Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Xây dựng và phát triển mô hình bác sỹ gia đình tại Hà Tĩnh, giai đoạn 2017-2022
Số hiệu: | 951/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Quốc Vinh |
Ngày ban hành: | 10/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 951/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 04 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 2054/QĐ-TTg ngày 07/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục “Dự án Giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế” vay vốn Ngân hàng Thế giới; Quyết định số 2348/QĐ- TTg ngày 05/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới;
Căn cứ Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 7/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020;
Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22/5/2014 Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình; Thông tư số 33/2015/TT-BYT ngày 27/10/2015 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của trạm y tế xã, phường, thị trấn; Thông tư số 37/2016/TT-BYT ngày 25/10/2016 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 935/QĐ-BYT ngày 22/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển mô hình phòng khám bác sĩ gia đình giai đoạn 2013 - 2020; Quyết định số 1568/QĐ-BYT ngày 27/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt kế hoạch nhân rộng và phát triển mô hình phòng khám bác sĩ gia đình giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 03/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe Nhân dân đến năm 2015 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Nghị Quyết số 144/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của HĐND tỉnh ban hành một số cơ chế, chính sách đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe Nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 25/3/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Y tế tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 563/TTr-SYT ngày 29/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Xây dựng và phát triển mô hình bác sỹ gia đình tại Hà Tĩnh, giai đoạn 2017 - 2022, với các nội dung chủ yếu sau;
Triển khai thí điểm, nhân rộng và phát triển mô hình phòng khám bác sỹ gia đình trên phạm vi toàn tỉnh nhằm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cơ bản, toàn diện, liên tục cho cá nhân, gia đình và cộng đồng, góp phần tăng cường chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu và giảm quá tải bệnh viện.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể đến năm 2022
2.1. Tăng cường đào tạo nhân lực: Đến năm 2020 có 100% số bác sỹ tuyến xã tham gia các khóa đào tạo định hướng Y học gia đình 03 tháng; 100% bệnh viện đa khoa/trung tâm y tế tuyến huyện (sau đây gọi chung là trung tâm y tế tuyến huyện) cử bác sỹ tham gia đào tạo định hướng y học gia đình, tối thiểu 01 bác sỹ/bệnh viện; khuyến khích các bác sỹ tuyến huyện, xã đi học bác sỹ chuyên khoa cấp I về y học gia đình.
2.2. Triển khai thí điểm và nhân rộng mô hình phòng khám bác sỹ gia đình: Đến năm 2022: 100% (13/13) huyện, thành phố, thị xã có phòng khám bác sỹ gia đình thuộc trung tâm y tế tuyến huyện; 80% (209/262) xã, phường, thị trấn có trạm y tế xã hoạt động theo nguyên lý y học gia đình; trên 80% người dân được lập hồ sơ và quản lý về sức khỏe tại các trạm y tế xã, phường, thị trấn.
2.3. Khuyến khích thành, lập các phòng khám bác sỹ gia đình tư nhân (bao gồm cả phòng khám, chữa bệnh ngoài giờ hành chính có nhu cầu hoạt động theo mô hình phòng khám bác sỹ gia đình).
3. Phạm vi và thời gian thực hiện Đề án
3.1. Phạm vi: Đề án triển khai tại 13 trung tâm y tế tuyến huyện và 262 trạm y tế xã, phường, thị trấn của tỉnh Hà Tĩnh.
3.2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2017 đến năm 2022.
4. Nội dung, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Đề án
4.1. Mô hình tổ chức
4.1.1. Trạm y tế xã hoạt động theo nguyên lý y học gia đình.
4.1.2. Phòng khám bác sĩ gia đình:
- Phòng khám bác sỹ gia đình tư nhân (bao gồm cả phòng khám, chữa bệnh ngoài giờ hành chính có nhu cầu hoạt động theo mô hình phòng khám bác sỹ gia đình).
- Phòng khám bác sỹ gia đình thuộc trung tâm y tế tuyến huyện.
