh tế, loại hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính
Phân ngành kinh tế quốc dân sử dụng trong biểu mẫu báo cáo là Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Loại hình kinh tế sử dụng trong biểu mẫu báo cáo thực hiện theo quy định hiện hành. Danh mục đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật hàng năm.
1.9. Phương thức gửi báo cáo
Các báo cáo thống kê được gửi dưới 2 hình thức: bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử). Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
2. DANH MỤC BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
STT |
Tên đơn vị thực hiện báo cáo và tên biểu báo cáo |
Ký hiệu biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
A |
B |
C |
D |
E |
A |
DANH MỤC BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH |
|||
I |
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
|
1 |
Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới chia theo huyện, thành phố |
012.N/BCS-NLTS |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
2 |
Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại về người do thiên tai gây ra theo loại thiên tai |
001h.H/BCS-XHMT |
- Tháng - Năm |
- Báo cáo tháng: 05 ngày sau mỗi đợt thiên tai (BC chính thức sau 10 ngày) - Báo cáo năm: Ngày 20 tháng 02 năm sau |
3 |
Thiệt hại về tài sản do thiên tai gây ra theo loại thiên tai |
002h.T/BCS-XHMT |
Tháng |
05 ngày sau mỗi đợt thiên tai (BC chính thức sau 10 ngày |
II |
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
1 |
Thống kê diện tích đất đai |
001.N/BCS-NLTS |
Năm |
Ngày 25/02 năm sau năm báo cáo |
2 |
Thống kê diện tích đất nông nghiệp |
002.N/BCS-NLTS |
Năm |
Ngày 25/02 năm sau năm báo cáo |
3 |
Thống kê diện tích đất phi nông nghiệp |
003.N/BCS-NLTS |
Năm |
Ngày 25/02 năm sau năm báo cáo |
4 |
Thống kê diện tích đất chia theo huyện, thành phố |
004.N/BCS-NLTS |
Năm |
Ngày 25/02 năm sau năm báo cáo |
5 |
Diện tích đất bị thoái hóa chia theo loại đất |
007.N/BCS-NLTS |
Năm |
Ngày 25/02 năm sau năm báo cáo |
6 |
Tỷ lệ chất thải nguy hại đã thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia tương ứng |
003h.N/BCS-XHMT |
Năm |
- Báo cáo sơ bộ: Ngày 12/12 năm báo cáo - Báo cáo chính thức: Ngày 17/3 năm sau năm báo cáo |
III |
SỞ CÔNG THƯƠNG |
|
|
|
1 |
Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp |
001.N/BCS-CN |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau năm điều tra |
2 |
Số lượng chợ |
001.N/BCS-TMDV |
Năm |
Ngày 12/3 năm sau năm báo cáo |
3 |
Số lượng siêu thị, trung tâm thương mại |
002.N/BCS-TMDV |
Năm |
Ngày 12/3 năm sau năm báo cáo |
IV |
SỞ XÂY DỰNG |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung |
003f.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 28/02 năm sau năm báo cáo |
V |
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH |
|
|
|
1 |
Số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp chia theo khối, loại hình quản lý |
001.N/BCS-TKQG |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
2 |
Số người hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
002.N/BCS-TKQG |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
3 |
Thu, chi quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
003.H/BCS-TKQG |
- Quý - Năm |
- Báo cáo quý: Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo - Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau |
VI |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH |
|
|
|
1 |
Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn ngân sách nhà nước, vốn bổ sung ngoài kế hoạch và vốn khác thuộc ngân sách nhà nước (nếu có) năm...thuộc Bộ, ngành quản lý |
001.H/BCS-XDĐT |
- Tháng - Quý -Năm |
- Báo cáo tháng: Trước ngày 05 tháng sau - Báo cáo quý: Trước ngày 08 tháng đầu tiên của quý sau - Báo cáo năm: Trước ngày 10/2 của năm sau |
2 |
Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương, vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương, vốn nước ngoài (ODA) và vốn bổ sung ngoài kế hoạch năm... thuộc địa phương quản lý |
002.H/BCS-XDĐT |
||
3 |
Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia và các Chương trình mục tiêu năm... thuộc Bộ, ngành và địa phương quảnlý |
003.H/BCS-XDĐT |
||
4 |
Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu để lại đầu tư chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước thuộc Bộ, ngành, địa phương quản lý năm… |
004.H/BCS-XDĐT |
||
5 |
Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ, vốn công trái quốc gia thuộc Bộ, ngành địa phương quản lý năm... |
005.H/BCS-XDĐT |
||
6 |
- Báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán và thu hồi vốn ứng trước kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn cho các dự án thuộc Bộ, ngành, địa phương quản lý năm... |
006.H/BCS-XDĐT |
||
7 |
Biểu số 07/KBT: Báo cáo nhanh tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công đến ngày 15 hằng tháng |
007.T/BCS-XDĐT |
Tháng |
Trước ngày 17 hằng tháng |
8 |
Báo cáo thu và vay của NSNN niên độ... |
010.H/BCS-TKQG |
- Tháng - Năm |
- Báo cáo tháng: Ngày 17 hàng tháng - Báo cáo năm: Ngày 05/01 năm sau; ngày 05/06 năm sau; ngày 05/11 năm sau. |
9 |
Báo cáo chi và trả nợ vay NSNN, niên độ... |
011.H/BCS-TKQG |
|
|
XII |
SỞ TƯ PHÁP |
|
|
|
1 |
Số lượt người được trợ giúp pháp lý |
006g.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
2 |
Tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi đã đăng ký khai sinh |
007g.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
3 |
Số trường hợp tử vong đã đăng ký khai tử |
008g.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
4 |
Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu |
009g.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
VIII |
SỞ TÀI CHÍNH |
|
|
|
1 |
Giá trị tài sản cố định của cơ quan hành chính và đơn vị sựnghiệp nhà nước trên địa bàn |
013.N/BCS-XDĐT |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
2 |
Thu, vay ngân sách nhà nước tỉnh |
004.Q/BCS-TKQG |
Quý |
Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo |
3 |
Chi ngân sách nhà nước tỉnh |
005.Q/BCS-TKQG |
Quý |
Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo |
4 |
Chi ngân sách nhà nước tỉnh |
006.H/BCS-TKQG |
-6 tháng - Năm |
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 12/7 -Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau |
IX |
SỞ NỘI VỤ |
|
|
|
1 |
Số cơ sở, lao động trong các cơ quan hành chính |
009.N/BCS-TKQG |
Năm |
Ngày 12/3 năm sau năm điều tra |
2 |
Tỷ lệ nữ đại biểu hội đồng nhân dân |
002a.N/BCS-XHMT |
Nhiệm kỳ |
Đầu nhiệm kỳ |
3 |
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền |
003a.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 12/02 năm sau năm báo cáo |
X |
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN |
|
|
|
1 |
Tình hình cho vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước |
004.T/BCS-XDĐT |
Tháng |
Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo |
2 |
Tình hình cho vay vốn tín dụng đầu tư của nhà nước |
009.N/BCS-XDĐT |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
XI |
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|
|
|
1 |
Số lượt khách du lịch nội địa |
005.H/BCS-TMDV |
-Quý - Năm |
- Báo cáo quý: Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo - Báo cáo năm: Ngày 12 tháng 02 năm sau |
2 |
Huy chương thi đấu thể thao quốc tế (Các môn thi đấu cá nhân) |
001e.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 17/02 năm sau năm báo cáo |
3 |
Huy chương thi đấu thể thao quốc tế (Các môn thi đấu tập thể) |
002e.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 17/02 năm sau năm báo cáo |
XII |
SỞ Y TẾ |
|
|
|
1 |
Số bác sĩ, giường bệnh |
001d.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 17/02 năm sau năm báo cáo |
2 |
Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin |
002d.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 17/02 năm sau năm báo cáo |
3 |
Suy dinh dưỡng trẻ em |
003d.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 17/02 năm sau năm báo cáo |
4 |
HIV/AIDS |
004d.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 17/02 năm sau năm báo cáo |
XIII |
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
|
1 |
Giáo dục phổ thông |
001c.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 30/10 năm báo cáo |
2 |
Trường học, lớp học, phòng học giáo dục phổ thông chia theo huyện, thành phố |
002C.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 30/10 năm báo cáo |
3 |
Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông |
003c.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 30/10 năm báo cáo |
XIV |
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
|
1 |
Số tổ chức khoa học và Công nghệ |
001b.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 12/02 năm sau năm báo cáo |
2 |
Chỉ số đổi mới công nghệ, thiết bị |