4.2. Nhân lực, cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế của mô hình phòng khám bác sỹ gia đình.
4.2.1. Trạm y tế xã hoạt động theo nguyên lý y học gia đình:
a) Nhân lực:
- Bảo đảm đủ nhân lực theo quy định tại Thông tư số 33/2015/TT-BYT ngày 27/10/2015 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của trạm y tế xã, phường, thị trấn.
- Có bác sỹ đa khoa được đào tạo tối thiểu 3 tháng về y học gia đình.
b) Cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế theo quy định tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020.
4.2.2. Phòng khám bác sĩ gia đình (bao gồm cả phòng khám bác sĩ gia đình tư nhân và phòng khám bác sĩ gia đình thuộc trung tâm y tế tuyến huyện)
a) Cơ sở vật chất và trang thiết bị:
- Xây dựng và thiết kế: Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình. Phải có nơi đón tiếp người bệnh, có buồng khám bệnh, tư vấn sức khỏe diện tích ít nhất là 10 m2. Ngoài ra, tùy phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám còn phải đáp ứng thêm các điều kiện phù hợp với tình hình tổ chức và phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng ký.
- Có thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý sức khỏe và khám bệnh, chữa bệnh.
- Có đủ trang thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đăng ký.
b) Nhân sự:
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình (trong giai đoạn thí điểm, bác sỹ đa khoa được đào tạo về y học gia đình 03 tháng).
- Người trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh và quản lý sức khỏe phải được đào tạo về y học gia đình.
Riêng đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc trung tâm y tế tuyến huyện thì các bác sỹ, điều dưỡng của bệnh viện có thể luân chuyển tham gia khám bệnh, chữa bệnh tại phòng khám bác sỹ gia đình.
4.3. Nhiệm vụ của mô hình phòng khám bác sỹ gia đình
Thực hiện theo Quyết định số 1568/QĐ-BYT ngày 27/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt kế hoạch nhân rộng và phát triển mô hình phòng khám bác sĩ gia đình giai đoạn 2016 - 2020 và các thông tư, hướng dẫn của Bộ Y tế
4.4. Lộ trình triển khai thí điểm, nhân rộng và phát triển mô hình phòng khám bác sỹ gia đình
- Năm 2017: Phổ biến tuyên truyền rộng rãi trong nhân dân về ý nghĩa, lợi ích khi khám bệnh, chữa bệnh theo mô hình bác sỹ gia đình; tổ chức cấp chứng chỉ hành nghề cho các đối tượng về y học gia đình đủ điều kiện; triển khai đào tạo giảng viên tuyến tỉnh; đào tạo bác sỹ chuyên khoa I cho trung tâm tế tuyến huyện; đào tạo các lớp ngắn hạn theo nguyên lý y học gia đình theo kế hoạch và nguồn kinh phí Dự án Giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế (HPET).
- Năm 2018: Triển khai thí điểm 03 mô hình phòng khám bác sỹ gia đình thuộc các trung tâm y tế tuyến huyện; 26 mô hình trạm y tế xã hoạt động theo nguyên lý y học gia đình cho tất cả các huyện, thành phố, thị xã (mỗi địa phương thí điểm 02 trạm y tế). Triển khai đào tạo chương trình y học gia đình theo kế hoạch và nguồn kinh phí Dự án Giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế (HPET).
- Năm 2019: Duy trì mô hình thí điểm phòng khám bác sỹ gia đình tại các huyện, thành phố, thị xã; phát triển thêm các phòng khám bác sỹ gia đình để đảm bảo ít nhất có 40% (05/13) huyện triển khai thực hiện mô hình phòng khám bác sỹ gia đình thuộc trung tâm y tế tuyến huyện; 30% (78/262) trạm y tế xã triển khai mô hình trạm y tế xã hoạt động theo nguyên lý y học gia đình; triển khai đào tạo chương trình y học gia đình theo kế hoạch và nguồn kinh phí Dự án Giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế (HPET).
- Năm 2020: Duy trì các phòng khám bác sĩ gia đình đã triển khai, phát triển thêm đảm bảo 100% (13/13) huyện, thị xã, thành phố có phòng khám bác sỹ gia đình thuộc trung tâm y tế tuyến huyện; 50% (131/262) trạm y tế xã, phường thị trấn triển khai mô hình trạm y tế xã hoạt động theo nguyên lý y học gia đình: Triển khai đào tạo chương trình y học gia đình theo kế hoạch và nguồn kinh phí Dự án Giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế (HPET).
- Năm 2021: Duy trì các phòng khám bác sỹ gia đình đã triển khai; phát triển thêm đảm bảo 70% (183/262) trạm y tế xã triển khai mô hình trạm y tế hoạt động theo nguyên lý y học gia đình.
- Năm 2022: 100% phòng khám bác sỹ gia đình thuộc trang tâm y tế tuyến huyện; phát triển thêm đảm bảo 80% trạm y tế tuyến xã hoạt động theo nguyên lý y học gia đình thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ.
- Khuyến khích các phòng khám bệnh, chữa bệnh ngoài công lập tham gia thành lập phòng khám bác sỹ gia đình khi đủ điều kiện.
4.5. Ứng dụng công nghệ thông tin
Phối hợp việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý khám bệnh chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để xây dựng phần mềm tin học quản lý hoạt động bác sỹ gia đình. Thực hiện tin học hóa các hoạt động của y tế cơ sở và quản lý hồ sơ theo dõi sức khỏe của từng người dân. Đồng bộ và kết nối hệ thống thông tin giữa y tế xã với y tế huyện để theo dõi, quản lý sức khỏe người dân trên địa bàn; xây dựng và triển khai thực hiện bệnh án điện tử; quản lý hoạt động khám, chữa bệnh và chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các cơ sở y tế xã, huyện.
Xây dựng các biểu mẫu khám, chữa bệnh (chỉ định điều trị), xét nghiệm (chỉ định cận lâm sàng), chuyển tuyến, báo cáo y khoa, xây dựng bệnh án điện tử, bệnh án giấy... phù hợp với mô hình phòng khám bác sỹ gia đình.
Xây dựng mạng quản lý thông tin (nối mạng hệ thống: Mạng LAN, Internet) để kết nối thông tin trong mạng lưới mô hình phòng khám bác sỹ gia đình với các bệnh viện tuyến trên, với BHYT và mạng lưới cung ứng thuốc.
Đầu tư trang thiết bị về công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của mô hình phòng khám bác sỹ gia đình.
4.6. Lập hồ sơ sức khỏe cá nhân
Lập hồ sơ quản lý sức khỏe cho từng người dân với các thông tin sẵn có từ dữ liệu điều tra hộ gia đình của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam. Bổ sung thông tin sức khỏe và bệnh tật của những người đã khám chữa bệnh vào hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân. Tổ chức khám sức khỏe để có thông tin tiếp tục hoàn thiện hồ sơ quản lý sức khỏe;
Thực hiện quản lý sức khỏe người dân: Thực hiện việc khám sức khỏe định kỳ, phấn đấu mỗi người dân được khám sức khỏe ít nhất 1 lần/năm; tổng hợp thông tin sức khỏe của người dân theo quy định, tiến hành phân loại sức khỏe, phân nhóm đối tượng cần chăm sóc, theo dõi, quản lý; tư vấn phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe, định hướng chuyển tuyến điều trị người bệnh; cập nhật thông tin về sức khỏe và bệnh tật của người dân vào hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân, hộ gia đình.