002b.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 12/02 năm sau năm báo cáo |
3 |
Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
003b.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 12/02 năm sau năm báo cáo |
XV |
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
|
|
1 |
Số thuê bao điện thoại |
003.N/BCS-TMDV |
Năm |
Ngày 28/02 năm sau năm báo cáo |
2 |
Số thuê bao truy nhập Internet |
004.H/BCS-TMDV |
-Quý - Năm |
“Báo cáo quý: Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo - Báo cáo năm: Ngày 28/02 năm sau năm báo cáo |
3 |
Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động, truy nhập Internet |
001f.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 28/01 năm sau năm điều tra |
4 |
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet |
002f.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 28/01 năm sau năm điều tra |
XVI |
CÔNG AN TỈNH |
|
|
|
1 |
Tai nạn giao thông |
001g.T/BCS-XHMT |
Tháng |
Ngày 17 tháng báo cáo |
2 |
Tình hình cháy, nổ và mức độ thiệt hại |
002g.T/BCS-XHMT |
Tháng |
Ngày 17 tháng báo cáo |
XVII |
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền của ngành tòa án |
004a.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 12/02 năm sau năm báo cáo |
2 |
Số vụ, số người phạm tội đã bị kết án |
005g.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
XVIII |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỈNH |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền ngành kiểm sát |
005a.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 12/02 năm sau năm báo cáo |
2 |
Số vụ án, số bị can đã khởi tố |
003g.H/BCS-XHMT |
-6 tháng - Năm |
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 17/7 hàng năm - Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
3 |
Số vụ án, số bị can đã truy tố |
004g.H/BCS-XHMT |
-6 tháng - Năm |
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 17/7 hàng năm - Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
XIX |
SỞ VÀ CÁC ĐƠN VỊ TƯƠNG ĐƯƠNG/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý |
002.T/BCS-XDĐT |
Tháng |
Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo |
2 |
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo nguồn vốn và khoản mục đầu tư |
006.N/BCS-XDĐT |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
3 |
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo mục đích đầu tư |
011.N/BCS-XDĐT |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
B |
DANH MỤC BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP HUYỆN |
|
|
|
I |
PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
|
1 |
Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới |
01.N/BCH-NLTS |
Năm |
Ngày 20/3 năm sau năm báo cáo |
2 |
Số vụ thiên tai và thiệt hại về người do thiên tai gây ra theo loại thiên tai |
02.H/BCH-XHMT |
- Tháng - Năm |
- Báo cáo tháng: 05 ngày sau mỗi đợt thiên tai (BC chính thức sau 10 ngày) - Báo cáo năm: Ngày 20/02 năm sau năm báo cáo |
3 |
Thiệt hại về tài sản do thiên tai gây ra theo loại thiên tai |
03.T/BCH-XHMT |
Tháng |
05 ngày sau mỗi đợt thiên tai (BC chính thức sau 10 ngày) |
II |
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
1 |
Thống kê diện tích đất đai |
04.N/BCH-NLTS |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
2 |
Thống kê diện tích đất nông nghiệp |
05.N/BCH-NLTS |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
3 |
Thống kê diện tích đất phi nông nghiệp |
06.N/BCH-NLTS |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
4 |
Thống kê diện tích đất chia theo xã, phường, thị trấn |
07.N/BCH-NLTS |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
III |
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
|
1 |
Giáo dục mầm non |
08.N/BCH-XHMT |
Năm |
Ngày 25/10 năm báo cáo |
2 |
Giáo dục mầm non chia theo xã, phường, thị trấn |
09.N/BCH-XHMT |
Năm |
Ngày 25/10 năm báo cáo |
3 |
Giáo dục tiểu học, trung học cơ sở |
10.N/BCH-XHMT |
Năm |
Ngày 25/10 năm báo cáo |
4 |
Trường học, lớp học, phòng học giáo dục tiểu học, trung học cơ sở chia theo xã, phường, thị trấn |
11.N/BCH-XHMT |
Năm |
Ngày 25/10 năm báo cáo |
IV |
PHÒNG TƯ PHÁP |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi đã đăng ký khai sinh |
12.N/BCH-XHMT |
Năm |
Ngày 20/3 năm sau năm báo cáo |
2 |
Số trường hợp tử vong được đăng ký khai tử |
13.N/BCH-XHMT |
Năm |
Ngày 10/3 năm sau năm báo cáo |
3 |
Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu |
14.N/BCH-XHMT |
Năm |
Ngày 10/3 năm sau năm báo cáo |
V |
PHÒNG KINH TẾ HẠ TẦNG |
|
|
|
1 |
Số lượng chợ |
15.N/BCH-TMDV |
Năm |
Ngày 12/3 năm sau năm báo cáo |
2 |
Số lượng siêu thị, trung tâm thương mại |
16.N/BCH-TMDV |
Năm |
Ngày 12/3 năm sau năm báo cáo |
VI |
TRUNG TÂM Y TẾ |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin |
17.N/BCH-XHMT |
Năm |
Ngày 12/02 năm sau năm báo cáo |
2 |
Số người nhiễm HIV, số ca chết do HIV/AIDS |
18.N/BCH- XHMT |
Năm |
Ngày 12/02 năm sau năm báo cáo |
VII |
CÔNG AN CẤP HUYỆN |
|
|
|
1 |
Tai nạn giao thông |
19.T/BCH-XHMT |
Tháng |
Ngày 15 tháng báo cáo |
2 |
Tình hình cháy, nổ và mức độ thiệt hại |
20.T/BCH-XHMT |
Tháng |
Ngày 15 tháng báo cáo |
VIII |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CẤP HUYỆN |
|
|
|
1 |
Số vụ án, số bị can đã truy tố |
21.H/BCH-XHMT |
- 6 tháng - Năm |
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 15/7 hàng năm - Báo cáo năm: Ngày 25/3 năm sau năm báo cáo |
2 |
Số vụ, số bị can đã khởi tố |
22.H/BCH-XHMT |
- 6 tháng - Năm |
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 15/7 hàng năm - Báo cáo năm: Ngày 25/3 năm sau năm báo cáo |
IX |
12. TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN |
|
|
|
1 |
Số vụ, số người phạm tội đã kết án |
23.N/BCH-XHMT |
Năm |
Ngày 20/3 năm sau năm báo cáo |
X |
PHÒNG LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|
|
|
1 |
Số hộ dân cư nghèo, thoát nghèo và tái nghèo |
24.N/BCH- XHMT |
Năm |
Ngày 20/3 năm sau năm báo cáo |
XI |
BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN, THÀNH PHỐ |
|
|
|
1 |
Số người đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp chia theo khối và loại hình quản lý |
25.N/BCH-TKQG |
Năm |
Ngày 20/3 năm sau năm báo cáo |
2 |
Số người hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
26. N/BCH-TKQG |
Năm |
Ngày 20/3 năm sau năm báo cáo |
XII |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN/THÀNH PHỐ |
|
|
|
1 |
Báo cáo thu và vay của NSNN niên độ... |
27.N/BCH-TKQG |
- Tháng - Năm |
- Báo cáo tháng: Ngày 17 hàng tháng - Báo cáo năm: Ngày 05/01 năm sau; ngày 05/06 năm sau; ngày 05/11 năm sau. |
2 |
Báo cáo chi và trả nợ vay NSNN, niên độ... |
28.N/BCH-TKQG |
||
XIII |
PHÒNG TÀI CHÍNH/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁNHUYỆN, THÀNH PHỐ |
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn vốn ngân sách nhànước do huyện, thành phố quản lý |
29.T/BCH-XDĐT |
Tháng |
Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo |
2 |
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo nguồn vốn và khoản mục đầu tư |
30.N/BCH-XDĐT |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
3 |
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo mục đích đầu tư |
31.N/BCH-XDĐT |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
C |
DANH MỤC BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP XÃ |
|||
1 |
Thống kê diện tích đất đai |
01.N/BCX-NLTS |
Năm |
Ngày 10/2 năm sau năm báo cáo |
2 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi đã đăng ký khai sinh |
02.N/BCX-XHMT |
Năm |
Ngày 05/3 năm sau năm báo cáo |
3 |
Số trường hợp tử vong được đăng ký khai tử |
03.N/BCX-XHMT |
Năm |
Ngày 05/3 năm sau năm báo cáo |
4 |
Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu |
04.N/BCX-XHMT |
Năm |
Ngày 05/3 năm sau năm báo cáo |
5 |
Giáo dục mầm non |
05.N/BCX-XHMT |
Năm |
Ngày 18/10 hàng năm |
6 |
Giáo dục tiểu học, trung học cơ sở |
06.N/BCX-XHMT |
Năm |
Ngày 18/10 hàng năm |
7 |
Nhân lực y tế của trạm y tế |
07.N/BCX-XHMT |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
8 |
Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin |
08.N/BCX-XHMT |
Năm |
Ngày 10/02 năm sau năm báo cáo |
9 |
Số hộ dân cư nghèo, thoát nghèo và tái nghèo |
09.N/BCX-XHMT |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
10 |
Số vụ thiên tai và thiệt hại về người do thiên tai gây ra theo loại thiên tai |
10.H/BCX-XHMT |
- Tháng - Năm |
- Báo cáo tháng: 05 ngày sau mỗi đợt thiên tai (BC chính thức sau 10 ngày) - Báo cáo năm: Ngày 17/02 năm sau năm báo cáo |
11 |
Thiệt hại về tài sản do thiên tai gây ra theo loại thiên tai |
11.T/BCX-XHMT |
Tháng |
05 ngày sau mỗi đợt thiên tai (BC chính thức sau 10 ngày) |
Quyết định 54/2016/QĐ-TTg Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 22/12/2016
Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam Ban hành: 08/07/2004 | Cập nhật: 27/09/2012