4.7. Tăng cường công tác truyền thông
Tuyên truyền về mô hình, lợi ích, năng lực, khả năng cung ứng dịch vụ y tế của các phòng khám bác sỹ gia đình; “Đề án xây dựng, phát triển mô hình đề án bác sỹ gia đình giai đoạn 2017 - 2020”; giới thiệu địa chỉ các đơn vị y tế đã triển khai phòng khám bác sỹ gia đình; về quyền lợi, nghĩa vụ của người dân đến khám tại phòng khám bác sỹ gia đình; giới thiệu quy trình quản lý, tư vấn, khám bệnh, chữa bệnh, chuyển tuyến và thanh quyết toán, quyền lợi, nghĩa vụ của người dân khi tham gia bảo hiểm y tế... trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hà Tĩnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình tuyến huyện, hệ thống truyền thanh cơ sở, Cổng Thông tin điện tử Sở Y tế, các đơn vị trong ngành...
4.8. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
Tiếp tục tăng cường nguồn nhân lực, đặc biệt là số lượng bác sỹ ở trung tâm y tế tuyến huyện; bảo đảm nhân lực cho trạm y tế xã để thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu, theo dõi sức khỏe đến từng người dân; rà soát, bố trí, điều chuyển nhân lực y tế xã bảo đảm phù hợp về số lượng và chức danh chuyên môn theo đề án vị trí việc làm; thực hiện các hình thức đào tạo để đáp ứng nhu cầu nhân lực. Tuyển dụng, thu hút bác sĩ đa khoa, bác sĩ gia đình về làm việc tại trạm y tế xa.
Thực hiện tốt công tác đào tạo, đào tạo liên tục nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực quản lý và chuẩn hóa đội ngũ cán bộ y tế tuyến cơ sở. Tăng cường đào tạo, chuyển giao kỹ thuật cho trung tâm y tế, trạm y tế tuyến xã vùng sâu, vùng xa; trong đó chú trọng về khám chữa bệnh y học cổ truyền kết hợp y học hiện đại, phục hồi chức năng và quản lý, theo dõi chăm sóc bệnh không lây nhiễm, người cao tuổi tại cộng đồng.
Thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh và chế độ luân phiên hai chiều phù hợp với điều kiện của từng địa phương nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ y tế tuyến xã và những vùng khó khăn. Đưa bác sỹ trẻ về công tác tại miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Thực hiện tốt việc “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh” gắn với cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; Thông tư số 07/2014/TT-BYT của Bộ Y tế Quy định về quy tắc ứng xử của công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở y tế.
Từng bước nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, nhân viên, có hình thức khen thưởng về tinh thần và vật chất cho các tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác tại tuyến y tế cơ sở, nhất là vùng sâu, vùng xa, huyện, xã có điều kiện kinh tế khó khăn.
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền giáo dục phổ biến pháp luật, nhất là các quy định liên quan trực tiếp đến lĩnh vực y tế - dân số; học tập, chấp hành Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực y tế theo nguyên lý y học gia đình: Triển khai đào tạo ngắn hạn chương trình y học gia đình theo kế hoạch và nguồn kinh phí Dự án Giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế (HPET) Tổng số 1.345 người gồm các đối tượng: Bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh và 13 bác sỹ chuyên khoa I về y học gia đình.
(Chi tiết về đào tạo nhân lực tại phụ lục 1)
4. 9. Nguồn kinh phí
Tổng kinh phí: 52.336.244.308 đồng (năm mươi hai tỷ, ba trăm ba mươi sáu triệu, hai trăm bốn mươi bốn nghìn, ba trăm linh tám đồng). Trong đó:
- Dự án Giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế (HPET): 30.234.494.308 đồng (tương đương 1.359.098 USD, tỷ giá tạm tính 1USD/22.246 VNĐ) để hỗ trợ hoạt động đào tạo cán bộ y tế theo nguyên lý y học gia đình.
- Ngân sách tỉnh: Hỗ trợ kinh phí xây dựng mô hình điểm Trạm Y tế xã hoạt động theo nguyên lý bác sỹ gia đình: 2.445.300.000 đồng (94.050.000 đồng/Trạm x 26 Trạm y tế).
- Nguồn xã hội hóa và các nguồn kinh phí khác: Kinh phí nhân rộng mô hình Trạm Y tế xã hoạt động theo nguyên lý bác sỹ gia đình: 19.656.450.000 đồng (94.050.000 đồng/Trạm x 209 Trạm y tế).
(Chi tiết kinh phí theo phụ lục 2)
a) Sở Y tế: Thành lập Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án; là cơ quan quản lý nhà nước về y học gia đình, cơ quan thường trực phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai tổ chức chỉ đạo và thực hiện Đề án; sơ kết, tổng kết mô hình bác sỹ gia đình trên toàn tỉnh và báo cáo theo định kỳ.
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát đội ngũ cán bộ tại các tuyến huyện, xã xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực y học gia đình phù. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Bảo hiểm Xã hội tỉnh xây dựng cơ chế thanh quyết toán bảo hiểm y tế đối với các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại mô hình phòng khám bác sỹ gia đình.
Hàng năm, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Đề án, tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp y tế gửi Sở Tài chính để tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.
b) Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu về công tác tổ chức cán bộ thực hiện mô hình bác sỹ gia đình. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu, đề xuất chính sách ưu đãi nhằm thu hút nguồn nhân lực cho y học gia đình; chính sách ưu đãi đối với cán bộ tham gia đào tạo nguồn nhân lực y học gia đình. Tham mưu, trình UBND tỉnh quyết định hoặc cử cán bộ, công chức, viên chức học tập, đào tạo theo phân cấp quản lý.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh bố trí lồng ghép các nguồn vốn để tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho ngành y tế.
d) Sở Tài chính: Hàng năm căn cứ vào kế hoạch, dự toán kinh phí của ngành Y tế, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.
d) Bảo hiểm Xã hội tỉnh: Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính xây dựng cơ chế thanh, quyết toán bảo hiểm y tế đối với các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại mô hình phòng khám bác sỹ gia đình. Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn trình tự, thủ tục thanh quyết toán bảo hiểm y tế cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo mô hình phòng khám bác sỹ gia đình.
e) Trường Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh: Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai đào tạo ngắn hạn chương trình y học gia đình theo kế hoạch và nguồn kinh phí Dự án Giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế (HPET).
f) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố: Lập kế hoạch triển khai thí điểm mô hình phòng khám bác sỹ gia đình trên địa bàn huyện phù hợp với địa phương. Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế rà soát tình hình nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị của các trạm y tế xã trên địa bàn để đề xuất lộ trình triển khai thí điểm mô hình trạm y tế xã hoạt động theo nguyên lý y học gia đình. Tham mưu, trình Sở Nội vụ quyết định hoặc quyết định cử cán bộ, viên chức học tập, đào tạo theo phân cấp quản lý.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Bảo hiểm Xã hội tỉnh; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh; thành viên Ban Chỉ đạo bảo vệ, chăm sóc sức khỏe Nhân dân tỉnh Hà Tĩnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHU CẦU VÀ LỘ TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN LỰC
(Kèm theo Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của UBND tỉnh)
Tỷ giá tạm tính: 1 USD/22.246VNĐ
TT |
Chương trình |
Số lượng |
Thành tiền (USD) |
Quy đổi thành tiền VNĐ |
1 |
Giảng viên tuyến tỉnh |
66 |
69.800 |
1.552.771.000 |
2 |
Học viên |
1345 |
1.206.514 |
26.840.110.444 |
3 |
Chuyên khoa I |
13 |
82.784 |
1.841.612.864 |
|
Cộng |
1.424 |
1.359.098 |
30.234.494.108 |
1. Đào tạo ngắn hạn
* Năm 2017
TT |
Đối tượng |
Số lượng |
Thời gian |
Dư kiến thời gian |
1 |
Giảng viên |
66 |
3 tháng |
Tháng 6 - 8 |
2 |
Bác sĩ |
40 |
3 tháng |
Tháng 9 - 11 |
3 |
Y sĩ |
40 |
1 tháng |
Tháng 9 |
4 |
Điều dưỡng |
40 |
1 tháng |
Tháng 10 |
1 |
Hộ sinh |
40 |
1 tháng |
Tháng 11 |
|
Cộng |
226 |
226 |
|
* Năm 2018
TT |
Đối tượng |
Số lượng |
Thời gian |
Dự kiến thời gian |
1 |
Bác sĩ |
80 |
3 tháng |
Tháng 2 - 4; 6 - 8 |
2 |
Y sĩ |
160 |
1 tháng |
Tháng 1, 6, 11, 12 |
3 |
Điều dưỡng |
160 |
1 tháng |
Tháng 3, 5, 7, 9 |
4 |
Hộ sinh |
80 |
1 tháng |
Tháng 4, 8, 10 |
|
Cộng |
480 |
|
|
* Năm 2019
TT |
Đối tượng |
Số lượng |
Thời gian |
Dự kiến thời gian |
1 |
Bác sĩ |
81 |
3 tháng |
Tháng 2 - 4; 6 - 8 |
2 |
Y sĩ |
110 |
1 tháng |
Tháng 1, 6, 11, 12 |
3 |
Điều dưỡng |
120 |
1 tháng |
Tháng 3, 5, 7, 9 |
4 |
Hộ sinh |
82 |
1 tháng |
Tháng 4, 8, 10 |
|
Cộng |
393 |
|
|
* Năm 2020
TT |
Đối tượng |
Số lượng |
Thời gian |
Dự kiến thời gian |
1 |
Y sĩ |
75 |
3 tháng |
Tháng 1, 2 |
2 |
Điều dưỡng |
81 |
1 tháng |
Tháng 3, 4 |
3 |
Hộ sinh |
80 |
1 tháng |
Tháng 5, 6 |
4 |
Dược sĩ |
76 |
1 tháng |
Tháng 2, 3 |
|
Cộng |
312 |
|
|
2. Đào tạo bác sĩ chuyên khoa I:
TT |
Năm |
Số lượng |
Thời gian đào tạo |
1 |
2017 |
5 |
2017 - 2019 |
2 |
2018 |
8 |
2018 - 2020 |
Cộng |
13 |
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG 26 MÔ HÌNH ĐIỂM TRẠM Y TẾ HOẠT ĐỘNG THEO NGUYÊN LÝ BÁC SỸ GIA ĐÌNH
(Kèm theo Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá dự kiến |
Chi phí/mô hình |
Số mô hình |
Thành tiền |
1 |
Chỉnh trang hệ thống bảng, biển trạm y tế xã |
Cái |
10 |
1.000 |
10.000 |
|
|
2 |
Xây dựng quy trình và in ấn quy trình |
Quy trình |
25 |
200 |
5.000 |
|
|
3 |
Truyền thông tại cộng đồng (thôn) về BHYT và phòng, chống các bệnh thường gặp |
|
|
|
|
|
|
|
Viết nội dung (bài 350 từ) |
Bài |
20 |
75 |
1.500 |
|
|
|
Hỗ trợ cán bộ truyền thông (lần) |
Người |
300 |
15 |
4.500 |
|
|
4 |
Hỗ trợ nhân viên y tế thôn và cán bộ trạm y tế xã vận động người dân tham gia thực hiện mô hình |
Người |
15 |
1.000 |
15.000 |
|
|
5 |
Hỗ trợ điều tra, giám sát đánh giá (10 người * 10 ngày) |
Người |
100 |
120 |
12.000 |
|
|
6 |
Hỗ trợ mua các dụng cụ, trang thiết bị cơ bản |
|
1 |
30.000 |
30.000 |
|
|
7 |
Hỗ trợ biểu mẫu, ấn phẩm, sổ sách các loại |
|
1 |
8.000 |
8.000 |
|
|
8 |
Hội nghị đánh giá, tổng kết mô hình mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ tổng hợp số liệu, viết báo cáo |
Trang |
10 |
75 |
750 |
|
|
|
Hỗ trợ báo cáo viên |
Người |
2 |
150 |
300 |
|
|
|
Nước uống |
Người |
100 |
5 |
500 |
|
|
|
Hội trường, mắc két |
|
1 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
Khen thưởng tập thể có thành tích |
|
3 |
500 |
1.500 |
|
|
|
Khen thưởng hộ gia đình, cá nhân tiêu biểu |
Người |
20 |
200 |
4.000 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
94.050 |
26 |
2.445.300 |
Bằng chữ: (Hai tỷ, bốn trăm bốn mươi lăm triệu, ba trăm nghìn đồng) |
|
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH PHÒNG KHÁM BÁC SỸ GIA ĐÌNH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định 951/QĐ-UBND ngày 10/04/2017 của UBND tỉnh)
1. Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (26 trạm y tế)
Số TT |
Đơn vị tuyến huyện |
Trạm Y tế |
1 |
TTYT Thị xã Kỳ Anh |
Xã Kỳ Ninh, Kỳ Thịnh |
2 |
TTYT huyện Kỳ Anh |
Xã Kỳ Tân, Kỳ Nam |
3 |
TTYTDP huyện Cẩm Xuyên |
Thị trấn Cẩm Xuyên, xã Cẩm Duệ |
4 |
TTYTDP TP Hà Tĩnh |
Phường Thạch Quý, xã Thạch Hạ |
5 |
TTYTDP huyện Thạch Hà |
Xã Thạch Tân, Thạch Lạc |
6 |
TTYTDP huyện Can Lộc |
Xã Thanh Lộc, Thiên Lộc |
7 |
TTYTDP TX Hồng Lĩnh |
Phường Đậu Liêu, xã Thuận Lộc |
8 |
TTYTDP huyện Nghi Xuân |
Xã Xuân Hải, Tiên Điền |
9 |
TTYTDP huyện Đức Thọ |
Xã Trung Lễ, Tùng Ảnh |
10 |
TTYTDP huyện Lộc Hà |
Xã Hộ Độ, Thạch Bằng |
11 |
TTYTDP huyện Hương Sơn |
Thị trấn Phố Châu, xã Sơn Lễ |
12 |
TTYTDP huyện Hương Khê |
Xã Hương Vĩnh, Hương Xuân |
13 |
TTYTDP huyện Vũ Quang |
Xã Ân Phú, Hương Thọ |
2. Tuyến huyện, thành phố, thị xã (03 Bệnh viện):
- Bệnh viện Đa khoa thành phố Hà Tĩnh.
- Bệnh viện Đa khoa thị xã Kỳ Anh.
- Bệnh viện Đa khoa huyện Đức Thọ.
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 951/UBND-VX1 ngày 10/04/2017 của UBND tỉnh)
Nội dung |
Giai đoạn 2017 - 2020 |
Phân kỳ |
||||||||||||||
Tổng số lượng học viên/mô hình |
Số tháng/ năm đào tạo |
Tổng số tháng/ năm đào tạo |
Tổng kinh phí tiền |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||
Số lượng |
Số tháng/ năm đào tạo |
Kinh phí tiền |
Số lượng |
Số tháng/ năm đào tạo |
Kinh phí tiền |
Số lượng |
Số tháng/ năm đào tạo |
Kinh phí tiền |
Số lượng |
Số tháng/ năm đào tạo |
Kinh phí tiền |
|||||
Nguồn vốn HPET |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảng viên tuyến tỉnh |
66 |
3 |
198 |
1.552.771.000 |
66 |
198 |
1.552.771.000 |
|
0 |
0 |
|
0 |
0 |
|
0 |
0 |
Học viên |
1345 |
|
1747 |
26.840.110.444 |
201 |
363 |
5.576.966.280 |
320 |
560 |
8.603.584.344 |
401 |
401 |
6.160.780.932 |
423 |
423 |
6.498.778.888 |
Bác sĩ |
201 |
3 |
603 |
|
81 |
243 |
3.733.341.063 |
120 |
360 |
5.530.875.650 |
|
0 |
0 |
|
0 |
0 |
Y sĩ |
385 |
1 |
385 |
|
|
0 |
0 |
|
0 |
0 |
200 |
200 |
3.072.708.694 |
185 |
185 |
2.842.255.542 |
Điều dưỡng |
401 |
1 |
401 |
|
120 |
120 |
1.843.625.217 |
200 |
200 |
3.072.708.694 |
81 |
81 |
1.244.447.021 |
|
0 |
0 |
Hộ sinh |
282 |
1 |
282 |
|
|
0 |
0 |
|
0 |
0 |
120 |
120 |
1.843.625.217 |
162 |
162 |
2.488.894.042 |
Dược sĩ |
76 |
1 |
76 |
|
|
0 |
|
|
0 |
|
|
0 |
|
76 |
76 |
1.167.629.304 |
Chuyên khoa I |
13 |
2 |
26 |
1.841.612.864 |
8 |
16 |
1.133.300.224 |
5 |
10 |
708.312.640 |
|
0 |
|
|
0 |
|
Cộng l |
1.424 |
|
|
30.234.494.308 |
275 |
577 |
8.263.037.504 |
325 |
570 |
9.311.896.984 |
401 |
401 |
6.160.780.932 |
423 |
423 |
6.498.778.888 |
Nguồn Ngân sách tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mô hình điểm |
26 |
|
|
2.445.300.000 |
|
|
|
26 |
|
2.445.300.000 |
|
|
|
|
|
|
Vốn XHH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân rộng mô hình |
209 |
|
|
19.656.450.000 |
|
|
|
|
|
|
78 |
|
7.335.900.000 |
131 |
|
12.320.550.000 |
Tổng cộng: (I+II+III) |
|
|
|
52.336.244.308 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 10/08/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp phía Nam (khu A), tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 05/05/2020
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Quyết định 770/QĐ-UBND về Kế hoạch xúc tiến đầu tư năm 2020, tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 quy định về mức chi phục vụ cách ly y tế phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2019 về giá sản phẩm xây dựng bảng giá đất Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 2054/QĐ-TTg năm 2017 về đổi tên "Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn" thành "Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn" Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 13/01/2018
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chuẩn, định mức về máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh địa bàn áp dụng tiền lương nhân công trong xây dựng và hệ số tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 15/06/2017
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Thông tư 37/2016/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Quyết định 1568/QĐ-BYT năm 2016 phê duyệt kế hoạch nhân rộng và phát triển mô hình phòng khám bác sĩ gia đình tại Việt Nam giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2016, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 24/12/2015
Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết 105/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và các chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 24/12/2015
Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 2054/QĐ-TTg năm 2015 Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 16/12/2015
Thông tư 33/2015/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của Trạm Y tế xã, phường, thị trấn Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 2054/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 4667/QĐ-BYT năm 2014 về Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 27/05/2014
Thông tư 16/2014/TT-BYT hướng dẫn thí điểm về bác sĩ gia đình và phòng khám bác sĩ gia đình Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Y tế tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 2054/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án "Giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế" vay vốn Ngân hàng Thế giới Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 08/11/2013
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2013 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 935/QĐ-BYT năm 2013 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển mô hình phòng khám bác sĩ gia đình giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2012 giao việc công chứng hợp đồng, giao dịch trên địa bàn thị xã Đồng Xoài cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước thực hiện Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2010 quy định giấy tờ nhà, đất theo khoản 1, Điều 50 Luật Đất đai 2003, áp dụng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2008 về quy hoạch đất đầu tư xây dựng Siêu thị (trung tâm phân phối) tại lô số 7B, Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ thuộc phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 30/09/2017